Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Xây dựng mô hình đào tạo sau đại học ở trường đại học nội vụ hà nội đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.21 MB, 157 trang )

BO NOI VU
TRUONG DAI HOC NOI VU HA NOI

BAO CAO KET QUA NGHIEN CUU

DE TAI KHOA HOC CAP BO

XAY DUNG MO HINH DAO TAO SAU DAI HOC Ữ
TRƯỜNG ĐẠI HOC NOI VU HA NỘI ĐẾN NĂM 2020
Mã số: ĐT.16/14

Chủ nhiệm đề tài: TS. Vũ Ngọc Hoa

HÀ NỘI - 2016


NHUNG NGUOI THAM GIA THUC HIEN DE TAI

Cha nhiém dé tai:

TS. ViNgocHoa — Phé trong phong Phong Quan If dao tao
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Những người tham gia:
1.

TS.Nguyễn Nghị Thanh

Phó trưởng khoa Khoa học chính trị
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội


2.

ThS. Trương Quốc Việt

Giảng viên Khoa Hành chính học
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

3.

ThS. Ha Thi Thu Thuy

Phó trưởng phịng Phịng Kế hoạch Tài chính
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

-


0877001 —.................Ơ.ƠỎ

1

1. Tính cấp thiết của đề tài....................---5: 222 x22 x 2x212271121112111112111111111112 1. tre. 1
2. Tinh hinh nghién CỨU. . . . . . . . . -

Q5 3

TH TH T9

HH


2

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiÊn CỨU........................
-..--- 5< +
ng
ng
5

4. Đối tượng, phạm vi nghiên CỨU........................---+
2-5222 2222x22E2E2EEEEEerrtrrrererree 6
5. Phương pháp nghiÊn CỨU..........................--- + k2
HH9
HH Hee 6

6. K&t

nh.

.....'“-3.....

7

CHUONG 1. CO SO Li LUAN VA THUC TIEN XÂY DỰNG MƠ HÌNH
DJ. \0MV(017\00Ề67 00:992. .............. 8
1.1. Khái qt về mơ hình đào tạo........................----sccscssssssesscssrsrsesssssrsssssessrs 8

An

1... nan... ............


8

1.1.2. Cấu trúc mơ hình đào tạo sau đại học.......................cccccescresssseree 10
1.1.3. Các loại mơ hình đào tạo sau đại hỌc..........................---ccscscsssssvscsa 11

1.2. Những yếu tố tác động đến xây dựng mơ hình đào tạo sau đại học tại
Trường Đại học Nội vụ Hà NỘI ............................--5c cĂSn2Sn S2 n0519508856 65c 52 19
1.2.1. Định hướng đổi mới giáo đục đào tạo của Việt Nam................. 19
1.2.2. Đặc điểm giáo dục đại học ở trên thé giới và ở Việt Nam.......... 21
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ và nhu câu nhán lực trình độ
thạc sĩ các ngành thuộc lĩnh vực NỘI VỊ......................à.ĂẶ
S2 sveehekirrsxke 27

1.3. Một số mơ hình đào tạo thạc sĩ ở Việt Nam và nước ngoài................ 30
1.3.1. Một số mơ hình đào tạo thạc sĩở Việt Nam.....................--ccccccscec, 30
1.3.2. Một số mơ hình đào tạo thạc sĩ ở nước H]ĐÌ.................ĂằĂ.cvcSsSĂ2 33

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MƠ HÌNH ĐÀO TẠO VÀ NĂNG LỰC
DAO TAO SAU DAI HOC CUA TRUONG DAI HOC NOI VU HÀ NỘI
sosescsnssssscessssosesscssosesssseesecsessecsoncescescsanssecsencocsscesesseccosessesscecenscoesoescosceesseeessessaes 37
2.1. Thực trạng mơ hình đào tạo của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.....37
2.1.1. Thực trạng các yếu tơ đầu vào của q trình đào tạo................ 37
2.1.2. Thực trạng quá trình dạy học và phục vụ dạy học...................... 45


2.1.3. Thực trạng các yếu tô đầu ra của quá trình đào tạo.................. 53
2.1.4. Thực rạng đánh giá và kiểm định chất lượng giáo đục............. 54

2.2. Năng lực đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội......5Š


2.2.1. Các ngành đào tạo trình độ đại học và khóa sinh viên đã tốt
nghiệp ở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội...............................-cẶìSeeissike, 57

2.2.2. Việc bảo đảm các quy định hiện hành về tuyển sinh, tô chức và
quản li đào tạo trình độ đại học ở các ngành đang đào tạo................. 57

2.2.3. Đội ngũ giảng viên có trình độ tÏỂH S..................ĂĂ St rệt

58

2.2.4. Năng lực nghiên cứu khoa hỌC....................
.. cs server
59
2.2.5. Về chương trình và đề cương chỉ tiết các học phan trong chương
trình đào tạo của ngành đê nghị cho phép đào tạo......................---..--- 59
2.2.6. Đơn vị quản lí chuyên trách quan lí đào tạo trình độ thạc sĩ..... 62

2.3. Đánh giá về cơ hội, thách thức của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội khi
GAO tao sau đại hỌC.................osceossss
s2 n2 n1 n3 30853089685658550858990005869906030898699560950 63
XI N9... a......................

63

VI

65

NI... 1... an no...


