TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
KHÁNG THỂ
Giảng viên: BS. Nguyễn Thị Như Ly
Môn giảng: Sinh lý bệnh – Miễn dịch
Đối tượng: Dược, Điều dưỡng
Thời gian: 1 giờ
MỤC TIÊU
1
Trình bày được cấu trúc của kháng thể
2
Trình bày được chức năng của kháng thể
NỘI DUNG
1
Cấu trúc kháng thể
2
Chức năng kháng thể
ĐỊNH NGHĨA
Kháng thể là thành phần duy nhất của đáp ứng miễn dịch
đặc hiệu dịch thể
Bản chất glycoprotein
Do kháng nguyên kích thích tạo ra
Kết hợp đặc hiệu với KN kích thích tạo ra nó
Cịn được gọi là globulin miễn dịch (Immunoglobulin:Ig)
SỰ TẠO KHÁNG THỂ DỊCH THỂ
1. Kháng nguyên chọn lọc một lympho B tạo
kháng thể
- Mỗi tế bào lympho B sản xuất một loại kháng thể
khác nhau
- Khi tiếp xúc với KN thích hợp, tế bào B chuyển
thành tương bào sản xuất kháng thể dịch thể
có cấu trúc giống kháng thể bề mặt trên tế bào B
đó
SỰ TẠO KHÁNG THỂ DỊCH THỂ
2. Mỗi tế bào B khi tiếp xúc
với quyết định kháng nguyên
thì tăng sinh và biệt hóa thành
nhiều tương bào
Đáp ứng tiên phát
-Tương bào tham gia sản xuất KT
+ KT/máu (+) : vài ngày sau
tiếp xúc KN
+ KT/máu đạt nồng độ cao
nhất: tuần thứ 2
Các loại tế bào lympho
KN lạ
Tế bào lymphô đặc hiệu với KN
Tăng sinh và biệt hoá
SỰ TẠO KHÁNG THỂ DỊCH THỂ
3. Đáp ứng nhớ
- Một vài tế bào lympho B không chuyển thành tương bào
, vẫn ở dạng tế bào B tế bào B nhớ
- Đời sống dài, gặp lại KN lần 2 tạo KT nhanh và nhiều hơn
Đáp ứng thứ phát
Cơ sở của tiêm chủng nhắc lại
FIGURE 1-20
Đáp ứng tiên phát
Đáp ứng với
KN A
KN A
Đáp ứng thứ phát
SỰ TẠO KHÁNG THỂ DỊCH THỂ
4. Kháng thể đơn dòng
Là KT được tạo ta từ một dòng tương bào do một QĐKN
kích thích tạo thành
Chỉ kết hợp đặc hiệu với QĐKN đó
Tất cả các kháng thể đơn dịng cùng một dịng thì giống
hệt nhau và được sản xuất bởi cùng một dòng tương bào
Cơ sở cho nhiều kỹ thuật miễn dịch
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
Là phân tử đối xứng, hình chữ Y, gồm 4 chuỗi polypeptid
2 chuỗi polypeptid nặng giống nhau
2 chuỗi polypeptid nhẹ giống nhau
Các chuỗi nối với nhau bằng cầu nối disunfua liên chuỗi
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
1.1. Chuỗi nhẹ L
- Chuỗi polypeptid gồm 214 acid amin, có 2 vùng:
+ Vùng hằng định C: nằm ở sau, trình tự a.a khơng đổi
+ Vùng thay đổi V: nằm ở trước, trình tự a.a thay đổi tuy
loại KT.
