11/7/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bài 4:
Từ ngày 01/01/2020, tăng viện phí với
người bệnh khơng có thẻ BHYT.
CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC
VỀ BẢO HIỂM Y TẾ
NGUYỄN THỊ MAI DIỆU
TỔ BM: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC THỰC HÀNH DƯỢC KHOA
1
1
2
NỘI DUNG
MỤC TIÊU
1. Trình bày được lịch sử hình
I. Bảo hiểm y tế
thành, các mơ hình BHYT.
II. Bảo hiểm y tế Việt Nam
2. Trình bày được nguyên tắc
III. Lộ trình BHYT tồn dân
và vai trị BHYT.
IV. Nội dung cơ bản của luật
3. Nêu được chính sách nhà
BHYT
nước đối với BHYT.
3
3
2
4
4
1
11/7/2021
I. BẢO HIỂM Y TẾ
I. BẢO HIỂM Y TẾ
1. Lịch sử bảo hiểm y tế thế giới
1.1 Lịch sử bảo hiểm y tế thế giới
Bắt nguồn từ lịch sử bảo hiểm xã hội
Bắt nguồn từ lịch sử bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội là biện pháp bảo đảm, thay đổi hoặc
bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi gặp
phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động,
mất việc thông qua một quỹ tiền tệ được tập trung từ sự
đóng góp của người lao động và gia đình họ.
Bảo hiểm xã hội là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã
Thế kỉ XIV, nước Ý đã đưa ra
bảo hiểm hàng hải đầu tiên
Bảo hiểm hỏa hoạn đầu
tiên được ra đời tại Anh 5
5
hội của các nước.
6
I. BẢO HIỂM Y TẾ
I. BẢO HIỂM Y TẾ
1.1 Lịch sử bảo hiểm y tế thế giới
Bắt nguồn từ lịch sử bảo hiểm xã hội
1.2. Các mơ hình BHYT
➢Năm 1850, hệ thống bảo hiểm xã
hội đầu tiên được thành lập tại nước
Phổ (nay là Cộng hòa Liên Bang
Đức) dưới thời thủ tướng Otto Von
Ế
Bismarck trong đó có mơ hình bảo
hiểm y tế .
Có sự tham gia của cả ba nhóm
thành viên: người lao động, người
sử dụng lao động và nhà nước.
Bảo hiểm y tế đã được thực hiện
theo các mơ hình khác nhau trên thế
giới.
Theo cơng ước 102 năm 1952 của tổ chức lao động
quốc tế (ILO: International Labour Organization) bảo hiểm
xã hội gồm 9 chế độ chủ yếu: chăm sóc y tế, trợ cấp ốm
đau, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp tuổi già, trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp thai sản, trợ cấp tàn
tật, trợ cấp tử tuất.
7
7
6
Otto Von Bismarck
8
8
2
11/7/2021
I. BẢO HIỂM Y TẾ
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.1. Lịch sử hình thành bảo hiểm y tế Việt Nam
1.2. Các mơ hình BHYT
Otto Von Bismarck (Phổ)
1.
2.
3.
Tồn bộ dịch vụ y tế và các 1.
Tất cả mọi dịch vụ y tế và bảo
hãng bảo hiểm y tế đều do tư
hiểm y tế do nhà nước Anh
nhân đảm nhiệm.
quản lý.
Công nhân và người chủ 2. Người dân không phải thanh
thuê lao động cùng chi trả.
tốn tiền khám chữa bệnh.
Chính phủ chỉ lo cho chi phí y 3.
Chính phủ Anh quốc dùng
tế cho người nghèo.
mức đánh thuế cao thay cho
4. Tất cả phải mua bảo hiểm y tế.
5.
William Henry Beveridge
(Anh)
Người dân được quyền lựa 4.
chọn quỹ bảo hiểm tư nhân.
lệ phí bảo hiểm y tế.
13/6/2014 QH13 thông
qua luật sửa đổi BHYT
QH 12 ban hành
luật BHYT
NĐ 58/1998/NĐ-CP
kèm điều lệ BHYT
ngày: 13/8/1998
1998
QĐ 20/2002/QĐTTg ngày
24/1/2002, quyết định BHYT
trực thuộc BHXH
- NQ đại hội VII của Đảng: “phát triển bảo hiểm
khám chữa bệnh”
- 15/8/1992 NĐ299/HĐBT ban hành điều lệ BHYT
9
đăng ký một bác sĩ tổng quát.