CHU ONG 3. MƠ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIÊN ĐÀO TẠO SAU
ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 202068
3.1. Xác lập mơ hình đào tạo sau đại học ở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.... 68
3.1.1. Ngun tắc xác lập mơ hình đào tạo sau đại học ở Trường Đại

20/20 78z/;0ì)/7 700008. ....................

68

3.1.2. Lựa chọn mơ hình đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Nội vụ

[;/201/18

0H

(Á...

..

... ........

72

3.1.3. Xác lập các yếu tô thuộc qua trình đào tạo sau đại học tại Trường

Đại học Nội vụ Hà Nội đến năm 2020.........................ccsccceveicrrrree 76
3.2. Giải pháp phát triển đào tạo sau đại học ở Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội đến năm 20200.............................scsscscescsscsscssrassrsevseresrsrtssrsssnstssrsssrsssssssre 86
3.2.1. Nhóm giải pháp xây dựng, phát triển chương trình đào tạo sau đại



3.2.2. Nhom giai phap phat triển phương thức đào tạo sau đại học .... 95
3.2.3. Nhóm giải pháp phát triển đội ngũ và các đơn vị chức năng tham
gia đào tạo và phục vụ đào tạo sau đại học, nâng cao năng lực nghiên
CUU KO

NOC 000n0n0n8n878eAaaaaU.........

96

3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường cơ sở vát chất phục vụ đào tạo sau

đại học (hệ thơng phịng học, trang thiết bị phục vụ giảng dạy) nguồn
1/13/1587.8: 0/1278

nh

.-...... .......

111

3.3. Lộ trình phát triển đào tạo sau đại học ở Trường Đại học Nội vụ Hà

Nội đến năm 202/0.............................-.-25<
s5 ©csecsS2s9S22E2sE23953939025013054005009508885s9s6 113
3.3.1. 0.

1.


.nỘộỘẶóaa......

113

3.3.2. Ngành Quản trị nhân ÏỰC....................
àààccccc kg
nh
ey 114
57.151). .................
3.3.4. Ngành Quản trị văn phÒH.d.................. sành

115

he 116

3.3.5. Ngành Khoa học Thơng tín - Thư VIỆH...........................SS
S2 118

3.3.6. Ngành Quản lí VĂN HĨd.....................
c2 SE +
ri greg 119

KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,.............................---22 scssssssesesseseEssssesssrsssssse 121
iV.)80i9009:70.8047 00157 ................ 124

):i809 2

...................,ÔỎ 128



MO DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Quyết định số 347/QĐ-BNV ngày 19 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ câu tô
chức

của Tr Ường

Đại học Nội vụ Hà Nội, Trường có chức năng tơ chức đào ——

tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ đại học và sau đại học trong lĩnh

vực công tác nội vụ và các ngành nghề khác có liên quan. Là cơ sở giáo đục
đại học công lập trực thuộc Bộ Nội vụ, Trường

có vai trị rất quan trọng

trong việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học đáp ứng u cầu
về trình độ đối với cán bộ, cơng chức, viên chức của ngành Nội vụ. Cụ thể,

Nhà trường cùng với các cơ sở đào tạo đại học khác trong hệ thống giáo dục
quốc đân cung cấp nguồn nhân lực để thực hiện quản lí nhà nước về các
ngành, lĩnh vực: Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền

địa

phương, địa giới hành chính; cán bộ, cơng chức, viên chức nhà nước; đào

tạo, bồi dưỡng về chuyên ngành hành chính và quản lý nhà nước; hội, tổ
chức phi chính phủ; thi đua, khen thưởng; tơn giáo; văn thư, lưu trữ nha

nước; thanh niên. Nhu cầu nguồn

nhân lực có chất lượng cao trong các lĩnh

vực Nội vụ ngày càng tăng trong thực tiễn quản lý xã hội trong bối cảnh nền
kinh tế tri thức đòi hỏi hàm lượng chất xám cao, yêu cầu những nhà quản lý
phải có năng lực tư duy, sáng tạo và đổi mới, trong khi nguồn cung cấp các
sản phẩm một số lĩnh vực có tính đặc thù của ngành Nội vụ khơng nhiều.

Đây là cơ hội cho Nhà trường trong đào tạo và nghiên cứu khoa học - cơ hội
phát triển cùng với sự phát triển của ngành Nội vụ.
Tiền thân là trường trung cấp từ năm

1971, năm 2011, Trường mới

được nâng cấp thành trường đại học nên kinh nghiệm trong đào tạo trình độ
đại học còn chưa nhiều và chưa thực hiện đào tạo sau đại học. Trong bối

cảnh quốc tế hóa đào tạo nói chung và đào tạo sau đại học nói riêng, để đáp
ứng u câu phải đơi mới tồn diện về nội dung, phương thức đào tạo, đánh


giá quá trinh đào tạo, quan li giáo dục và đảo tạo... đặc biệt là yêu cầu đào
tạo nhằm phát triển năng lực của người học, yêu cầu đào tạo ra những sản

phẩm có chất lượng cao đáp ứng được yêu cầu của ngành Nội vụ, của xã hội
và trước mắt là đáp ứng các điều kiện đào tạo sau đại học theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường cân phải xác lập được mơ hình đào tạo sau
đại học phù hợp với nội lực của mình, phải hoàn thiện các điều kiện về đội


ngũ giảng viên; cơ sở vật chất, trang thiết bị và nghiên cứu khoa học theo
quy định.
Hoạt động đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến

năm 2020 theo định hướng phát triển như thế nào là vấn để quan trọng quyết
định chất lượng đào tạo nói riêng và thương hiệu của Nhà trường nói chung.
Hiện nay, đào tạo theo năng lực là xu thế của giáo dục đào tạo trên thế giới! và

Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn
điện giáo dục và đào tạo tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI: “Chuyên mạnh từ quá trình giáo duc chi yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đơi với
hành, lí luận gan với thực tiễn”.
Để xây dựng, phát triển công tác đào tạo sau đại học tại Trường Đại học

Nội vụ Hà Nội theo quan điểm đào tạo theo năng lực đáp ứng yêu cầu nguồn
nhân lực chất lượng cao của ngành nội vụ và của xã hội thì nhất thiết phải

nghiên cứu “Xây dựng mơ hình đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Nội

vụ Hà Nội đến năm 2020”.
2. Tình hình nghiên cứu
Các nhà giáo đục học đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về mơ hình đào
tạo nói chung và mơ hình đào tạo sau đại học nói riêng.

! Phổ biến ở Hoa Kỳ trong những năm 1970 trong phong trào đào tạo giáo viên đạy nghề dựa trên

hiệu quả, phương pháp tiếp cận năng lực đang tạo một làn sóng mới trong những năm 1990 ở Anh.
Nguồn: Sandra Kerka (1998), Competency-Based Education and Training proonline. org/eric/textonly/docgen.asp?tbl=mr&ID=65


2


Trong thời gian gần đây, xuất hiện các cơng trình tiêu biểu như: PÖ4/
triển giao duc va dao tao nhan tai’, Nang cao chat lượng đào tạo thạc sĩ theo

mô hình liên kết với các trường đại học trong nước và Cộng hoà dân chủ nhân
dân Lao’, Lược sử giáo dục đại học và những vấn đề của trường đại học
đương dai’, Giáo dục đại học Việt Nam và thé giới.

Các cơng trình nghiên cứu trên trước hết đã làm rõ sự cần thiết phải áp
đụng mơ hình đào tạo sau đại học cũng như mục tiêu phù hợp để nâng cao
chất lượng đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ hiện nay. Tác giả Đỗ Đức Minh viết rằng:
“Đào tạo sau đại học với mục tiêu trang bị những kiến thức sau đại hoc va

nâng cao kỹ năng thực hành nhằm xây dựng đội ngũ những người làm khoa
học có phẩm

chất chính trị, đạo đức, có ÿ thức phục vụ nhân dân, có trình

độ cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa hoc - công nghệ
của đất nước ”5

. Có những tác giả đề cập đến phương thức đào tạo hiệu quả.

Nghiêm Đình Vỳ, Nguyễn Đắc Hưng cho rằng giáo dục sau đại học nên áp
dụng hình thức giáo dục học qua trải nghiệm (experiential learning), hoc
thông qua giải quyết vấn đề (problem-based learning), học tập theo dự án
(project-based learning), học tập thông qua phục vụ cộng đồng


(service-

based learning), học tập nhờ tương tác và hợp tác (collaborative learning),
học tập suốt đời (lifelong learning)’.
Tác giả Trần Khánh Đức đã trình bày sâu các mơ hình đào tạo sau đại
hoc trên thế giới trong giáo trình Giáo duc dai hoc Việt Nam và thé giới.

Cụ

? Nghiêm Đình Vỹ, Nguyễn Đắc Hưng (2002), Phát triển Giáo dục và đào tạo nhân tời, Nxb. Chính

trị quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Tuấn Phương (2013), “Nâng cao chất lượng đào tạo thạc sĩ theo mơ hình liên kết với các
trường đại học trong nước và Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào”, Tap chi Khoa học và dao tao Hoc

viện Ngân hàng (s611).

* />su giao duc dai học

5 Trần Khánh Đức (2010), Giáo đục đại học Việt Nam và thế giới, Dùng cho các khóa bồi dưỡng
giảng viên cao đẳng/đại học về nghiệp vụ sư phạm đại học theo chương trình của Bộ GD&ĐT, Nxb.

Giáo dục.
5 Đỗ Đức Minh (2014), “Thành tựu và một số hạn chế của đào tạo sau đại học ở nước ta”, T: ap chi
Cộng sản (số 12).

? Nghiêm Đình Vỳ, Nguyễn Đắc Hưng (2002), Phát triển giáo dục và đào tạo nhân tài, Nxb. Chính
trị quốc gia, Hà Nội.



thể là mơ hình giáo duc sau đại học ở Nhật Bán. Tác giả viết: “ Đặc điểm

của mơ hình đào tạo ở Nhật Bản nhằm đáp ứng:

“Những tiến bộ nhanh

chóng về nghiên cứu khoa học và những thay đổi cơ bản vé nguôn nhân
lực đặc biệt là nhân lực trình độ cao; Xu hướng tăng nhanh quy mơ và nhu
cẩu giáo dục đại học và tỉnh đa dạng của cơ cấu sinh viên; Sự tăng cường
nhu câu học suốt đời và những kỳ vọng ngày càng tăng của xã hội vào
giáo dục đại học 8