+ Vùng siêu biến: trình tự a.a rất hay thay đổi
- 2 loại: Kappa (κ) hoặc Lamda (λ)
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
1.2. Chuỗi nặng H
- Chuỗi polypeptid gồm 440 acid amin, gồm 3 hoặc 4 vùng:
+ Vùng hằng định C: CH1, CH2, CH3, (CH4)
+ Vùng thay đổi V
+ Vùng siêu biến
- 5 loại: Gamma γ, Alpha α, Muy μ, Delta δ, Epsilon ε
Vùng
bản lề
v
v
Kháng nguyên
Epitop
Epitop
Cầu nối
-S-SThụ thể
Tế bào hiệu lực
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1.3. Các mảnh của kháng thể
- Mỗi phân tử
kháng thể ngun
vẹn có 2 vị trí kết
hợp hóa trị 2
- Mảnh Fab có
hóa trị 1
- Mảnh
F(a’b’)2
có hóa trị 2
Cắt bằng papain
Cắt bằng pepsin
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
1.4. Các lớp kháng thể
Tên lớp
Tên chuỗi nặng
Tên chuỗi nhẹ
IgG
Gamma
Kappa hoặc Lamda
IgA
Alpha
IgM
Muy
IgD
Delta
IgE
Epsilon
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
1.4. Các lớp kháng thể
- IgG, IgD, IgE ở dạng monome đơn phân tử
- IgA có 2 dạng: monome đơn phân tử, dime nhị phân tử
(IgA tiết)
- IgM ở dạng pentame ngũ phân tử
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
1.4. Các lớp kháng thể
Tính chất
IgG
IgA
IgM
IgD
IgE
Nồng độ huyết
tương (g/l)
12,5
2,1
1,25
0,04
0,003
Qua rau thai
+
-
-
-
-
Gắn trên tế
bào Mast
+
IgG1,IgG3,
IgG4
-
-
-
+
Gây opsonin
hóa
+
-
+
-
-
Vai trị
Chống nhiễm Bảo vệ bề
khuẩn
mặt niêm
mạc,
chống
nhiễm
khuẩn
Đáp ứng
tiên phát
chống
nhiễm
khuẩn
KT bề mặt Chống
lympho B KST, gây
nhận diện
dị ứng
KN
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
2. Cấu trúc chi tiết
CDR (Complementarity Determining Region)
Vùng siêu biến của chuỗi nặng & nhẹ
3 CDR của chuỗi nặng kết hợp với 3 CDR của chuỗi nhẹ
tạo thành paratop
Paratop (của KT) kết hợp Epitop (của KN)
ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THỂ
1. Tính kháng thể
- Là khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương
ứng quan trọng nhất
- Phản ứng chéo: do 2 KN có cấu trúc gần giống nhau
- Kháng thể hóa trị 2 trở lên tạo nên mạng lưới Marrack
- Đoạn F(a’b’)2 có hóa trị 2 thay thế phân tử kháng thể
toàn vẹn
ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THỂ
2. Tính kháng nguyên
Là khả năng kích thích cơ thể khác tạo ra kháng thể
kháng lại chính nó (anti-Ig)
CHỨC NĂNG CỦA KHÁNG THỂ
1. Vùng hằng đinh Fc
Cố định bổ thể: Khi kháng nguyên gắn với IgG và IgM thì
Fc bộc lộ vị trí cố định bổ thể trên CH2 để C1q đến gắn vào
Truyền qua nhau thai: IgG và dưới lớp IgG1, IgG3, IgG4 có
thể truyền từ mẹ sang thai nhi tạo đáp ứng miễn dịch
thụ động cho trẻ sơ sinh trong 6 tháng đầu
Gắn trên bề mặt tế bào: IgE, dưới lớp IgG1, IgG3, IgG4 có
thể gắn trên bề mặt tế bào mast và BCAK giải phóng
histamin, serotonin… / tổng hợp LT, PG…
Gây opsonin hóa: ĐTB / BCĐNTT có thụ thể với IgG, IgM
được kích hoạt thực bào khi IgG và IgM tiếp xúc vi
khuẩn.
Hiệu ứng ADCC (độc tế bào phụ thuộc KT): Fc của IgG
gắn với FcR tế bào NK gây opsonin hoá
CHỨC NĂNG CỦA KHÁNG THỂ
2. Vùng thay đổi V
Nhận diện KN: Trung hoà KN (độc tố VK), Ngưng
kết KN hữu hình, Ngăn VK bám vào màng nhầy
niêm mạc hơ hấp, tiêu hố
Truyền tín hiệu: nhận diện KN truyền tín hiệu
cho lympho B tái phân bố KT
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1. Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ
cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào
cơ thể thai nhi:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 2. Hai phân tử kháng thể IgG đặc hiệu
với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy
từ hai cơ thể khác gien cùng loài :
A. giống nhau hoàn toàn về cấu trúc phân tử
B. giống nhau về cấu trúc chuỗi nặng
C. giống nhau về cấu trúc chuỗi nhẹ
D. giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 3. Kháng thể IgE thường tham gia
trực tiếp vào hiện tượng (hoặc hiệu quả)
gì trong các hiện tượng (hoặc hiệu quả)
sau đây:
A. opsonin hoá
B. hiệu quả ADCC (gây độc tế bào bởi tế bào
phụ thuộc kháng thể)
C. hiệu quả canh cửa
D. trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn