Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH thương mại dịch vụ biển phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.64 MB, 126 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
BIỂN PHÚC
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ LAN ANH

Mã số sinh viên

: 1723403010013

Lớp

: D17KT01

Khố

: 2017 – 2021

Ngành

: KẾ TỐN


Giảng viên hướng dẫn : TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN

Bình Dương, tháng 10/2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển phúc” là cơng trình nghiên cứu cá nhân
trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Mọi nội dung và số liệu báo cáo thực tập là sản
phẩm của sự tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc
cùng với kiến thức em đã được học tại trường Đại Học Thủ Dầu Một. Các số liệu và
kết quả trình bày trong bài báo cáo là hồn tồn trung thực khơng sao chép. Em xin
hồn tồn chịu trách nhiệm của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy
ra.

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại HọcThủ Dầu Một. Ban giám hiệu
nhà trường, khoa kinh tế đã tạo điều kiện cho em học tập cũng như tồn thể các Thầy
Cơ đã tận tình giảng dạy truyền đạt khối kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng
em để làm hành trang vững chắc đầy tự tin khi bước vào đời.
Để hoàn thành tốt báo cáo thực tập, em vô cùng biết ơn Cô Mã Phượng Quyên
là người trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt em tiếp cận với thực tế trong suốt thời gian vừa
qua bằng tất cả tấm lịng chân tình và tinh thần trách nhiệm của mình.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Biển Phúc, các anh chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em nghiên cứu, tiếp cận với thực tế, vận dụng những kiến thức đã học mà phát huy

khả năng sáng tạo của mình, đồng thời biết được những nhược điểm mà khắc phục,
sửa đổi để hoàn thành sửa đổi để hoàn thành tốt báo cáo thực tập.
Cuối lời với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc một lần nữa em xin chân thành
cảm ơn và kính chúc Thầy cơ, Ban Giám Đốc cùng tồn thể anh, chị trong công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc, dồi dào sức khỏe, thành đạt và thăng tiến
trong cơng việc.
Do thời gian thực tập có hạn nên em khó có thể tránh khỏi những sai sót, kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ, các anh chị trong cơng ty để
em có thể rút ra được kinh nghiệm và vận dụng vào thực tế tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Lan Anh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG .........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ................................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................................ 2
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................ 3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ BIỂN PHÚC ...................................................................................................... 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Biển Phúc.............................................................................................................................. 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty ........................................................................4
1.1.2. Q trình phát triển của công ty ....................................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ 5
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ....................................................................................5
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 7
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................7
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế tốn ................................................7
1.4. Chế độ chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc....................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BIỂN PHÚC .................. 10

2.1. Nội dung...................................................................................................................... 10
2.1.1. Khái niệm tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .................10

iii


2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................11
2.2. Nguyên tắc kế toán .................................................................................................... 11
2.2.1. Quy định về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................11
2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................12
2.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................................... 13
2.3.1. Giới thiệu tài khoản ....................................................................................13
2.3.2. Kết cấu của tài khoản .................................................................................13

2.3.3. Tài khoản cấp 2 của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................13
2.3.4. Hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty ......................................14
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ......................................................................................... 14
2.4.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................14
2.4.2. Mục đích và cách lập các chứng từ liên quan .............................................15
2.4.3. Các loại sổ sách sử dụng tại công ty ...........................................................17
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty............................................................ 17
2.5.1. Nghiệp vụ 1 .................................................................................................17
2.5.2 Nghiệp vụ 2 ..................................................................................................24
2.5.3 Nghiệp Vụ 3 .................................................................................................30
2.5.4 Nghiệp Vụ 4 .................................................................................................37
2.5.5 Nghiệp Vụ 5 .................................................................................................44
2.5.6 Trình Bày Nghiệp Vụ Trên Sổ Sách ...........................................................50
2.5.7 Trình Bày Nghiệp Vụ Trên Báo Cáo Tài Chính ..........................................59

2.6 Phân Tích Biến Động Của Tài Khoản Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp
Dịch Vụ ................................................................................................................61
2.6.1 Phân loại doanh thu, chi phí thơng qua Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động
Kinh Doanh ..........................................................................................................61
2.6.2 Phân Tích Biến Động Và Cơ Cấu Của Tài Khoản Doanh Thu Bán Hàng Và
Cung Cấp Dịch Vụ ....................................................................................................62
2.7 Phân Tích Báo Cáo Tài Chính ................................................................................... 63
2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên Bảng Cân Đối Kế Tốn tại Cơng Ty TNHH
TM DV Biển Phúc ....................................................................................................63

iv


2.7.2 Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH TM DV Biển Phúc. ..........................................................................73

