Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức và nâng ngạch về luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 sửa đổi 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.05 KB, 44 trang )

– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Bộ câu hỏi trắc nghệm Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015,
sửa đổi bổ sung 2020
133 câu
Biên soạn: – Trang tin pháp luật
Xem hướng dẫn học thi công chức, viên chức TẠI ĐÂY
Thi thử công chức tại đây
Câu 1. Văn bản quy phạm pháp luật là ?
a) văn bản có chứa pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.
b) văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.
c) văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.
Đáp án B
Câu 2. Quy phạm pháp luật là?
a) quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp
lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị
hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong
Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
b) quy tắc xử sự, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại
nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị
hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong
Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
c) quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng thường
xuyên đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành
chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật
này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Đáp án A
Câu 3. Thẩm quyền Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh?


a) Quốc hội
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

c) Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án B
Câu4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh,
huyện, xã là?
a) Nghị quyết, quyêt định, chỉ thị
b) Nghị quyêt, quyết định
c) Nghị quyết, chỉ thị
Đáp án B
Câu 5. Quốc hội có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào
dưới đây?
a) Hiến pháp; Bộ luật, luật , nghị quyết
b) Hiến pháp; Bộ luật, luật
c) Hiến pháp; luật , nghị quyết
Đáp án A
Câu 6. Thủ tướng Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
nào dưới đây?
a) Nghị quyết
b) Nghị định
c) Quyết định
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 7. Chủ tịch nước có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào
dưới đây?

a) Nghị quyết
b) Nghị định

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

c) Lệnh
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 8. Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, không có văn bản nào
dưới đây (luật mới)?
a) Thơng tư của Chánh án Tịa án nhân dân tối cao; thơng tư của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
b) nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Thơng tư liên tịch giữa Chánh án Tịa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao
Đáp án C
Câu 9. Đâu không phải là Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật
a) Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm
pháp luật trong hệ thống pháp luật.
b) Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
c) Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của văn bản quy phạm pháp luật.

d) Bảo đảm tính chun nghiệp
Đáp án D
Câu 10. Ngơn ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật là?
a) Tiếng Việt
b) Tiếng phổ thông
c) Tiếng Việt và tiếng Anh
– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Đáp án A
Câu 11. Văn bản quy phạm pháp luật phải?
a) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung,
không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản pháp luật khác.
b) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung,
không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp
luật khác.
c) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung,
quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật
khác.
Đáp án B
Câu 12. Thẩm quyền quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch
nước.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
Đáp án B
Câu 13. Thẩm quyền quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn

bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, người có thẩm quyền khác được
quy định trong Luật này.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Bộ Nội vụ
Đáp án C
– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Câu 14. Văn bản quy phạm pháp luật có thể được dịch ra tiếng dân tộc
thiểu số, tiếng nước ngoài; bản dịch có giá trị?
a) tham khảo
b) như bản chính
c) áp dụng
Câu 15. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật phải thể hiện rõ?
a) số thứ tự, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
b) số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
c) số thứ tự, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản.
Đáp án B
Câu 16. Số, ký hiệu của luật, nghị quyết của Quốc hội được sắp xếp theo
thứ tự như thế nào?
a) “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ
quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội”
b) “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ
quan ban hành văn bản”
c) “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ
quan ban hành văn bản và số khóa của Ủy ban Thường vụ Quốc hội”

Đáp án A
Câu 17. Số, ký hiệu của các văn bản quy phạm pháp luật không thuộc
trường hợp văn bản của Quối hội, UBTVQH được sắp xếp theo thứ tự như
thế nào?
a) “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/ tên viết tắt của cơ quan ban hành
văn bản”
b) “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản”