10
10
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.2 Nguyên tắc BHYT VN
2.2 Nguyên tắc BHYT VN
MỨC HƯỞNG KHI KCB ĐÚNG QUY ĐỊNH
1. Chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT.
2.
Ngun
Tắc
BHYT
VN
100%
chi phí
2. Mức đóng: Xác định theo tiền lương, trợ
cấp, hưu trí, tiền cơng, mức lương tối thiểu.
3. Mức hưởng: theo mức độ bệnh tật,
nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi
tham gia BHYT.
- Đối tượng: Lực lượng vũ
trang, người có cơng cách
mạng, thân nhân liệt sĩ, trẻ
em, người nghèo.
- KCB tại tuyến xã
- Chi phí 1 lần KCB thấp hơn
15% mức lương cơ sở:
223.500 đồng
- 5 năm liên tục, 6 tháng lương
cơ sở 8.940.000 đồng
4. Chi phí khám chữa bệnh: do quỹ BHYT và
người tham gia cùng chi trả.
5. Quỹ BHYT được quản lí cơng khai, minh bạch
cân đối thu chi, được nhà nước bảo hộ.
11
11
2002
1992 - Điều 39 hiến pháp năm 1992.
Tất cả cơng dân Anh phải
9
2014
2008
95%
chi phí
80%
chi phí
- Hưu trí,
mất sức lao
động
- Thân nhân
NCC còn lại
- Cận nghèo
Các đối
tượng
còn lại
12
12
3
11/7/2021
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.3. Chính sách của nhà nước
2.3. Chính sách của nhà nước
1
Nhà nước đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng BHYT cho
người có cơng với cách mạng, một số nhóm đối
tượng đặc biệt trong xã hội
2
Nhà nước có chính sách ưu đãi với hoạt
động BHYT: đầu tư, miễn thuế từ tiền sinh lời
3
Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham
gia BHYT hoặc đóng BHYT cho nhóm đối tượng
4
Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển cơng
nghệ, phương tiện kĩ thuật tiên tiến quản lí BHYT
DỰ ÁN
Các hình thức đầu tư từ quỹ BHXH
13
13
14
14
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.4. Vai trò của BHYT
2.4. Vai trị của BHYT
Các nguồn tài chính cơng cho y tế năm 2010-2015
1. Tăng tính cơng bằng trong CSSK
2. Tăng tính đồn kết cộng đồng
4. Vai
trị
của
BHYT
3. Khắc phục khó khăn, ổn định về mặt
tài chính khi khơng may gặp phải rủi ro
ốm đau
4. Huy động nguồn tài chính bổ
trợ cho ngành y tế
5. Tăng hiệu quả nguồn lực cho y tế
15
15
16
16
4
11/7/2021
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.6. Quyền của người tham gia BHYT
2.5. Trách nhiệm của người tham gia BHYT
1. Được cấp thẻ bảo hiểm y tế khi BHYT.
1. Đóng bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn.
5. Trách
nhiệm
của
người
tham
gia
BHYT
2. Lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2. Sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đúng mục đích,
khơng cho người khác mượn thẻ bảo hiểm y tế.
6.
BHYT ban đầu theo quy định của Luật BHYT.
Quyền
3. Được tổ chức bảo hiểm y tế thanh toán chi
của
phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ BHYT.
người
4.Được khám bệnh, chữa bệnh.
tham
gia 5. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp
BHYT luật về BHYT.
3. Thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục
hành chính theo của Luật BHYT khi đến
khám bệnh, chữa bệnh.
4. Chấp hành các quy định và hướng dẫn của
tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh.
6. Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan liên quan giải
thích, cung cấp thơng tin về chế độ bảo hiểm y tế.
5. Thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài phần chi phí do quỹ
bảo hiểm y tế chi trả.