2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty
TNHH TM DV Biển Phúc ........................................................................................77
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ..................................79
2.7.5 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty
TNHH TM DV Biển Phúc. .......................................................................................84
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ..................................................................... 89
3.1. Nhận Xét ..................................................................................................................... 89
3.1.1. Nhận xét về cơ cấu tổ chức chung của cơng ty ..........................................89
3.1.2. Nhận Xét Về Phịng Kế Tốn .....................................................................90
3.1.3. Nhận xét về việc sử dụng tài khoản 511 .....................................................90
3.1.4. Nhận xét về phân tích báo cáo tài chính .....................................................91
3.2. Giải pháp ..................................................................................................................... 91
3.2.1. Giải pháp Về Cơ Cấu Tổ Chức Chung Của Cơng Ty ................................91
3.2.2. Giải pháp Về Phịng Kế Toán .....................................................................92
3.2.3. Giải pháp Về Việc Sử Dụng Tài Khoản 511 ..............................................92
3.2.4. Giải Pháp về phân tích báo cáo tài chính ....................................................92
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 93
Tài liệu Tham Khảo .......................................................................................................... 94
Phụ Lục ............................................................................................................................... 95

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

STT

NGHĨA TỪ


1

DV

Dịch Vụ

2

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

3

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

4

TM

Thương Mại

5

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng phân loại doanh thu, chi phí thơng qua Báo Cáo Kết Quả Hoạt
Động Kinh Doanh năm 2017 ....................................................................................61
Bảng 2.2: Bảng phân loại doanh thu, chi phí thơng qua Báo Cáo Kết Quả Hoạt
Động Kinh Doanh năm 2018 ....................................................................................61
Bảng 2.3: Bảng phân loại doanh thu, chi phí thơng qua Báo Cáo Kết Quả Hoạt
Động Kinh Doanh năm 2019 ....................................................................................62
Bảng 2.4: Phân Tích Biến Động Khoản Mục Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp
Dịch Vụ Năm 2017-2018 Tại Công Ty TNHH TM DV Biển Phúc. ........................62
Bảng 2.5: Phân Tích Biến Động Khoản Mục Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp
Dịch Vụ Năm 2018-2019 Tại Công Ty TNHH TM DV Biển Phúc. ........................63
Bảng 2.6: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản theo chiều
ngang tại Công Ty TNHH TM DV Biển Phúc từ năm 2017 đến năm 2019. ...........65
Bảng 2.7: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản theo chiều dọc
tại Công Ty TNHH TM DV Biển Phúc từ năm 2017 đến năm 2019. ......................68
Bảng 2.8:Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn theo chiều
ngang tại Công Ty TNHH TM DV Biển Phúc .........................................................70
Bảng 2.9:Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn theo chiều
dọc tại Công Ty TNHH TM DV Biển Phúc .............................................................72
Bảng 2.10: Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
theo chiều ngang tại công ty TNHH TM DV Biển Phúc. .........................................74
Bảng 2.11: Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
theo chiều dọc tại công ty TNHH TM DV Biển Phúc. .............................................76
Bảng 2.12: Bảng phân tích dữ liệu báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công Ty TNHH
TM DV Biển Phúc. ...................................................................................................78
Bảng 2.13: Phân tích khả năng thanh tốn và nhu cầu thanh tốn của cơng ty TNHH

TM DV Biển Phúc năm 2017....................................................................................79
Bảng 2.14: Phân tích khả năng thanh tốn và nhu cầu thanh tốn của cơng ty TNHH
TM DV Biển Phúc năm 2018....................................................................................80

vii


Bảng 2.15: Phân tích khả năng thanh tốn và nhu cầu thanh tốn của cơng ty TNHH
TM DV Biển Phúc năm 2019....................................................................................80
Bảng 2.16: Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh tốn hiện hành của cơng ty TNHH
TM DV Biển Phúc năm 2019....................................................................................81
Bảng 2.17: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh tốn nhanh ..................................82
Bảng 2.18: Bảng phân tích hệ số nợ trên tài sản .......................................................83
Bảng 2.19: Bảng phân tích hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu.........................................84
Bảng 2.20: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ...........................85
Bảng 2.21: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) ................................86
Bảng 2.22: Tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) ..................................87