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

c) “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản - tên
viết tắt của cơ quan ban hành văn bản”
Đáp án C
Câu 18. Trường hợp một cơ quan được giao quy định chi tiết nhiều nội
dung của một văn bản quy phạm pháp luật thì?
a) ban hành một văn bản để quy định chi tiết các nội dung đó, trừ trường
hợp cần phải quy định trong các văn bản khác nhau.
b) ban hành nhiều văn bản để quy định chi tiết các nội dung đó, trừ trường
hợp cần phải quy định trong các văn bản khác nhau.
c) ban hành một văn bản để quy định chi tiết các nội dung đó
Đáp án A
Câu 17. Văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ bằng?
a) văn bản hành chính của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó
hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên có thẩm quyền
b) Văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi

bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn
bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà
nước, người có thẩm quyền
c) văn bản của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình
chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm
quyền
Đáp án B
Câu 18. Một văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành để
đồng thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung trong?
a) nhiều văn bản quy phạm pháp luật do cùng cơ quan ban hành.

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

b) nhiều văn bản quy phạm pháp luật do nhiều cơ quan ban hành.
c) một văn bản quy phạm pháp luật do cùng cơ quan ban hành.
Đáp án A
Câu 19. Một văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành để
đồng thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung trong nhiều văn bản quy
phạm pháp luật do cùng cơ quan ban hành trong các trường hợp nào? (luật
mới)
a) Để thực hiện điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên;
b) Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ có liên quan chặt chẽ với nhau
để bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với văn bản mới được ban hành;
c) Để thực hiện phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê
duyệt
d) Tất cả trường hợp trên

Đáp án D
Câu 20. Đâu không phải là hành vi bị nghiêm cấm trong ban hành văn
bản quy phạm pháp luật?
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp, trái với văn bản
quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không đúng thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục quy định tại Luật này.
c) Quy định thủ tục hành chính trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, văn bản quy phạm pháp luật của
chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường
hợp được giao trong luật.

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

d) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trái với văn bản quy phạm luật
của cơ quan cùng cấp
Đáp án D
Câu 21. Trường hợp cần quy định Tỷ lệ phân chia các khoản thu và
nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương thì Quốc
hội ban hành loại văn bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án B
Câu 22. Trường hợp cấn quy định việc hạn chế quyền con người, quyền

công dân; tội phạm và hình phạt thì QUốc hội ban hành loại văn bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án A
Câu 23. Trường hợp cấn quy định Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo
dục, y tế, khoa học, cơng nghệ, mơi trường thì QUốc hội ban hành loại văn
bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án A

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Câu 24. Trường hợp cấn quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp
đặc biệt khác bảo đảm quốc phịng, an ninh quốc gia thì QUốc hội ban hành
loại văn bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án B
Câu 25. Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành pháp lệnh để quy định
những vấn đề nào?
a) những vấn đề được Quốc hội giao.
b) những vấn đề mới phát sinh mà luật chưa quy định
c) những vấn đề thuộc thẩm quyền

d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án A
Câu 26. Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành nghị quyết để quy định
những vấn đề nào dưới đây?
a) Tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương
và ngân sách địa phương;
b) Thực hiện thí điểm một số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định
của Quốc hội nhưng chưa có luật điều chỉnh hoặc khác với quy định của luật hiện
hành;
c) Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật,
nghị quyết của Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quyền con người, quyền công dân;
d) Tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn
cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;
Đáp án D

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Câu 27. Khi cần hướng dẫn một số vấn đề cần thiết trong công tác bầu
cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Đồn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam ban hành loại văn bản gì?
a) Nghị quyết liên tịch
b) Nghị định liên tịch
c) Thơng tư liên tịch
d) Quy chế phối hợp
Đáp án A

Câu 27. Việc quyết định Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội,
ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương thuộc cơ quan nào ban hành
văn bản QPPL?
a) UBND cấp tỉnh
b) HĐND cấp tỉnh
c) Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh
d) Cả A vàB
Đáp án B
Câu 28. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết để quy định:
a) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật
của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp, luật, văn bản
quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
c) Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an
ninh ở địa phương;Biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 29. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định để quy định:
– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

a) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật
của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Biện pháp thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội,
ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương.
c) Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương.

d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 30. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh,
huyện, xã là?
a) Nghị quyết, quyêt định, chỉ thị
b) Nghị quyêt, quyết định
c) Nghị quyết, chỉ thị
Đáp án B
Câu 31. Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới
đây?
a) Nghị quyết
b) Nghị định
c) Quyết định
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án B
Câu 32. Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành nghị quyết, Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành quyết định để quy định những vấn đề nào? (luật
mới)
a) Những vấn đề được luật giao.
b) Những vấn đề được pháp luật giao.

