Ôn tập học kỳ 1 môn Địa lý 7
I/ Lý thuyết
1)Sự phân bố dân cư:
_Mật độ dân số = Dân số(người) : Diện tích(km
2
)
(người / km
2
)
_Nơi đông dân: có đều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi như đồng bằng,đô thị,vùng có khí
hậu ấm áp điều hòa
_Nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo,…đi lại khó khăn, khí hậu khắc nghiệt
2)Đô thị hóa – Các siêu đô thị:
a)Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
_Quần cư nông thôn: +Mật độ dân số thường thấp
+Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp, lầm nghiệp hay ngư nghiệp
+Làng mạc, xóm thôn thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ,
đất rừng hay mặt nước
_Quần cư đô thị: +Mật độ dân số cao
+Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất
công nghiệp và dịnh vụ
+Nhà cửa tập trung với mật độ cao
_Lối sống nông thôn và lối sống đô thị cũng có những điểm khác biệt
b)Đô thị hóa. Các siêu đô thị
_Các đô thị xuất hiện rất sớm trong thời kì Cổ đại
_Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị
_Trong những năm gần đây, số siêu đô thị trên thế giới tăng nhanh, nhất là ở các nước đag phát
triển
_Đô thị hóa là xu thế của thế giới hiện nay, nhưng quá trình phát triển tự phát của nhiều siêu đô
thị và các đô thị mới cũng để lại những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao
thông… của người dân đô thị
3)Môi trường đới nóng:
ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I)Đới nóng
_Nằm giữa 2 đường chí tuyến
_Nhiệt độ cao
_Có gió tín phong hoạt động
_Thực-động vật phong phú ,đa dạng
_Dân cư đông đúc
II)Môi trường xích đạo ẩm
1)Khí hậu:
_Nằm trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N
_Nóng quanh năm ,biên độ nhiệt rất nhỏ (khoảng 3độC)
_Mưa quanh năm,lượng mưa trung bình 1500-2500mm
_Độ ẩm cao, >80%
3)Rừng rậm xanh quanh năm
_Rừng phát triển rậm rạp, xanh tốt quanh năm,nhiều tầng,có nhiều chim thú sinh sống
_Cửa sông, ven biển có rừng ngập mặn
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
1)Khí hậu
-Nằm khoảng từ vĩ tuyến 5độ đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu
-Nhiệt độ cao quanh năm.có thời kì khô hạn.càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài,biên
độ nhiệt càng lớn
-Nhiệt độ trung bình>20độ C,thay đổi theo mùa.
-Lượng mưa TB mm,tập trung chủ yếu vào mùa mưa
2)Các đặc điểm khác của môi trường
-Thiên nhiên thay đổi theo mùa
-Sông ngòi có 2 mùa nước(mùa lũ và mùa cạn)
-Đất fevalit đỏ vàng,dễ bị sói mòn,rửa trôi.
-Thảm thực vật chuyển từ rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới,cuối cùng là nửa hoang
mặc
-Thích hợp trồng lương thực+cây công nghiệp
-Dân cư đông đúc
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
1)Khí hậu:
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa,điển hình ở nam á và đông nam á
-Gió mùa mùa hạ:gió thổi từ ấn độ dương và thái bình dương tới,gây mưa lớn
-Gió mùa mùa đông:gió thổi từ lục địa châu á ra,mang theo không khí lạnh và khô
-Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió ,thời tiết diễn biến bất thường
-Nhiệt độ TB>20 độ C, biên độ nhiệt TB khoảng 8độ C, lượng mưa TB>1000mm
2)Các đặc điểm khác của môi trường
-Nhịp điệu mùa ảnh hưởng tới cảnh sắc của thiên nhiên và cuộc sống của con người
-Nơi mưa nhiều phát triển rừng nhiều tầng
-Nơi mưa ít có đồng cỏ cao nhiệt đới. cửa sông ,ven biển có rừng ngập mặn
-Nhiều loài trên cạn dưới nước
_MT đa dạng,phong phú
-Thích hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp
-Dân cư đông đúc