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình Số
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26
2.27
2.28
2.29
2.30
2.31
2.32
2.33
2.34
2.35

2.36
2.37

Tên hình
Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Cơ Cấu tổ chức của bộ phận kế tốn Cơng Ty
Đơn đặt hàng ngày 06/03
Hóa đơn GTGT số 0002278
Phiếu thu ngày 06/03
Phiếu xuất kho ngày 06/03
Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 06/03
Biên Bản Giao Nhận Hàng Hóa ngày 06/03
Đơn đặt hàng ngày 17/03
Hóa đơn GTGT0002441
Phiếu xuất kho ngày 17/03
Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 17/03
Biên Bản Giao Nhận Hàng Hóa ngày 17/03
Đơn đặt hàng ngày 20/03
Hóa đơn GTGT số 0002415
Phiếu Thu ngày 20/03
Phiếu xuất kho ngày 20/03
Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 20/03
Biên Bản Giao Nhận Hàng Hóa ngày 20/03
Đơn đặt hàng ngày 25/03
Hóa đơn GTGT số 0002472
Phiếu thu ngày 25/03
Phiếu xuất kho ngày 25/03
Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 25/03
Biên Bản Giao Nhận Hàng Hóa ngày 25/03
Đơn đặt hàng ngày 28/03

Hóa đơn GTGT số 0002517
Phiếu xuất kho ngày 28/03
Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 28/03
Biên Bản Giao Nhận Hàng Hóa 28/03
Sổ cái
Sổ cái
Sổ cái
Sổ cái
Sổ cái
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

ix

Trang Số
5
7
18
19
20
21
22
23
25
26
27
28
29

31
32
33
34
35
36
38
39
40
41
42
43
45
46
47
48
49
51
52
53
54
55
56
57
58
60


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Nước ta đã gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO, đó là điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam hội nhập quốc tế và thu hút vốn đầu tư nước
ngồi vào trong nước. Đây chính là cơ hội cũng như thử thách cho các đơn vị để
khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Bên cạnh những thuận lợi trên, Các
doanh nghiệp cũng khơng gặp ít khó khăn vì sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh
nghiệp trong nước và nước ngồi. Do đó để tồn tại được doanh nghiệp trong nước
cần nâng cao năng lực quản lý cũng như kiểm sốt chặt chẽ tình hình kinh doanh để
đề ra chiến lược lâu dài. Có thể ví lợi nhuận kinh doanh như là dịng máu ni sống
cơ thể doanh nghiệp. muốn như vậy, trước hết doanh nghiệp phải nhận thức đúng đắn
về tầm quan trọng của khâu bán hàng vì nó ảnh hưởng quyết định đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Để xác định đúng kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng
doanh nghiệp cần phải tổ chức chặt chẽ hợp lý về quy trình kế tốn, chứng từ, sổ
sách….trong cơng tác kế toán bán hàng. Đây là diều hết sức cần thiết, nó giúp doanh
nghiệp đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
vận dụng lý thuyết đã được học kết hợp với quá trình thực tế cơng tác kế tốn tại
Cơng Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc em chọn đề tài báo cáo thực tập là
“Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công Ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Biển Phúc ”. Bài báo cáo dựa trên số liệu thực tế cuối năm 2018 và
cơng tác kế tốn tại Cơng Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc,nhằm nắm rõ hơn về
tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các nhận xét và giải pháp
nhằm giúp cơng ty có chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.

Mục tiêu cụ thể:

1



-

Tìm hiểu lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty.

-

Giới thiệu và trình bày chun sâu về tài khoản được sử dụng trong kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thông qua các nghiệp vụ phát sinh
của cơng ty.

-

Tìm hiểu rõ hơn về các chứng từ sổ sách liên quan đến doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.

-

Nghiên cứu biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trên bảng cân đối kế tốn tại cơng ty.