17
17
18
18
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.6. Quyền của người tham gia BHYT
2.7. Một số vấn đề về BHYT
Tỷ lệ hộ gia đình mắc chi phí y tế thảm họa và bị
nghèo hóa do chi phí y tế 2008-2012
ĐIỂM MỚI CƠ BẢN CỦA LUẬT
1. Bắt buộc tham gia BHYT theo 6 nhóm đối tượng.
2. Khuyến khích tham gia BHYT theo Hộ gia đình.
3. Mở rộng quyền lợi, nâng mức hưởng BHYT.
4. Quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng quỹ BHYT.
5. Bổ sung trách nhiệm của các bên liên quan.
/>19
19
20
20
5
11/7/2021
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.7. Một số vấn đề về BHYT
Câu Hỏi Thảo Luận
A. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHYT `
Sắp xếp 25 nhóm đối tượng thành 6 nhóm theo trách nhiệm đóng
6 nhóm
đối tượng
Các Anh/Chị hãy kể tên 6 nhóm đối tượng theo
luật bảo hiểm y tế mới nhất?
NHÓM 1
Do người
LĐ và
người sử
dụng LĐ
đóng
NHĨM 2
NHĨM 3
NHĨM 4
Do tổ
chức
Bảo hiểm
xã hội
đóng
Do Ngân
sách
nhà
nước
đóng
Do NSNN
hỗ trợ
và tự
đóng
BHYT
NHĨM 5
NHĨM 6
Tham gia
theo Hộ
gia đình
Người
sử dụng
lao động
đóng
21
21
22
22
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.7. Một số vấn đề về BHYT
B. MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG
2.7. Một số vấn đề về BHYT
Cơ cấu tham gia BHYT theo 5 nhóm đối tượng
được Luật BHYT quy định, 2010-2014
➢Từ ngày 01/01/2015: bằng 4,5% mức tiền lương tháng,
lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tiền
trợ cấp thất nghiệp.
23
23
24
24
6
11/7/2021
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.7. Một số vấn đề về BHYT
Câu Hỏi Thảo Luận
C. PHƯƠNG THỨC ĐĨNG BHYT
Các Anh/Chị Hãy tính:
▪ Hằng tháng: Nhóm 1, 2
1. Tổng mức phí thanh tốn bảo hiểm y tế trong năm?
▪ Hàng quý: Người nước ngoài học tại Việt Nam...
2. Học sinh, sinh viên có được miễn giảm không? Tổng
▪ Định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc một năm:
mức phí chi trả là bao nhiêu?
- Doanh nghiệp không trả lương theo tháng
Trả Lời
1.490.000 đồng/tháng * 4,5% * 12 (Tháng) = 804,600 VNĐ
- Đại diện hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đóng đủ số tiền thuộc
Tổng mức phí: 804.600 VNĐ /12 tháng
trách nhiệm phải đóng vào quỹ BHYT
➢ Trong đó Nhà nước hỗ trợ học sinh sinh viên 30%
➢ Học sinh,sinh viên đóng: 70% = 563.220 VNĐ
Gói 6 tháng, 9 tháng và 1 năm!
• Định kỳ 06 tháng hoặc một năm: HỌC SINH, SINH VIÊN.
26
25
25
26
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
2.7. Một số vấn đề về BHYT
D. THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
▪
Nhóm 1, 2, 3: Thẻ có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng BHYT
▪
Tham gia liên tục từ lần thứ 2 trở đi: Thẻ BHYT có giá trị
sử dụng nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ
▪
Nhóm 4, 5 tham gia khơng liên tục từ 3 tháng trở lên
trong năm tài chính thì thẻ có giá trị sử dụng sau 30 ngày,
kể từ ngày đóng BHYT.
▪
TE dưới 6 tuổi: Đủ 72 tháng, chưa nhập học, thẻ có giá
trị sử dụng đến ngày 30/9 của năm đó.
27
27
28
28
7
11/7/2021
II. BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
III. LỘ TRÌNH BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN
2.7. Một số vấn đề về BHYT
D. CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Lập danh sách tham gia BHYT
Sau 2020
• Người sử dụng lao động: Lập DS người lao động
• Ủy ban nhân dân cấp xã: Lập Danh sách của các đối tượng
theo hộ gia đình.
