Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Dịch tễ học bài bệnh lây hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813 KB, 22 trang )

DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH LÂY NHIỄM


DỊCH TỄ HỌC NHĨM BỆNH TRUYỀN
NHIỄM ĐƯỜNG HƠ HẤP


MỤC TIÊU
Trình bày được tác nhân gây bệnh

Mơ tả được quá trình dịch
Trình bày được các đặc điểm dịch
tễ
Trình bày được các biện pháp
phòng chống


ĐẠI CƯƠNG
-

Sởi

-

Bạch hầu

-

Ho gà

-



Cúm

-

Lao


I. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Bạch hầu
(do Corynebact crium diphtheriac)
 Vi khuẩn

Ho gà
Não mô cầu
Lao

 Vi rút

Cúm
Sởi
Quai bị
Thủy đậu
Đậu mùa
NT đường hơ hấp cấp tính


2. QUÁ TRÌNH DỊCH
2.1. Nguồn truyền nhiễm
✓Nguồn


truyền nhiễm chủ yếu là người

Cơ chế truyền nhiễm:

Yếu tố truyền nhiễm
Người

Người
(Khơng khí, nước bọt, bụi…)


NGUỒN TRUYỀN
NHIỄM

ĐƯỜNG TRUYỀN
NHIỄM

KHỐI CẢM
THỤ

CỬA RA

CỬA VÀO

Hô hấp trên

Hô hấp trên

- Giọt nhỏ

- Bụi
- Vật dụng…
Sơ đồ quá trình truyền nhiễm các bệnh lây qua đường
hô hấp
5/15/2015


2. QUÁ TRÌNH DỊCH
2.1.1. Nguồn truyền nhiễm là người bệnh thể điển
hình
-

Bệnh cúm

-

Bệnh sởi

-

Bệnh bạch hầu

-

Bệnh ho gà


2. QUÁ TRÌNH DỊCH
2.1.2. Nguồn truyền nhiễm là người bệnh khơng
điển hình

- Các bệnh nhẹ như cúm, ho gà, bạch hầu.
2.1.3. Nguồn truyền nhiễm là người khỏi mang
mầm bệnh
-

Cúm

-

Bạch hầu,

-

viêm màng não mô cầu


2. QUÁ TRÌNH DỊCH
2.1.4. Nguồn truyền nhiễm là người lành mang
mầm bệnh
-Người lành mang mầm bệnh có tỷ lệ lớn hon
người bệnh.
- Nguy cơ gây lây lan bệnh nhiều nhất.


2. QUÁ TRÌNH DỊCH
2.2. Đường truyền nhiễm


Các giọt nhỏ (bệnh cúm, sởi, ho gà)




Khí dung (bệnh bạch hầu)



Bụi (bệnh lao, bạch hầu)


2. QUÁ TRÌNH DỊCH
2.3. Khối cảm thụ
-

Tất cả mọi người.

-

Đa số sau khi khỏi bệnh, người bệnh có khả năng
miễn dịch suốt đời, ngoại trừ bệnh bạch hầu, cúm.


3. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
3.1. Trên thế giới
- Bạch hầu: thập niên 70, vẫn xuất hiện nhiều nơi
trên thế giới như Texas, Washington, Thụy Điển.
-

Ho gà: tập trung chủ yếu ở các nước đang phát
triển.


-

Não mô cầu khuẩn: Phần Lan, Braxin, Châu Phi…

-

Cúm: 1918: tử vong 20 – 40 triệu người


3. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
3.2. Tại Việt Nam
-

Ho gà:

1992 -1993:

khơng có cas nào 1994: 13
cas
1996: chỉ có 1 cas
-

Não mô cầu khuẩn:
1939 -1940

miền Bắc:

miền Nam: 1977 - 1978



3.3. Đặc điểm của các yếu tố nguy cơ

Xảy ra nơi tập trung đông dân

Lây lan, bùng phát nhanh, nhất thời

Có bệnh diễn biến như đại dịch

Có tính chất chu kì


Diễn biến quanh năm,
Tăng cao vào các tháng lạnh, ẩm.

Vacxin phòng bệnh đặc hiệu

Gặp nhiều ở trẻ em


4. CÁC BIỆN PHÁP PCD
4.1. Các biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm

1

Chẩn đoán phát hiện sớm
+ Chẩn đoán lâm sàng
+ Chẩn đoán xét nghiệm

2


Khai báo

3

Cách ly
+ Kể từ khi phát hiện bệnh đến khi khỏi hẳn


4. CÁC BIỆN PHÁP PCD
4

Khử trùng

Khử trùng thường xuyên

5

Điều trị

6

Quản lý, giám sát

Đối với các bênh có tình trạng người khỏi bệnh
mang mầm bệnh như bạch hầu, viêm màng não mô
cầu.


4. CÁC BIỆN PHÁP PCD
4.2. Các biện pháp đối với đường truyền nhiễm

- Khử trùng khơng khí bằng cách dùng đèn cực tím,
dùng focmol phun dưới dạng khí dung.


4. CÁC BIỆN PHÁP PCD
3.
1.

Các biện pháp đối với khối cảm nhiễm
Huyết thanh phòng bệnh

Là biện pháp gây miễn dịch thụ động nhân tạo
cho những trẻ em đã tiếp xúc với bệnh nhân,
hiện đang trong giai đoạn ủ bệnh, nhằm ngăn
ngừa không cho bệnh xảy ra.


4. CÁC BIỆN PHÁP PCD
4.3.2. Vacxin phòng bệnh đặc hiệu
-

Vacxin BCG: lao

-

Vacxin Bạch hầu – ho gà- uốn ván.

-

Vacxin sởi.


-

Vacxin cúm


Thank you!



×