Tải bản đầy đủ (.pptx) (91 trang)

Bài giảng nhiễm khuẩn huyết và hội chứng suy đa tạng môn hồi sức cấp cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 91 trang )

NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ HộI CHỨNG SUY ĐA TẠNG


Chúng ta nghĩ đến nhiễm khuẩn


ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT


ĐỊNH NGHĨA



ACCP/SCCM CONSENSUS DEFINITIONS 1992


Nhiễm khuẩn (Infection)



Hội chứng đáp ứng viêm tồn thân (Systemic inflammatory



Mơ bình thường vơ khuẩn bị vi khuẩn xâm lấn

Response Syndrome - SIRS)
Phản ứng toàn thân đối với nhiều q trình








Nhiễm khuẩn huyết nặng (Severe Sepsis)



Sốc nhiễm khuẩn (Septic shock)

Nhiễm khuẩn huyết (Sepsis)




Nhiễm khuẩn cộng với
≥ 2 tiêu chuẩn SIRS






Sepsis
Rối loạn chức năng cơ quan

Sepsis
Tụt huyết áp không đáp ứng với bù dịch

Bone RC et al. Chest. 1992;101:1644-55.



ACCP/SCCM CONSENSUS DEFINITIONS 1992


Nhiễm khuẩn (Infection)



Mơ bình thường vơ khuẩn bị vi khuẩn xâm lấn









Viêm phổi (50%)
Nhiễm khuẩn ổ bụng (25%)
Nhiễm khuẩn đường niệu
Viêm màng não
Viêm nội tâm mạc
Nhiễm khuẩn liên quan các dụng cụ xâm lấn
Nhiễm khuẩn mô mềm/cơ xương







Viêm mô tế bào
Viêm khớp nhiễm khuẩn
Viêm cơ
Nhiễm trùng vết mổ


ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
1992



Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống

(Systemic inflammatory Response Syndrome - SIRS)



Là đáp ứng toàn thân của cơ thể với một tác nhân không đặc hiệu: Nhiễm khuẩn, chấn
thương, phẫu thuật, truyền máu lượng lớn,…


ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
1992



Nhiễm khuẩn huyết = SIRS + nghi ngờ hoặc xác định có nhiễm khuẩn (có ổ
nhiễm hoặc đuờng vào nhiễm khuẩn)



ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
1991



NKH nặng = NKH + RLCN cơ quan


ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
1991



Sốc nhiễm khuẩn = NKH + tụt huyết áp (HATT < 90 mmHg hoặc HA giảm >
40mmHg) dù đã bù dịch dủ


Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết

SEPSIS = “rối loạn chức năng cơ quan đe dọa tính mạng do đáp ứng khơng được điều phối
của cơ thể đối với tình trạng nhiễm khuẩn”

JAMA. 2016;315(8):801-810


Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết

SEPSIS

=
“rối loạn chức năng cơ quan”
+
“nhiễm khuẩn”

Lancet Respir Med. 2016 Mar;4(3):237-40


Định nghĩa sốc nhiễm khuẩn



SEPSIS
SHOCKtrong chuyển hóa tế bào và chức
Sepsis shock: sepsis đi kèm với
bất thường
năng tuần hoàn đủ nghiêm trọng để dẫn
= đến tăng tỷ lệ tử vong

“SEPSIS”
+
“tụt huyết áp kéo dài cần phải dùng đến vận mạch
+
nồng độ lactate máu ≥ 2 mmol/L
(mặc dù đã bù đủ dịch)


Những tổn thương kích thích đáp ứng tương tự nhau: SINH LÝ
BỆNH
DAMP


PAMP

Các mơ hình phân tử liên quan đến tổn thương

Các mơ hình phân tử liên quan đến bệnh ngun

G+

Phẫu thuật, chấn
thương,

G-

Viêm tụy
Isch-reperf.

F


Sinh lý bệnh

 G/phóng chất trung gian h/học của q/trình viêm
 Hoạt hoá hệ thống TB: ĐTB, BC, TC, TB nội mạc
 Hoạt hoá hệ thống dịch thể: bổ thể, hệ đơng máu, men tiêu protein
→ Giải phóng:





Các cytokines: (TNF, IL-1)
Chất trung gian h/học: NO, PAF, IL-6, IL-8, interferons…

16


Sinh lý bệnh

 Các rối loạn tuần hồn:
 Tăng tính thấm mao mạch → thốt quản
 Giảm thể tích tuần hồn:



Thực sự: thốt quản, mất nước ra ngồi cơ thể
Tương đối: do tình trạng giãn mạch

17


Sinh lý bệnh

 Các rối loạn tuần hoàn:
 Giảm nặng sức cản mạch hệ thống: do tình trạng giãn mạch lan toả.
 Giảm sức co bóp cơ tim do:




Chất trung gian hoá học, đ/b là y/tố ức chế cơ tim

Do giảm tưới máu
Nhiễm toan chuyển hoá.

18


Sinh lý bệnh

 Các rối loạn tuần hoàn:
 RL phân bố lưu lượng máu
 RL vi tuần hồn:
• Xuất hiện shunt
• Giãn hệ thống mao mạch
• Huyết khối trong vi mạch
→ RL chức năng tổ chức

 Hoạt hố hệ đơng máu → DIC.

19


Sinh lý bệnh

 Các biểu hiện RL trong sốc NK:
 HA ĐM:



Trong giai đoạn đầu của sốc HA thường giao động
Giai đoạn sau: HA tụt.


CVP & PAWP:



Giai đoạn đầu: ↓ do giảm thể tích tuần hồn
Giai đoạn sau: ↑ khi đã có suy c/năng cơ tim nặng

20


Sinh lý bệnh

 Các biểu hiện RL trong sốc NK:
 CO & CI:



Tăng trong giai đoạn đầu (tăng động)
Giảm giai đoạn cuối (khi có suy chức năng tim)

 Sức cản mạch hệ thống giảm

21


Sepsis-induced immune dysfunction
Matthew J. J Clin Invest. 2016;126(1):23–31



Sinh lý bệnh đáp ứng MD






SSC ( Surviving Sepsis Campaign từ 2004 )BN sepsis nặng nhanh chóng tử vong
do thiếu oxy nặng đã giảm từ 80 % → 40-50 % , nhưng khó giảm tiếp ?
Giai đoạn sau vài tuần chết vì MOF và NK mới
( mặc dù dùng KS đúng )
Giai đoạn 3 sau 60-90 ngày : tử vong tăng lên ( do mắc nhiều bệnh … và suy giảm
MD )
Vai trò của đáp ứng MD trong sepsis


Sinh lý bệnh

 Tổn thương các cơ quan khác:
 Phổi: ALI → ARDS
 Thận: STC chức năng → STC thực tổn
 Gan: RL chức năng gan
 Máu: giảm TC, đông máu nội quản rải rác
 Tiêu hoá: ỉa chảy, loét do stress
 Thần kinh: sảng, lú lẫn, hôn mê…

24


POST SEPTIC SHOCK SYNDROM

( THỂ LỰC : MỆT MỎI , YẾU CƠ, KHÓ NUỐT.
TINH THẦN ; GIẢM TẬP TRUNG , TRÍ NHỚ, KHĨ NGỦ, BUỒN CHÁN , LO ÂU …)


×