Ti ế t 2 4 : Ô N T Ậ P
NỘI DUNG
BÀI
23,25,26,27,2
NỘI
DUNG
01MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI
THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
02
03THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
04DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI
MƠI TRƯỜNG VÙNG NÚI
01
B À I
2 3
NHĨM
EM
VỤ
SAU
HÃY
ĐÂY
HỒN
THÀNH
NHIỆM
1. Ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao khơng khí càng lỗng dần,
cứ lên cao l00 m nhiệt độ khơng khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ơn hồ
và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
2. Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm khơng khí từ
chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân
tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi
chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ
cao.
Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng
của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm
thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so
với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới
ơn hồ, trên những sườn núi đón ánh nắng,
cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn
hơn phía sườn khuất nắng.
Hãy đọc ba đoạn văn bản trên
sau đó chọn các từ thích hợp
điền vào bảng sau:
Khí hậu
vùng núi
Phiếu trả lời
Thực vật
Khó khăn
vùng núi
của vùng
núi
3. Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ
cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho
việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
Khí hậu
Thực vật
75%
58%
THAY ĐỔI THEO ĐỘ CAO
80
%
520,57k
115,52k
1.
Khó khăn
2.
PHÂN THÀNH CÁC ĐAI CAO
850,04k
3.
THIÊN TAI: LŨ QUÉT, LỞ ĐẤT …
ĐỊA HÌNH HIỂM TRỞ.
THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
02
B À I
CÂU
2 5
HỎI
NHÂN
TỰ
LUẬN.
TRẢ
LỜI
CÁ
“Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và
đa dạng.”
CĂN CỨ VÀO CÁC TIÊU CHÍ SAU:
Thế giới rộng lớn
Thế giới đa dạng
- Diện tích Trái
đất
- Đa dạng về quốc gia
- Diện tích lục địa
- Đa dạng về chủng tộc,
tơn giáo
- Diện tích đại
dương
- Đa dạng về trình độ
phát triển
- Đa dạng về thu nhập…
03
CHÂU PHI
B À I
HOÀN
2 6 , 2 7 , 2 9
THÀNH
BẢNG
KIẾN
THỨC
DỰA VÀO NỘI DUNG ĐÃ CHUẨN BỊ Ở NHÀ NHÓM EM HÃY
HOÀN THÀNH BẢNG KIẾN THỨC VỀ CHÂU PHI:
CHÂU PHI
1. Vị trí
2, Địa hình
3. Khống sản
4. Khí hậu
5. Các kiểu môi trường
6. Dân cư
ĐẶC ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN VÀ DÂN CƯ CHÂU PHI
CHÂU PHI
ĐẶC ĐIỂM
1. Vị trí
Đại bộ phận nằm trong đới nóng. Ngăn
cách với châu Âu bởi biển Địa Trung
Hải, với châu Á bởi biển Đỏ và kênh
đào Xuy-ê
2, Địa hình
Khá đơn giản: là một khối cao nguyên
khổng lồ. Chủ yếu là sơn ngun, xen
lẫn bơn địa thấp.
3. Khống
sản
Phong phú, đặc biệt là kim loại quý
hiếm.
ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN VÀ DÂN CƯ CHÂU PHI
CHÂU PHI ĐẶC ĐIỂM
4. Khí hậu
Nóng và khơ bậc nhất thế
giới
5. Các
kiểu mơi
trường
Nằm đối xứng qua xích
đạo: gồm: xích đạo ẩm,
nhiệt đới, hoang mạc, địa
trung hải.
6. Dân cư
Phân bố không đều. Đa
phần sống ở nông thôn.
ền vào sơ đồ dưới đây các nguyên nhân xã hội đã kìm nén sự phát triển kinh tế xã hội của châu P
́́
Nguyên
nhân
xã A
hội:
C
B
́́
Kinh tế
xã hội ở
châu
Phi
chậm
phát
triển
Các nguyên nhân xã hội đã kìm nén sự phát triển
kinh tế xã hội của châu Phi:
1
Bùng nổ dân
số
2
A
B
Xung đột tộc
người
Châu Phi
D
3
Dich
bệnh
C
4
Sự can thiệp của nước
ngoài
04
Luyện tập
T r ò
c h ơ i
Bingo
3*3
VẬN DỤNG
1.
2
NHÓM 4 EM
3
NỘI DUNG LÀ:
THỜI GIAN 1 TUẦN
4
SƯU TẦM VÀ GIỚI THIỆU VỚI
GIA ĐÌNH: 1 ĐỊA ĐIỂM EM
THẤY ẤN TƯỢNG NHẤT VỀ TỰ
NHIÊN HOẶC DÂN CƯ, XÃ HỘI
CHÂU PHI
5
KẾT THÚC GIỜ HỌC.
TỔNG KẾT NỘI DUNG ĐÃ ÔN
TẬP
67%
MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI
45%
THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA
DẠNG
28%
DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI
THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
16%
THANKS~
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ TÍCH CỰC THAM GIA HỌC
TẬP