Những cơng trình nghiên cứu về mơ hình đào tạo sau đại học ở nước
ngồi đặc biệt ở các quốc gia có nên giáo dục phát triển trên thế giới là những
kinh nghiệm quý đề các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam vận dụng vào trong
điều kiện thực tế. Trong bài viết Chương trình đào tạo tiễn sĩ tại một số nước

phát triển nói tiếng Anh”, tác giả Nguyễn Xuân Thu (nguyên Giáo sư Đại học
RMIT, Úc) đã khái qt mơ hình đảo tạo tiến sĩ của Mĩ, Úc, Anh ở các phương
điện: cơ quan quản lí chương trình, điều kiện nhập học, tài trợ chương trình,

phương thức đào tạo, chương trình đào tạo và xu hướng cải tổ chương trình

đào tạo giáo dục bậc cao học trên thế giới.
Lê Hoàng Việt Lâm khi nghiên cứu về nền giáo dục Mĩ '°đã đề cập đến
Việc coi trong kiểm định và đánh giá chất lượng giáo dục ở Mĩ; chú trọng đánh

giá chất lượng giảng dạy và đề cao trách nhiệm của giảng viên.
Mô hình đào tạo sau đại học được nhiều cơng trình của các học giả


nước ngoài đề cập đến như: Sư phạm của kẻ bị áp bức ``; Nghiên cứu văn
hóa và triết lý giáo dục quan trọng trong không gian hậu hiện đại”,

Sự

® Trần Khánh Đức (2010), Giáo đục đại học Việt Nam và thế giới (Dùng cho các khóa bồi đưỡng

giảng viên cao đẳng/đại học về nghiệp vụ sư phạm đại học theo chương trình của Bộ GD&ĐT), Nxb
Giáo dục, Hà Nội, tr.33.
* | 5&Itemid=302
!9 Lê Việt Hoàng Lâm, “Nền giáo dục Mĩ và một số vấn đề gợi mở cho giáo dục đại học Việt Nam,
Ki yếu Hội thảo Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí giáo dục đại học và cao đẳng Việt Nam, do
Ban liên lạc các trường đại học và cao đẳng Việt Nam được tổ chức tại Vũng Tàu năm 2010
" Freire, Paulo (1968), Pedagogy of the Oppressed (Su phạm của kẻ bị áp búc). New York:
Seabury P, 1968.

12 Giroux, Henry A. (1997), Nghiên cứu Văn hóa và triết lý giáo dục quan trọng trong không gian
hdu hién dai), New York: Routledge.


sụt giảm của tính đặc quyền và sự phái triển của tư nhân hóa ở giáo duc
đại học ở khu vực công” . Các công trinh này đã đề cập đến các đặc điểm
của mơ hình đào tạo sau đại học: Phần lớn các chương trình giáo dục tiến
bộ có một số đặc điểm chung sau: Nhân mạnh việc học tập thông qua làm
việc - các dự án thực hành, học qua trải nghiệm; chương trình học tích hợp

đặc biệt nhấn mạnh vào giải quyết vấn đề và tư duy phê phán; làm việc theo
nhóm và phát triển các kỹ năng xã hội; hiểu và hành động trên cơ sở mục
tiêu của học tập chứ khơng phải học thuộc lịng kiến thức; các dự án học tập
phối


hợp và hợp tác; giáo dục vì trách nhiệm xã hội và dân chủ; kết hợp

công tác cộng đồng và các đự án học tập thơng qua phục vụ cộng đồng vào
chương trình học hàng ngày; đa dạng hóa nguồn

tài liệu học tập; nhắn mạnh

đến việc học tập suốt đời và các kỹ năng xã hội; đánh giá kết quả học tập

thông qua các dự án và sản phẩm mà người học thực hiện.
Như vậy, có thể nói, việc nghiên cứu về mơ hình đào tạo nói chung


hình đào tạo sau đại học nói riêng đã được một số tác giả quan tâm.

Tuy nhiên, nội dung của các cơng trình nghiên cứu mang tính khái qt
chung về mơ hình đảo tạo và đào tạo sau đại học, chưa có cơng trình nào
đề cập đến đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Nội vụ hà Nội. Do đó,

việc nghiên cứu đề tài này là cần thiết, góp phần cung cấp cơ sở khoa học
cho Trường Đại học Nội vụ Hà Nội trong việc xây dựng các cơ chế, biện

pháp quản lí nhằm phát triển hoạt động đào tạo sau đại học tại Trường Đại

học Nội vụ Hà Nội đến năm 2020.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu

Xây dựng được mô hình đào tạo sau đại học phù hợp nhằm phát triển

hoạt động đào tạo sau đại học ở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến năm 2020.

8 Strickland & Ronald (2005), The Decline of Privilege and the Rise of Privatization in Public
Higher Education, New York: Hampton Press.


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề thực hiện được mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên
CỨU SâU:

+ Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn xây dựng mơ hình đào tạo sau
đại học
+ Nghiên cứu thực trạng mơ hình đào tạo và năng lực đào tạo sau đại
học của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
+

Xác lập mơ hình đào tạo sau đại học và đề xuất các giải pháp phát

triển đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến năm 2020.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Mơ hình đào tạo sau đại học tại Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội.