-

Phân tích tình hình biến động trên báo cáo tài chính.
Trên cơ sở đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về cơng tác kế tốn tại
cơng ty, về cơ cấu cũng như cách trình bày chứng từ sổ sách của cơng ty và
đưa ra những góp ý cho cơng ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công
Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về khơng gian: Phịng kế tốn tại cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Biển Phúc.
 Về thời gian: Nghiên cứu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại kỳ
kế toán.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp thu thập dữ liệu (thu thập thơng qua các chứng từ, dữ liệu có sẵn
tại công ty, thu thập từ các văn bản pháp luật …)

-

Phương pháp phỏng vấn (phỏng vấn trực tiếp người đảm nhiệm nhiệm vụ đó
tại cơng ty để biết thêm nhiều thông tin cũng như hiểu rõ hơn về đề tài đang
nghiên cứu).

-

Ngồi ra em cịn tham khảo kinh nghiệm báo cáo của các anh chị khóa trước.

Nguồn dữ liệu: Các chứng từ và tài liệu liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, các sách báo và tài liệu, trang wed có liên quan.
5. Ý nghĩa của đề tài

2



Qua quá trình nghiên cứu đề tài cũng như quá trình thực tập thực tế tại cơng ty
TNHH TM DV Biển Phúc giúp em tìm hiểu thực tế hơn về quá trình bán hàng cũng
như doanh thu bán hàng của công ty và được phép tiếp cận trực tiếp với những chứng
từ và số liệu thực tế được hiểu hơn về cách xử lý các chứng từ liên quan đến q trình
bán hàng. Ngồi ra cịn có thể đưa ra ý kiến đóng góp cũng như giải pháp khắc phục
những nhược điểm cịn tồn tại của cơng ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo của em gồm 3 nội dụng chính sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty tnhh thương mại dịch vụ biển
phúc
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty tnhh thương mại dịch vụ biển phúc
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BIỂN PHÚC
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Biển Phúc
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BIỂN PHÚC được thành lập theo
giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0313 375 180.
Cơng ty được thành lập với vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng
Tên Doanh Nghiệp: Công ty TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BIỂN PHÚC
Địa chỉ: Tầng 7, 116-118 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 06, Quận 3,
TP.HCM
Mã số thuế: 0315 152 327

Điện thoại: 0903648961
Email:
Ngân hàng giao dịch: Sacombank
Người đại diện pháp luật: TRẦN THỊ THU THẢO
Hình thức sở hữu vốn: Hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp tư nhân.
Lĩnh vực kinh doanh: Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Ngành nghề kinh doanh:
-

Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

-

Dịch vụ lắp đặt các thiết bị trong xây dựng.

-

Bán buôn, bảo dưỡng ô tơ và xe có động cơ, cùng các linh kiện máy móc và
phụ tùng.

-

Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.

-

Dịch vụ lắp đặt các thiết bị phần mềm.

1.1.2. Q trình phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc là một vong ty có quy mơ

nhỏ kinh doanh ngành nghề chính là Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong
xây dựng. Cơng ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, hạch tốn kinh
tế độc lập, có tài khoản ngân hàng theo đúng các quy định pháp luật Việt Nam.

4


Sau hơn 3 năm thành lập và hoạt động trong nền kinh tế thị trường luôn cạnh
tranh gay gắt, tải qua nhiều giai đoạn phát triển thăng trầm công ty ngày càng ổn
định phát triển khẳng định chỗ đứng vững chắc, tầm quan trọng của mình trong
nền kinh tế trong nước.
Với đội ngũ có chun mơn cao, giàu knh nghiệm, năng động, sáng tạo trong
công việc không ngừng học hỏi nâng cao trình độ giúp cơng ty có một cơ cấu bộ
máy vững mạnh, năng suất chất lượng ngày càng tăng cao, cuộc sống của công
nhân viên ngày càng được cải thiện.
Công ty đã tạo ra được thương hiệu riêng cho mình, chiếm được lịng tin cậy
và sự ủng hộ lớn từ phía khách hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
 Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty là mỗi quan hệ chức năng giữa các phịng ban trong
cơng ty TNHH thương mại dịch vụ biển phúc. Theo thể hiện dưới hình 1.1 sau
đây:
Mơ hình bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc
được tổ chức theo mơ hình tập trung. Đứng đầu Công Ty là Giám Đốc tiếp theo là
các phịng ban.
GIÁM ĐỐC