Tháng 5/2019
▪ Mục tiêu BHYT
tồn dân.
▪ Trên 89% dân số
tham gia BHYT
• Cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề: Lập Danh
sách HSSV
• Bộ Quốc phịng và Bộ Cơng an lập: Danh sách đối tượng
do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
2015
29
29
▪ Trên 70% dân số tham
gia BHYT.
▪ Giảm chi tiêu trực tiếp
từ tiền túi hộ gia đình
dưới 40%.
30
30
III. LỘ TRÌNH BẢO HIỂM Y TẾ TỒN DÂN
III. LỘ TRÌNH BẢO HIỂM Y TẾ TỒN DÂN
Tỷ lệ dân số được bao phủ BHYT năm 2010-2015
Sau gần 2 thập kỷ triển khai công tác BHYT, Việt Nam
đã đạt được những thành quả khá tốt:
• Đạt tỷ lệ bao phủ BHYT 89% dân số (tháng 5/2019)
• Gói dịch vụ tương đối tồn diện
• Đảm bảo chính sách an sinh xã hội đối với các đối
tượng tham gia thụ hưởng
• Người dân đã có ý thức tốt về việc tham gia BHYT
31
31
32
32
8
11/7/2021
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
1. Luật BHYT – luật số 25/2008/QH12
- Do Quốc Hội ban hành
- Gồm 10 chương, 51 điều
2. Luật BHYT – luật số 46/2014/QH13
- Đưa vào nhiều nội dung mới với 25 trong 52 điều
được sửa đổi bổ sung
- Khắc phục được những hạn chế , bất cập của
luật BHYT hiện hành
33
33
34
34
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
4.1 Mở rộng đối tượng tham gia:
Luật BHYT – luật số 46/2014/QH13: những nội dung
được sửa đổi, bổ sung:
•
•
•
•
•
•
•
•
➢ Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình
❖ Mức đóng từng thành viên sẽ giảm dần
Mở rộng đối tượng tham gia
BHXH chịu trách nhiệm đóng BHYT cho người
nghỉ thai sản
Quy định về cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi
Tăng mức phạt cho doanh nghiệp khơng tham gia
đóng BHYT
Khuyến khích tham gia BHYT theo hộ gia đình
Mở rộng phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT
Thông tuyến khám chữa bệnh BHYT
Được kết dư quỹ BHYT để nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh
▪ Người thứ nhất: 4.5% mức lương cơ sở
▪ Người thứ 2,3,4: 70%, 60%, 50% người thứ nhất
▪ Người thứ 5 trở đi: 40% người thứ nhất
❖ Mức hưởng đối với trường hợp tự đi KCB không đúng
tuyến như sau: 40% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện
tuyến Trung ương; 60% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện
tuyến tỉnh
35
35
36
36
9
11/7/2021
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
4.2 Khuyến khích tham gia BHYT theo hộ gia đình
4.2 Khuyến khích tham gia BHYT theo hộ gia đình
SO SÁNH MỨC GIẢM
Mức đóng
Khơng mua cả hộ
Người thứ
1
2
3
Tổng lệch
Số tiền
804,600
804,600
804,600
2,413,800
804,600
Mua cả hộ
Người thứ
1
2
3
4
5
Số tiền
804,600
563,220
482,760
1,850,580
563,220
37
37
38
38
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
4.3 Mở rộng phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT
4.2 Khuyến khích tham gia BHYT theo hộ gia đình
SO SÁNH MỨC GIẢM
Mức đóng
Khơng mua cả hộ
Số tiền
Người thứ
1
804,600
2
804,600
3
804,600
4
804,600
Tổng nộp
Lệch
39
Theo thơng tư số 30/2018/TT-BYT
Ban hành danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế gồm: 1030 thuốc hóa
dược, vắc xin, sinh phẩm; 59 chất phóng xạ và chất
đánh dấu được dùng.
804,600
Mua cả hộ
Số tiền
Người thứ
1
804,600
2
563.220
3
482.760
4
402.300
5
321.840
6
321.840
7
321.840
2.808.000
2.808.000
0
39
40
40
10
11/7/2021
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
4.3 Mở rộng phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT
4.3 Mở rộng phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT
Mức hưởng BHYT theo mã số
➢ Quỹ BHYT sẽ thanh tốn 100% chi phí khám, chữa
bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia BHYT 5
năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí
khám, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ
sở.