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

c) những vấn đề được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc để thực hiện việc
phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới theo quy định
của Luật tổ chức chính quyền địa phương.
Đáp an C

Câu 33. Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành nghị quyết, Ủy ban nhân dân cấp
xã ban hành quyết định để quy định những vấn đề nào?
a) những vấn đề được luật, nghị quyết của Quốc hội giao
b) những vấn đề được luật
c) những vấn đề được Chính phủ giao
d) Tất cả trường hợp trên
Đá án A

Câu 34. Chủ tịch nước công bố luật, pháp lệnh chậm nhất là bao nhiêu ngày
kể từ ngày luật, pháp lệnh được thông qua.
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
Đáp án B
Câu 35. Đối với luật, pháp lệnh được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ
tục rút gọn thì Chủ tịch nước công bố luật, pháp lệnh chậm nhất là bao nhiêu
ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh được thông qua.
a) 05 ngày
b) 10 ngày
c) 15 ngày
Đáp án A

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Câu 36. Thẩm quyền công bố nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội là?
a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội

b) Tổng thư ký Quốc hội
c) Chánh Văn phịng Qc hội
Đáp án B
Câu 37. Nội dung thẩm định dự thảo Nghị định của Chính phủ gồm những nội
dung nào dưới đây?
a) Sự cần thiết ban hành nghị định; đối tượng, phạm vi điều chỉnh đối với dự thảo
nghị định
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị định với đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước; tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo
nghị định với hệ thống pháp luật; tính tương thích với điều ước quốc tế có liên
quan mà Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính trong dự thảo
nghị định, nêu trong dự thảo nghị định có quy định thủ tục hành chính; việc lồng
ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự thảo nghị định, nếu trong dự thảo nghị định có
quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới
d) Tất cả nội dung trên
Đáp án D
Câu 38. Dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND được thơng qua
khi nào?
a) có q nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
b) có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết
c) có quá hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
Đáp án A
Câu 39. Dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của UBND được thông qua
khi?
– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức


a) có hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành.
b) có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành.
c) có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết
Đáp án B
Câu 40. Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND do Chủ tịch Hội đồng
nhân dân?
a) ký chứng thực nghị quyết.
b) ký ban hành
c) ký thông qua
Đáp án A
Câu 41. Quyết định quy phạm pháp luật của UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân?
a) ký chứng thực nghị quyết.
b) ký ban hành
c) ký thông qua
Đáp án B
Câu 42. Dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh do cơ quan nào thẩm định?
a) Sở Tư pháp
b) Sở Nội vụ
c) Văn phòng UBND tỉnh
Đáp án A

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Câu 43. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chậm nhất là bao nhiêu ngày làm việc trước ngày Ủy ban

nhân dân họp để chuyển đến các thành viên Ủy ban nhân dân?
a) 02 ngày
b) 03 ngày
c) 04 ngày
d) 05 ngày
Đáp án B
Câu 44. Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm
pháp luật được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm hơn bao nhiêu
ngày ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành đối với văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan nhà nước trung ương?
a) 30 ngày
b) 40 ngày
c) 45 ngày
d) 50 ngày
Đáp án C
Câu 45. . Thời điểm có hiệu lực của tồn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm
pháp luật được quy định tại văn bản đó nhưng khơng sớm hơn bao nhiêu
ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
d) 30 ngày