4.2. Phạm v1 nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ đề cập đến đào tạo trình độ thạc sĩ, khơng

bao gồm đào tạo trình độ tiến sĩ.
Phạm vi thời gian: Đề tải đề cập đến việc xác lập mơ hình đào tạo thạc sĩ


tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội từ năm 2016 đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
5.1. Phương pháp phân tích (nhu cầu nguồn nhân lực trình độ sau đại
học đến năm 2020, phân tích mơ hình đào tạo sau đại học ở Việt Nam

thế giới), phân tích SWOT

(phân tích điểm mạnh,



điểm yếu, cơ hội và

thách thức đối với Trường Đại học Nội vụ Hà Nội trong phát triển đào tạo
sau đại học).

5.2. Phương pháp khảo sát, chuyên gia (nhu cầu đào tạo thạc sĩ của cán
bộ, công chức ngành nội vụ, của sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội; đội
ngũ giảng viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội - sô lượng và chất lượng; cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo).


6. Kết cầu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, đề tài

gồm 3 chương:
Chương

1. Cơ sở lí luận và thực tiễn xây dựng mơ hình đào tạo sau đại


học
Chương 2. Thực trạng mơ hình đào tạo và năng lực đào tạo sau đại học
của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

Chương

3. Mơ

hình và giải pháp phát triển đảo tạo sau đại học tại

Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến năm 2020.


(2) Mơ hình đào tạo là mơ hình tổ chức quản lí đào tạo một cách hiệu
quả. Dạy học là hoạt động cốt lõi của một cơ sở giáo dục. Trong đó, có các đơn

vị chức năng tham gia vào quá trình đào tạo. Do vậy, các cơ sở giáo dục
thường chú trọng tơ chức quản lí đào tạo một cách hiệu quả nhằm đạt được các
mục tiêu đào tạo.

Ï_1.1.3. Mơ hình đào tạo
LVS

SAU

aAaL

hoe
Tứ {7C


Đào tạo sau đại học đúng nghĩa của nó là truyền cho người học những
kiến thức và hiểu biết sâu sắc nhằm giúp họ đạt tới những giới hạn mới của tri
thức trong từng lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống - các lĩnh vực chuyên sâu.
Trong cơng trình “Giáo đục đại học và vai trị của nó trong xã hội”, Ronald

Barnett (1992)'° cho rang: dao tao sau đại học là “sự hiểu biết ngày càng nhiều
hơn về một lĩnh vực ngày càng hẹp hơn”. Người học được phát triển khả năng
tự đặt ra những câu hỏi và tìm kiếm sự thật; khả năng phân tích và phản biện

về những vấn đề đương đại. Giáo dục sau đại học khơng chỉ mở rộng năng lực
trí tuệ của từng cá nhân trong lĩnh vực chuyên môn của họ, mà cịn giúp họ mở
rộng tầm nhìn và hiểu biết đối với thế giới xung quanhŠ.
Tương ứng với các cách tiếp cận về mơ hình đào tạo, có những cách tiếp
cận khác nhau về mơ hình đảo tạo sau đại học:
(1) Mơ hình đào tạo sau đại học là mơ hình q trình đào tạo sau đại học

bao gồm các yếu tố đầu vào; quá trình dạy học, phục vụ dạy học; các yếu tố
đầu ra (kết quả đào tạo); đánh giá, kiểm định chất lượng đào tạo sau đại học.
(2) Mơ hình đào tạo sau đại học là mơ hình tơ chức và quản lí đào tạo
sau đại học một cách hiệu quả.
Trong dé tài này, mơ hình đào tạo sau đại học được tiếp cận với tư cách
là mơ hình q trình đào tạo sau đại học.

° Ronald Barnett (1992), Improving Higher Education,
9780335099849
‘Mishra,

Sanjaya


(2007),

9788189842079, p. 5.

Quality

assurance

in

higher

ISBN-10:
education:

033509984X;
An

ISBN-13:

introduction,

\SBN:


1.1.2. Cấu trúc mơ hình đào tạo sau đại học
Hình 1.1. Sơ đồ mơ hình tổng thể q trình đào tạo sau đại học
Danh oii. Kiem dink chat lneng

Haavae

Hecvien

sein mw ast
1...
¬.
Case yal chat
ads
‘os

(ang VICK

Ngn tài thính)

(yas fm dạy học,
nee
plu va day boc
wee

banra

Tham

(Nien thc
way seas
kinänag
meh teat
Thải âu)

<<


gần

thị tưởng
` «
ino dong
là.

1.1.2.1. Các yếu tơ đầu vào trong q trình đào tạo sau đại học
Các yếu tố đầu vào trong quá trình đào tạo sau đại học bao gồm:

(1)

Học viên: chất lượng tuyển sinh, quy mô đào tạo, nguồn học viên); (2) Giảng
viên: tỷ lệ giảng viên/học viên; số lượng giảng viên có học vị tiến sĩ, học hàm
PGS, GS; kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng giảng dạy, đạo đức nghề nghiệp,

năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên); (3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ đào tạo sau đại học: giảng đường, phòng thực hành, phòng đọc sách,
phòng máy tính; thiết bị (máy tính, thiết bị nghe - nhìn...), tài liệu học tập và
công nghệ thông tin (sách chuyên khảo, giáo trình, tạp chí chun ngành,
internet, CD-ROMs và các tài nguyên học tập khác; (4) Nguồn tải chính: Ngân
sách nhà nước, nguồn thu sự nghiệp và khác nguồn thu khác.
1.1.2.2. Quả trình dạy học, phục vụ đạy học
Quá trình dạy học, phục vụ dạy học bao gồm:

(1) Quá trình dạy học:

mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo, phương thức đào tạo (phương pháp dạy
học, hình thức tổ chức đào tạo), đánh giá kết quả học tập; (2) Quá trình phục
vụ đạy học: có vấn học tập, đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị

phục vụ đào tạo, tài liệu học tập của giảng viên và học viên.
10


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIÊN
XÂY DỰNG MƠ HÌNH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Việc nghiên cứu xây dựng mơ hình đào tạo sau đại học ở Trường Đại
học Nội vụ Hà Nội phải trên cơ sở tìm hiểu về mơ hình đào tạo nói chung, mơ
————x

——x—+———————„__—__.__..

hình đào tạo sau đại học tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. Do vậy, trong,

chương này, chúng tôi sẽ đề cập đến những vấn đề lí luận cơ bản sau:

- Khái qt về mơ hình đào tạo;
- Những yếu tổ tác động đến xây dựng mơ hình đào tạo sau đại hoc tai
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội;

- Một số mơ hình đào tạo thạc sĩ ở Việt Nam và trên thế giới.
1.1. Khái qt về mơ hình đào tạo
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. M6 hinh
Mỗi một lĩnh vực có quan điểm khác nhau về mơ hình. Trong khoa học
xã hội, một mơ hình bao gồm các yếu tố thông tin đầu vào, các cách thức xử lý
thông tin và kết quả mong đợi”. Hay nói cách khác, mơ hình là một hệ thơng
xác định trước để cho phép điều tra các đặc tính của hệ thống, trong một số
trường hợp, dự báo kết quả tương lai. Trong phân tích định lượng và phân tích
kỹ thuật, mơ hình là đơn giản hóa của một thực té phuc tap, dai dién cho đối


tượng, hiện tượng và các quá trình một cách lôgic, là công cụ g1úp con người

nỗ lực để giải thích bản chất của đối tượng được mơ hình hóa.
1.1.1.2. Mơ hình đào tạo
Có những cách tiếp cận khác nhau về mơ hình đào tạo:

(1) Mơ hình đào tạo là sự mơ phỏng q trình đào tạo phức tạp bao gồm
các yếu tố đầu vào; quá trình dạy học, phục vụ dạy học; các yếu tố đầu ra (kết

quả đào tạo); đánh giá, kiểm định chất lượng đào tạo.
4 Ford, Andrew, 2009 (2nd edition): Modeling the Environment. Island Press, Washington D.C.
8


1.1.2.3. Đâu ra trong quá trình đào tạo sau đại học
Đầu ra trong quá trình đào tạo sau đại học bao gồm kiến thức, kĩ năng,
thái độ và trách nhiệm nghề nghiệp của người học sau khi tốt nghiệp: (1) Kiến

thức: kiến thức tổng hợp về pháp luật và quản lí nhà nước, kiến thức liên
ngành, kiến thức chuyên ngành); (2) Kĩ năng: Kỹ năng vận dụng kiến thức vào.
oe

mềm

45

a

a.


et

A

khác (kĩ năng quản lí, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng làm việc

nhóm...); (3) Thái độ: Có trách nhiệm với xã hội và tuân theo pháp luật...;

phong cách làm việc chuyên nghiệp, độc lập, chủ động.
1.1.2.4. Đánh giả, kiểm định chất lượng đào tạo sau đại học
Đánh giá, kiểm định chất lượng đào tạo sau đại học bao gồm đánh giá

trong (tự đánh giá), đánh giá ngoài (các tổ chức kiểm định độc lập).
1.1.3. Các loại mơ hình đào tạo sau đại học
Mơ hình đào tạo có thê được phân loại dựa theo những thành tố của quá
trình đào tạo như trình độ đào tạo, chương trình đào tạo, mục

tiêu đào tạo,

chuẩn đầu ra, hình thức tơ chức đào tao...
1.1.3.1. Các loại mơ hình đào tạo sau đại học căn cứ vào cách thức xáy

dựng chương trình đào tạo
Dựa vào cách thức xây dựng chương trình đào tạo, có mơ hình đảo tạo

theo nội dung và mơ hình đào tạo theo năng lực. Trong mơ hình đào tạo theo
nội dung, mục tiêu dạy học được mô tả không chỉ tiết và không nhất thiết phải
quan sát, đánh giá được; việc lựa chọn nội dung dựa vào các khoa học chun


mơn, khơng gắn với các tình huống thực tiễn, nội dung được quy định chi tiết
trong chương trình; về phương pháp dạy học, giảng viên là người truyên thu tri
thức, là trung tâm của quá trình đạy học, người học tiếp thu thụ động những tri

thức được quy định sẵn; về đánh giá kết quả học tập, tiêu chí đánh giá được

xây dựng chủ yếu đựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã học.
Mơ hình đào tạo theo năng lực: Trong phát triển chương trình đào tạo,
cách tiếp cận theo năng lực phố biến ở Hoa Kỳ trong những năm 1970 trong
ll


phong trào đào tạo giáo viên dạy nghề dựa trên hiệu quả và đã tạo ra một làn
sóng mới trong những năm 1990 ở Anh, New Zealand...
Ở Việt Nam hiện nay, cách tiếp cận theo năng lực trong đào tạo cũng đã