➢ Từ ngày 1/1/2016 sẽ thực hiện việc thông tuyến
khám chữa bệnh BHYT đối với các cơ sở khám chữa
bệnh tuyến xã, tuyến huyện trong phạm vi tỉnh.
42
41
41
42
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
4.3 Mở rộng phạm vi quyền lợi mức hưởng BHYT
4.4 Thông tuyến khám chữa bệnh BHYT
Mức hưởng BHYT theo mã số
KCB vượt tuyến, trái tuyến
Hiện mức hưởng của người tham gia đã được mã hóa ở ký
- Bệnh viện tuyến TW: 40% chi phí điều trị nội trú
hiệu in trên thẻ BHYT.
- Bệnh viện tuyến tỉnh:
/>
60% chi phí điều trị nội trú (đến 31/12/2020)
100% chi phí điều trị nội trú (từ 1/1/2021)
- Bệnh viện tuyến huyện:
70% chi phí KCB (đến 31/12/2015)
100% chi phí KCB (từ 01/01/2016)
/> />
43
43
44
44
11
11/7/2021
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT BHYT
4.4 Thông tuyến khám chữa bệnh BHYT
4.4 Thông tuyến khám chữa bệnh BHYT
Chú ý về Quyền lợi BHYT
Trong trường hợp gián đoạn hoặc tham gia lần đầu thì
Một người có thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
tại TTYT quận Thanh Khê bị tai nạn gãy chân bó bột tại bệnh
viện Đà Nẵng
thẻ có giá trị 30 ngày kể từ ngày đóng chứ khơng phải
từ đầu tháng.
- Nếu trình thẻ BHYT: cấp cứu và được hưởng quyền lợi.
VD1: người mua thẻ nộp tiền cho đại lý Thu xã phường
- Nếu khơng trình thẻ thì trường hợp bó bột mà khơng điều
trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh trở lên ➔ không được
hưởng quyền lợi
hoặc đại lý Thu Bưu điện vào ngày 10/3/2016 thì thẻ có
giá trị từ ngày 09/4/2016
VD2: người mua thẻ nộp tiền cho đại lý Thu xã phường
ĐANG NẰM VIỆN MÀ THẺ BHYT HẾT HẠN
hoặc đại lý Thu Bưu điện vào ngày 12/4/2016 thì thẻ có
VẪN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT CHO ĐẾN KHI RA VIỆN
giá trị từ ngày 12/5/2016
46
45
45
46
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
❖ BHYT là công cụ hiệu quả:
- Đảm bảo sự tiếp cận công bằng đến dịch vụ y tế
- Bảo vệ nguy cơ tài chính của các hộ gia đình khi
ốm đau bệnh tật của hệ thống y tế mỗi nước.
• BỘ Y TẾ, Báo cáo tổng quan ngành y tế 2015,(2015).
• Quốc Hội Nước Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam,
Luật số 25/2008/QH12, Luật bảo hiểm y tế, (2008).
❖ Muốn đạt được mục tiêu này cần:
- Lựa chọn mơ hình BHYT
• Quốc Hội Nước Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam,
- Xây dựng những chính sách phù hợp với những
Luật số 46/2014/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số
đặc thù kinh tế, văn hóa xã hội của từng quốc gia.
điều của luật bảo hiểm y tế, (2014).
/>
47
48
12
11/7/2021
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Đối tượng học simh, sinh viên được nhà nước hỗ
1. Hiện tại mức thu phí bảo hiểm y tế chiếm
2.