PHỊNG


PHỊNG

PHỊNG

KẾ TỐN

KỸ THUẬT

VẬT TƯ

Hình 1.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty
( Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc)
Bảng 1.1: 1bbggg
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc :

5


Là người chỉ huy cao nhất trong cơng ty có nhiệm vụ quản lý tồn diện các vấn
của cơng ty. Đồng thời chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả kinh doanh, đời
sống của các cán bộ công nhân viên của công ty và tuân thủ nghĩa vụ của người quản
lý theo luật pháp quy định.
Tổ chức bộ máy quản lý để điều hành công ty, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm
các chức danh, khen thưởng, kỷ luật tùy theo mức độ mà hội đồng khen thưởng kỷ
luật công ty xem xét thông qua.
Xây dựng các chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm,
các dự án đầu tư và hợp tác của cơng ty.
Phịng kế toán :
Lập sổ kế toán, ghi chép sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp

luật.
Tiến hành lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác, chịu sự kiểm tra của cơ
quan nhà nước.
Hằng ngày tập hợp, phân loại chứng từ ghi chép vào sổ sách liên quan, cuối
tháng làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh.
Quản lý việc sử dụng đồng vốn và tài sản của cơng ty.
Phản ánh chi phí, thu nhập theo đúng tình hình thực tế của cơng ty.
Phân tích số liệu, lập báo cáo tài chính và cung cấp thơng tin, cập nhật văn bản
pháp qui về nghiệp vụ để báo cáo ban lãnh đạo.
Phòng kĩ thuật :
Phòng kĩ thuật là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty đảm nhiệm về công
tác kĩ thuật, công nghệ, định mức thi cơng các cơng trình dự án của cơng ty.
Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi cơng nhằm đảm bảo tiến
độ, an tồn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong cơng trình.
Kiểm tra, sửa chữa, tư vấn, đảm bảo chất lượng kỹ thuật của mỗi dự án.
Tham mưu cho ban giám đốc trong cơng tác kỹ thuật an tồn, bảo hộ lao động,
phòng chống cháy nổ.
Phòng vật tư:

6


Cung cấp và quản lý vật tư cần thiết cho việc sản xuất, cơng trình, dự án của
cơng ty. Đồng thời kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư thiết bị. theo
dõi số lượng, chất lượng vật tư của công ty.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc thực hiện chế độ kế tốn theo
thơng tư 200/2014/TT -BTC.


Kế Tốn
Trưởng

Kế Tốn
Viên

Thủ Quỹ

Hình 1.2:Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế tốn Công Ty
( Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc)
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán
Kế toán trưởng :
Tổ chức chỉ đạo giám sát mọi hoạt động về quản lý tài chính.
Là cánh tay đắc lực nhất của giám đốc trong việc tổ chức, điều hành nguồn
vốn tại công ty, đề ra phương hướng kinh doanh hợp lý đạt hiệu quả cao.
Kế toán trưởng trực tiếp tổ chức và giám sát quá trình lập ngân quỹ vốn, phân
tích chi tiết từng khoản mục chi phí của cơng ty, từ đó đề xuất các biện pháp tiết giảm
chi phí hiệu quả.
Chịu trách nhiệm quản lý,kiểm sốt q trình kế tốn của nhân viên kế tốn
trong cơng ty.
Kế tốn trưởng là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ
thống các báo biểu, biểu đồ; xác định phương pháp, chỉ tiêu phân tích… nhằm phân
tích đánh giá hoạt động tài chính của Cơng ty theo định kỳ.
Lập kế hoạch tài chính, ghi chép vào bản báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối
năm ( báo cáo tài chính, báo cáo thuế…).