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Đáp án A

Câu 46. Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm
pháp luật được quy định tại văn bản đó nhưng khơng sớm hơn bao nhiêu
ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
a) 05 ngày
b) 07 ngày
c) 10 ngày
d) 15 ngày
Đáp án B
Câu 47. Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương mới được quy
định hiệu lực trở về trước trong trường hợp nào?
a) Chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực
hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật, nghị quyết
của Quốc hội
b) Chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực
hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật, nghị quyết
của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chỉ trong trường hợp cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện
các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật, nghị quyết của
Quốc hội
Đáp án A
Câu 48 Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương Không được
quy định hiệu lực trở về trước đối với trường hợp nào dưới đây/
a) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện
hành vi đó pháp luật có quy định trách nhiệm pháp lý; Quy định trách nhiệm pháp
lý nặng hơn.

– Đề cương tuyên truyền pháp luật



– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

b) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện
hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý; Quy định trách nhiệm
pháp lý nhẹ hơn.
c) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện
hành vi đó pháp luật khơng quy định trách nhiệm pháp lý; Quy định trách nhiệm
pháp lý nặng hơn.
Đáp án C
Câu 49. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
a) không được quy định hiệu lực trở về trước.
b) Được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp đặc biệt
c) Được quy định hiệu lực trở về trước khi có lợi cho đối tượng áp dụng
Đáp án A
Câu 50. Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
trong các trường hợp nào?
a) Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản.
b) Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới của
chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó.
c) Bị bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Tất cả đáp án trên
Đap án D
Câu 51. Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm
pháp luật quy định chi tiết thi hành văn bản đó
a) cũng đồng thời hết hiệu lực.
b) còn hiệu lực đến khi bị thay thế bởi văn bản khác
c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 52. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm nào?

a) bắt đầu có hiệu lực.

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

b) Thời điểm thông qua
c) Thời điểm ký ban hành
d) Thời điểm đăng công báo
Đáp án A
Câu 53. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng trong trường hợp nào
dưới đây?
a) đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó được thơng qua.Trong
trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì
áp dụng theo quy định đó.
b) đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó được ban hành.Trong trường
hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng
theo quy định đó.
c) đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực.Trong
trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì
áp dụng theo quy định đó.
Câu 54. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác
nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản nào?
a) Văn bản ban hành sau
b) văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
c) Cả a và b
Đáp án B
Câu 55. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ
quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy

định của văn bản quy phạm pháp luật nào?
a) áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
b) áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước
c) áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Đáp án A
Câu 56. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định
trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành
vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản nào?
a) Áp dụng văn bản cũ
b) Áp dụng văn bản mới
c) Áp dụng văn bản cũ và văn bản mới
Đáp án B
Câu 57. Thẩm quyền giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh là?
a) Quốc hội
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
Đáp án B
Câu 58. Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật 2015 có hiệu lực ngày
tháng năm nào?
a) Ngày 01/01/2016
b) Ngày 01/3/2016
c) Ngày 01/5/2016
d) Ngày 01/7/2016
Đáp án D

Câu 59. Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục
rút gọn thì có thể có hiệu lực kể từ khi nào?
a)kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
b)Sau 03 ngày kể từ ngày ký
c) Sau 02 ngày kể từ ngày ký
Đáp án A

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Câu 60. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức, người có
thẩm quyền trình hoặc cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền ban hành văn
bản về tiến độ soạn thảo, chất lượng dự án, dự thảo văn bản được phân công
soạn thảo?
a) Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật
b) Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
c) Cơ quan thẩm định
Đáp án B
Câu 61. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức, người có
thẩm quyền trình hoặc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật về kết quả thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật?
a) Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật
b) Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
c) Cơ quan thẩm định
d) Cơ quan thẩm tra