được quan tâm nhằm phát triển nguồn nhân lực trong xu thế hội nhập khu vực

và quốc tế của đất nước. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị
a

Rope

ee

Hope

Trung ương 8 khóa XI về đối mới căn bản, toản diện giáo đục và đào tạo đã
ip


eg

khang dinh viéc “Chuyén mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn điện năng lực và phẩm

chất người học” và “Tiếp

tục đôi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo

hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học” (

đậm — tác

giả đê tài nhắn mạnh).
Mô hình đào tạo theo năng lực là mơ hình quản lí và tơ chức việc dạy
học chương trình đào tao nhất định trong Nhà trường để người học hình thành

những năng lực (kiến thức, kĩ năng, thái độ) cần thiết.
Mô hình đào tạo theo năng lực có các giai đoạn chủ yếu sau:

(1) Phân tích (Analyses): Đây là bước đầu tiên

phân tích các năng lực

cần có để thực hiện các công việc/chức năng lao động và lựa chọn các công
việc, nhiện vụ theo chức năng để tổ chức đào tạo. Bước này cần phân tích các
nội dung chủ yếu sau: Quy trình và các bước thực hiện cơng việc (tasks); các
kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện có kết quả cơng việc; các chuẩn
thực hiện cơng việc; các yêu cầu về hành vi, thái độ thực hiện công việc.


(2) Thiết kế (Design) : Đây là giai đoạn triển khai thiết kế các khóa/gói
đào tạo theo năng lực đựa trên kết quả phân tích ở giai đoạn 1. Giai đoạn này
cần làm rõ các yếu tô sau: Đội ngũ giảng viên, hướng dẫn viên; phòng học và
xưởng thực hành/thực tập; giấy/bút và văn phòng phẩm; tài liệu chuyên môn.
Phát triển các mục tiêu học tập theo các công việc đã được phân tích và

đánh giá ở giai đoạn 1. Làm rõ các yêu cầu hành nghề của cá nhân và của tô
chức. Xây dựng các chuẩn mực, quy trình, phương pháp, cơng cụ để đo lường
sự thực hiện các cơng việc trong và khi kết thúc q trình đào tạo. Lập kế
12

— -


hoạch đào tạo phù hợp với các nguyên tắc học tập của người lớn. Làm rõ các
loại hình hoạt động học tập như nghe giáng, đọc tài liệu, thực hành các thao
tác, làm việc theo nhóm, thực hiện các kịch bản, đóng vai, vẫn đáp, trao đơi...

(3) Phat trién (Development)
Phát triển các tài liệu học tập bao gồm các module học tập, kế hoạch bài
gy

|
|

phục vụ cho hoạt động triển khai đào tạo.
(4) Thuc hién ( Implementation)
Triển khai các hoạt động học tập theo kế hoạch học tập đã được soạn

thảo và thẩm định. Thực hiện các đánh giá thường xuyên kết quả học tập.

(5) Danh gia (Evaluation)
Thực hiện các đánh giá theo giai đoạn và kết thúc quá trình đào tạo. Rút
kinh nghiệm và đề xuất các cải tiến, hồn thiện nội dung, phương pháp, quy
trình dao tạo.

~

Cách tiếp cận đào tạo theo năng lực là phương thức tiếp cận đào tạo từ
những tiêu chuẩn cho một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định và đào tạo theo các
tiêu chuẩn đó. Do vậy, khái niệm trung tâm trong đào tạo theo năng lực chính

là măng lực. Năng lực được sử dụng làm cơ sở đề thiết kế, thực hiện, đánh giá
quá trình, kết quả đào tạo...
Trong cách tiếp cận này, mục tiêu của chương trình được mơ tả thơng
qua các nhóm năng lực. Theo quan điểm của các nhà sư phạm nghề Đức:
nhóm năng lực chun mơn, nhóm năng lực xã hội, nhóm năng lực cá thê,

nhóm năng lực phương pháp; hoặc các năng lực theo quan điểm của chương
trình giáo dục và đào tạo Leonardo da Vinci thuộc Liên minh cộng đồng châu
Âu”: năng lực điều hành, năng lực tư đuy chiến lược, năng lực tương tác; hoặc

nhóm năng lực theo OECD: nhóm năng lực chung (hoạt động độc lập; sử dụng
cac céng cu giao tiếp và công cụ tri thức một cách tự chủ; hành động thành

công trong các nhóm xã hội khơng đơng nhât) và nhóm năng lực chuyên môn.
! tttp://cocoate.com/sites/cocoate.com/files/catalog_english.pdf
13


Cach tiếp cận theo năng lực theo đuôi việc xác định con người “cần phải


làm được những øì ở nơi làm việc”.
+ Những ưu điểm của cách tiếp cận theo năng lực trong đào tạo:
Theo Paprock, K.E., Lynham, S. va Cunningham, P. (2006), tiếp cận
theo nang luc° trong đđảo tạo Sócó những

đặc điểm au)
sau: ) Tiệp cận theo năng lực

địi hỏi của hoạt động nghề nghiệp; 6) Tiếp cận theo năng lực là định hướng
cuộc sống thật, hoạt động nghề nghiệp thật; (4) Tiếp cận theo năng lực là rất
linh hoạt và năng động; (5) Năng lực được hình thành ở người học một cách rõ
ràng, các năng lực là nội dung của tiêu chuẩn nghề nghiệp.

5 (năm) đặc điểm này dẫn tới những ưu điểm của đảo tạo theo tiếp cận
năng lực: (1) Cho phép cá nhân hóa việc học: trên cơ sở mơ hình năng lực,
người học sẽ bỗ sung những thiểu hụt của cá nhân đề thực hiện những nhiệm
vụ cụ thể; (2) Tạo ra những linh hoạt trong việc đạt tới chuẩn quả đầu ra, theo

những cách thức riêng phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của cá nhân; (3)
Tạo khả năng cho việc xác định một cách rõ ràng những gì cần đạt được và

những tiêu chuẩn cho việc đo lường các thành quả. Việc chú trọng vào kết quả
đầu ra và những tiêu chuẩn đo lường khách quan (tiêu chuẩn nghệ nghiệp) của
những năng lực cần thiết để tạo ra các kết quả này được các nhà hoạch định
chính sách giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đặc biệt quan tâm
nhân mạnh.

Trong phát triển chương trình đào tạo, tiếp cận năng lực là xu thế hiện
nay. Theo tiếp cận này, khi xây dựng chương trình đào tạo mục tiêu phải được

cụ thể hóa bằng hệ thống chuẩn đầu ra. CDIO

(Conceive - hình thành ý

tưởng”; Design - thiết kế ý tưởng”; Implement - thực hiện”; Operafe - vận
!# paprock, K.E., Lynham, S., and Cunningham, P. (eds.) (2006 in press) Nafional human resOurce
development in transitioning societies in the developing world. Advances in Human Resource
Development. Vol. 8, No. 1, February 2006. Sage Publications.
'? Defining customer needs; considering technology, enterprise strategy, and regulations; developing
concepts, techniques and business plans (Xác định nhụ câu khách hàng; xem xét công nghệ, chiến
lược doanh nghiệp, và các quy định; phát triển các khái niệm, kỹ thuật và kế hoạch kinh đoanh)

14


hanh”’) 14 mét hé théng phuong phap phát triển chương trình đào tạo kỹ sư,
nhưng về bản chất, đây là quy trình đào tạo căn cứ dau ra (outcome-based) dé
thiết kế đầu vào (income). Quy trình này được xây dựng đảm bảo tính khoa

học và tính thực tiễn chặt chẽ. Về tổng thể, CDIO có thể áp dụng để xây dựng
quy trình chuẩn cho nhiều lĩnh vực đào tạo khác nhau ngồi ngành đào tạo kỹ
sư, bởi lẽ nó đâm bảo khung kiến thức và kỹ năng:.- Cho nên; có thê nói, CDIO
thực chất là một giải pháp nâng cao chất lượng đảo tạo, đáp ứng yêu cầu xã
hội, trên cơ sở xác định chuẩn đầu ra để thiết kế chương trình và kế hoạch đảo
tạo một cách hiệu quả.

Bán chất và đặc điểm của cách tiếp cận theo quy trình CDIO là cách tiếp
cận phát triển dựa vào kết quả đầu ra và hướng vào giải quyết hai câu hỏi trung
tâm: Sinh viên ra trường cần phải đạt được tri thức, kĩ năng và thái độ gì (Dạy
cái øì?); cần phải làm như thế nào để sinh viên ra trường có thể đạt được các tri

thức, kĩ năng và thái độ đó (Dạy như thế nào?).

Dạy cái gì phải xuất phát từ việc điều tra các nhóm đối tượng liên quan
đến chương trình đào tạo, từ đó xác định ra các mục tiêu của chương trình đào

tạo và trên cơ sở đó thiết kế chuân đầu ra CDIO

và khung

chương trình

(Curriculum) với các mơn học tương ứng với các cấp mục tiêu của chuẩn đầu
ra CDIO.
Dạy như thế nào phải xuất phát từ 12 tiêu chuẩn của CDIOF , từ đó thiết
kế từng mơn học với phương pháp dạy và học phù hợp.

?° Creating the design; the plans, drawings, and algorithms that describe what will be implemented
(Tạo thiết kế; kế hoạch, bản vẽ, và các thuật tốn mơ tả những gì sẽ được thực hiện)
*! The transformation of the design into the product, including manufacturing, coding, testing and
validation (Su bién déi ctia thiét ké vao san phdm, bao gém san xuất, mã hóa, thử nghiệm và xác
nhận)
?2 Using the implemented product to deliver the intended value, including maintaining, evolving and
retiring the system. Str dung cac sản pham thực hiện để cung cấp các giá trị dự định, bao gồm cả
việc duy trì, phát triển và nghỉ hưu hệ thống)
2 12 tiêu chuân của CDIO bao gồm: 1. Bối cảnh; 2. Chuẩn đầu ra; 3. Chương trình đảo tạo tích hợp;
4. Giới thiệu về kĩ thuật; 5. Các trải nghiệm thiết kế - triển khai; 6. Không gian làm việc kĩ thuật; 7.
Các trải nghiệm học tập tích hợp; 8. Học tập chủ động; 9. Nâng cao năng lực về kĩ thuật của giảng
viên; 10. Nâng cao năng lực vệ giảng dạy của giảng viên; 11. Đánh giá học tập; 12. Kiểm định
chương trình.


15



×