7


Lập sổ chi tiết các tài khản và lập bảng cân đối thử kế toán. Theo giỏi, kiểm

tra và đối chiếu số liệu các phần hành có liên quan.
Kế tốn viên :
Đảm bảo tất cả các vấn đề thuế được xử lý đúng cách và phù hợp với chính
sách nhà nước.
Kiểm tra tất cả các khoản thanh toán trước khi chuyển Kế toán trưởng và Giám
đốc ký duyệt.
Theo dõi và cập nhật những thay đổi về thuế và luật định kịp thời.
Tham gia vào việc chuẩn bị các báo cáo tài chính, thuế, quản trị hàng tháng.
Kiểm tra bảng lương và các chế độ hàng tháng đảm bảo số liệu chính xác trước
khi chi trả.
Rà sốt đối chiếu tài khoản ngân hàng hàng ngày với sổ kế toán trên máy.
Hàng tháng rà sốt, cân đối tất cả các tài khoản.Tìm ra các sai sót để điều chỉnh
kịp thời hợp lý.
Thủ quỹ :
Giữ tiền mặt và các loại hiện vật xem như tiền .Kiểm tra các chứng từ gốc với
phiếu thu - chi trước khi thực hiện thanh toán. Thực hiện việc rút và nộp tiền ở ngân
hàng khi có nhu cầu.
Lập phiếu giao hàng trước khi xuất thẻ và chịu tính hợp lệ của phiếu.
Nếu phát sinh thu chi nhiều thì phải báo cáo quỹ hàng ngày.
Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định.
Là người có trách nhiệm về việc thu, chi các khoản tiền mặt đầy đủ, chính xác,
biết bảo quản tiền quỹ tốt, theo dõi tồn quỹ, đồng thời cuối kỳ báo cáo, đối chiếu với
số liệu của kế toán.
1.4. Chế độ chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Biển Phúc.
 Chế độ kế tốn
Cơng ty áp dụng chế độ theo thơng tư số 200/2014/TT -BTC ban hành ngày
22/12/2014. Ngồi ra, cơng ty cịn sử dụng các tài khoản con theo quy định riêng của
công ty.


8


Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
 Chính sách kế tốn:
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá Gốc.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Hình thức kế tốn áp dụng: Hình thức nhật ký chung.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng.
 Hình thức kế tốn áp dụng:
Cơng ty TNHH thương mại dịch vụ biển phúc hiện nay đang sử dụng ghi sổ kế
tốn theo hình thức sổ nhật kí chung bao gồm:
-

Sổ nhật kí chung

-

Sổ cái

-

Sổ chi tiết

9



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ BIỂN PHÚC
2.1. Nội dung
2.1.1. Khái niệm tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kì kế tốn, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh bao
gồm các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng( bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất
ra hoặc bán hàng hóa mua vào).
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu được do bán sản phẩm, cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện cơng việc đã thỏa thuận trong một kì hoặc nhiều
kì kế toán cũng như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương
thức cho thuê hoạt động, doanh thu từ hợp đồng xây dựng…..
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán
cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách,
phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế);
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh
nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải
giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát
hành Báo cáo tài chính, kế tốn phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh
sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của
kỳ lập báo cáo.


10


- Trường hợp Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu
thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi
giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hạch tốn chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tình hình
thanh tốn với người mua, với ngân sách về các khoản thuế phải nộp.
Hạch tốn chính xác giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ.
Hạch toán chi tiết về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào
mẫu sổ kế tốn chi tiết phù hợp.
Thường xun kiểm tra đơn đốc tình hình hợp đồng bán hàng, đơn đốc thanh
tốn tiền bán hàng, thanh tốn chính xác về kết quả bán hàng.
Định kì lập báo cáo doanh thu theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ và cả q trình thanh tốn tiền hàng của khách hàng.
2.2. Nguyên tắc kế toán
2.2.1. Quy định về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ chuẩn mực kế tốn Việt
Nam.
Ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
một tài khoản doanh thu phải ghi nhận một tài khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Tại thời điểm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải xác định riêng
giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số tiền phải chiết
khấu, giảm giá cho người mua khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định

của chương trình.
Doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền phải thu hoặc đã thu trừ đi giá trị hợp
lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá
cho người mua. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải
11


chiết khấu, giảm giá cho người mua được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện. Nếu
hết thời hạn của chương trình mà người mua khơng đạt đủ điều kiện theo quy định và
khơng được hưởng hàng hóa dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, khoản doanh
thu chưa thực hiện được kết chuyển vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định của chương trình, việc
xử lý khoản doanh thu chưa thực hiện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá cho người mua: Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với
giá trị hợp lý của số hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá, chiết
khấu cho người mua được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khi
người mua đã nhận được hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc được chiết khấu, giảm giá
theo quy định của chương trình.
+ Trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí
hoặc chiết khấu, giảm giá cho người mua: Nếu hợp đồng giữa người bán và bên thứ
ba đó khơng mang tính chất hợp đồng đại lý, khi bên thứ ba thực hiện việc cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết
chuyển sang doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Nếu hợp đồng mang tính đại lý,
chỉ phần chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải trả cho bên
thứ ba mới được ghi nhận là doanh thu. Số tiền thanh toán cho bên thứ ba được coi
như việc thanh toán khoản nợ phải trả.
2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
Xác định được các giao dịch liên quan đến bán hàng.



Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch cung cấp dịch vụ.

12


Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Giới thiệu tài khoản
Tài khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động kinh doanh.
2.3.2. Kết cấu của tài khoản
Bên Nợ:
 Các khoản thuê gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT…).
 Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
phát sinh trong kì.
 Kết chuyển doanh thu trong kì sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Bên có:
 Doanh thu bán snar phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
2.3.3. Tài khoản cấp 2 của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã
bán trong một kì kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dành cho
các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực…
 Tài khoản 5112 – doanh thu bán các thành phẩm: tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây
lặp ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã

13


cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu sản xuất vật chất như: Giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch,…
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, Trợ giá: Tài khoản phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khu doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu câu của nhà nước.
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán,
thanh lý bất động sản đầu tư.
 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản

doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ….(doanh thu từ
phế liệu, nhượng bán công cụ dụng cụ, các khoản phải thu khác…..).
2.3.4. Hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh tại công ty
Là doanh nghiệp thương mại dịch vụ sẽ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến phải trả cho người bán như trả tiền cho người bán bằng tiền mặt; trả tiền
cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng; ứng trước tiền hàng cho người bán; thanh
toán sớm cho người bán được hưởng chiết khấu thanh toán; trả lại hàng cho người
bán ghi vào giảm trừ công nợ; điều chỉnh giảm chiết khấu cho nhà cung cấp.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
- Biên bản giao nhận hàng hóa
- Các chứng từ liên quan khác

14


2.4.2. Mục đích và cách lập các chứng từ liên quan
 Hợp đồng mua bán hàng hóa
Mục đích: Hợp đồng mua bán có bản chất là một bản hợp đồng thương mại được
lập ra giữa sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, chấp nhận những điều khoản có
trong hợp đồng và nằm xác lập thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong
quan hệ mua bán hàng hóa.
Cách lập: Nội dung chính trong hợp đồng mua bán bao gồm các điều kiện, quyền
và nghĩa vụ của các bên tham gia. Khi lập hợp đồng cần nêu rõ và thỏa thuận đồng

nhất giữa hai bên về giá cả, số lượng, phương thức thanh toán, thời gian giao hàng,
cách thức giao hàng, thời hạn hiệu lực của hợp đồng và kết thúc hợp đồng, mức phạt
vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại nếu như một trog hai bên vi phạm hợp
đồng. Hợp đồng có hiệu lực khi được cả hai bên kí.
 Đơn đặt hàng
Mục đích: Đơn đặt hàng là một tài liệu thương mại và ưu đãi chính thức đầu tiên
do người mua cấp cho người bán cho biết loại, số lượng và giá thỏa thuận cho sản
phẩm hoặc dịch vụ. Nó được sử dụng để kiểm soát việc mua sản phẩm và dịch vụ từ
các nhà cung cấp bên ngồi. Đơn đặt hàng có thể là một phần thiết yếu của đơn đặt
hàng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
Vấn đề của một đơn đặt hàng khơng tự nó tạo thành một hợp đồng. Nếu khơng có
hợp đồng trước tồn tại, thì đó là sự chấp nhận đơn đặt hàng của người bán tạo
thành hợp đồng giữa người mua và người bán.
Cách lập: Đơn đặt hàng là do khách hàng lập gửi đến công ty nhằm để công ty
đáp ứng đủ số lượng hàng hóa.Lập đơn đặt mua hàng chỉ mang tính chất kế hoạch và
theo dõi tiến độ, trạng thái, tình hình đặt mua hàng. Lập Đơn đặt mua hàng không
phải là ghi chép nghiệp vụ đã phát sinh,không ảnh hưởng đến tồn kho hàng hóa, cơng
nợ phát sinh,…
 Hóa đơn GTGT
Mục đích: Hóa đơn GTGT là một loại chứng từ do người bán lập, ghi nhận thơng
tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của
pháp luật.

15


×