Đáp án C
Câu 62. Quốc hội ban hành văn bản QPPL loại nào để quy định Tỷ lệ
phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương?
a) Hiến pháp
b) Luật
c) Nghị quyết
– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

d) Nghị định
Đáp án C
Câu 63. Quốc hội ban hành văn bản QPPL loại nào để quy định Tổ chức
và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện
kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm tốn nhà nước, chính
quyền địa phương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và cơ quan khác do
Quốc hội thành lập?
a) Hiến pháp
b) Luật
c) Nghị quyết
d) Nghị định
Đáp án B
Câu 64 Quốc hội ban hành Nghị quyết để quy định nội dung nào dưới
đây?
a) Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến
pháp phải do luật định; việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm
và hình phạt;
b) Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy

định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;
c) Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, cơng nghệ, mơi
trường;
d) Quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm
quốc phòng, an ninh quốc gia;
Đáp án D
Câu 65. Quốc hội ban hành văn bản QPPL loại nào để quy định Chính
sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường; Quốc

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

phịng, an ninh quốc gia; Chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà
nước?
a) Hiến pháp
b) Luật
c) Nghị quyết
d) Nghị định
Đáp án B
Câu 66. Quốc hội ban hành Luật để quy định
a) Cơ chế bảo vệ Hiến pháp
b) Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật,
nghị quyết của Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quyền con người, quyền công dân;
c) Quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm
quốc phòng, an ninh quốc gia;
d) Đại xá;
Đáp án A

Câu 67. Chính phủ ban hành nghị định để quy định?
a) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
b) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, pháp lệnh của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị định của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ
tịch nước
c) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ
tịch nước
Đáp án C
– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

Câu 68. Đối với những Vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của Quốc
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành
luật hoặc pháp lệnh để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, quản lý kinh tế,
quản lý xã hội thì Chính phủ ban hành văn bản nào?
a) Nghị định
b) Nghị quyết
c) Quyết định
d) Chỉ thị
Đáp án A
Câu 69. Cơ quan nào dưới đây khơng có quyền đề nghị xây dựng luật,
pháp lệnh?
a) Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của
Quốc hội
b) Chính phủ, Tịa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm
toán nhà nước

c) Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của
tổ chức thành viên của Mặt trận
d) HĐND, UBND cấp tỉnh
Đáp án D
Câu 70. Cơ quan nào Thẩm định đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do
Chính phủ trình?
a) Văn phịng Chính phủ
b) Bộ Nội vụ

– Đề cương tun truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

c) Bộ Tư pháp
Đáp án C
Câu 71. Cơ qua nào chuẩn bị ý kiến của Chính phủ đối với đề nghị xây
dựng luật, pháp lệnh khơng do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp
lệnh để Chính phủ thảo luận
a) Văn phịng Chính phủ
b) Bộ Nội vụ
c) Bộ Tư pháp
Đáp án C
Câu 72. Cơ quan nào có trách nhiệm chỉ đạo và triển khai việc thực hiện
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh?
a) Văn phịng Chính phủ
b) Bộ Nội vụ
c) Bộ Tư pháp
d) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án D

Câu 73. Việc công bố nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội chậm nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày nghị quyết được
thông qua.
a) 10 ngày
b) 15 ngày

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


– Cung cấp tài liệu thi công chức, viên chức

c) 20 ngày
Đáp án B
Câu 74. Ủy ban nhân dân các cấp được ban hành hình thức văn bản quy
phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Nghị quyết
b) Quyết định
c) Chỉ thị
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án B
Câu 75. Hội đồng nhân dân các cấp được ban hành hình thức văn bản quy
phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Nghị quyết
b) Quyết định
c) Chỉ thị
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 76. Văn bản quy định chi tiết chỉ được?
a) quy định nội dung được giao và được quy định lặp lại nội dung của văn bản
được quy định chi tiết.

b) quy định nội dung được giao và không được quy định lặp lại nội dung của văn
bản được quy định chi tiết.
c) quy định nội dung được giao hoặc không được quy định lặp lại nội dung của văn
bản được quy định chi tiết.
Đáp án B

– Đề cương tuyên truyền pháp luật


×