bao nhiêu % mức lương cơ sở:
trợ mức đóng Bảo hiểm y tế bao nhiêu % tổng mức phí:
A. 3,5% mức lương cơ sở
A. 20% tổng mức phí
B. 4% mức lương cơ sở
B. 25% tổng mức phí
C. 4,5% mức lương cơ sở
C. 30% tổng mức phí
D. 3% mức lương cơ sở
D. 35% tổng mức phí
49
49
50
50
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
3.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
4. Tính đến tháng 5/2019, tỷ lệ dân số tham gia BHYT của
Hiện tại khi người bệnh tự đi khám chữa bệnh
nước ta là bao nhiêu:
trái tuyến nào thì BHYT chi trả khơng q 60% chi phí điều trị:
A. 69%
A. Trạm y tế xã, phường
B. 79%
B. Bệnh viện tuyến huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
C. 89%
C. Bệnh viện tuyến tỉnh, Bệnh viện trung ương.
D. 99%
D. Phòng khám đa khoa
51
51
52
52
13
11/7/2021
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
5. Đặc điểm nào khơng phải của mơ hình BHYT nước
6. Đặc điểm nào khơng phải của mơ hình BHYT nước
Phổ:
Anh:
A. Tồn bộ dịch vụ y tế và các hãng bảo hiểm y tế đều do
A. Tất cả mọi dịch vụ y tế và bảo hiểm y tế do nhà nước
tư nhân đảm nhiệm.
Anh quản lý.
B. Công nhân và người chủ thuê lao động cùng chi trả.
B. Người dân khơng phải thanh tốn tiền khám chữa
C. Chính phủ chỉ lo cho chi phí y tế cho người nghèo.
bệnh.
D. Tất cả phải mua bảo hiểm y tế.
C. Chính phủ Anh quốc dùng mức đánh thuế cao thay
E. Người dân được quyền lựa chọn quỹ bảo hiểm tư
cho lệ phí bảo hiểm y tế.
nhân.
D. Tất cả công dân Anh rất dễ dàng được khám chuyên
sâu.
F. Tất cả công dân phải đăng ký một bác sĩ tổng quát.
53
53
54
54
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
7. Đối tượng nào sau đây không thuộc diện được chi
8. Theo nguyên tắc BHYT Việt Nam, mức hưởng BHYT
trả 100% khi khám chữa bệnh bằng BHYT:
phụ thuộc vào:
A. Lực lượng vũ trang
A. Mức độ bệnh tật.
B. Trẻ em dưới 6 tuổi
B. Phân nhóm đối tượng theo phạm vi quyền lợi tham
gia BHYT.
C. Học sinh, sinh viên
C. Thu nhập của người đóng BHYT.
D. Nhân dân đi khám bệnh ở trạm y tế xã.
D. Số tiền người đó đóng BHYT nhiều hay ít.
55
55
56
56
14
11/7/2021
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
9. Từ ngày 1/1/2016 sẽ thực hiện việc thông tuyến khám
10. Luật BHYT phân có bao nhiêu nhóm đối tượng tham
chữa bệnh BHYT đối với các cơ sở khám chữa bệnh
gia đóng BHYT:
tuyến:
A. Tuyến xã, tuyến huyện trong phạm vi Tỉnh
A. 4 nhóm
B. Tuyến Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
B. 5 nhóm
C. Tuyến trung ương
C. 6 nhóm
D. Tất cả đều đúng
D. 7 nhóm
57
57
58
58
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
11. Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình mức đóng
12. Thực hiên thơng tuyến khám chữa bệnh có BHYT
từng thành viên sẽ giảm dần người thứ 5 trở đi sẽ đóng
tuyến tỉnh sẽ được bắt đầu từ ngày:
bao nhiêu phần trăm người thứ nhất
A. 1/1/2022
A. 30% người thứ nhất
B. 1/1/2021
B. 40% người thứ nhất
C. 1/1/2020
C. 50% người thứ nhất
D. 1/1/2019
D. 60% người thứ nhất
59
59
60
60
15
11/7/2021
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• BỘ Y TẾ, Báo cáo tổng quan ngành y tế 2015,(2015).
• Quốc Hội Nước Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam,
Luật số 25/2008/QH12, Luật bảo hiểm y tế, (2008).
• Quốc Hội Nước Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam,
Luật số 46/2014/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật bảo hiểm y tế, (2014).
• Lê Văn Truyền, (2014), "Giáo trình dược xã hội học
Sociology of Pharmacy", Đại học Duy Tân.
• Hồ Hải, Các loại hình y tế và kẽ hở của nó, Tạp chí Tia Sáng,
ngày 20 tháng 4 năm 2010.
61
61
16