Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

Bài giảng chấn thương thận kín và vết thương thận môn ngoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 69 trang )

CHẤN THƯƠNG THẬN KÍN
VẾT THƯƠNG THẬN


ĐẠI CƯƠNG
• Định nghĩa: - Chấn thương thận kín là trường hợp

thận bị tổn thương nhưng thành bụng hay thành
lưng khơng bị thủng (nghĩa là chấn thương kín).
- Là cấp cứu hàng đầu trong niệu khoa, 10 - 15%
trong chấn thương bụng kín. Ngun nhân thường
do tai nạn giao thơng hay tai nạn lao động.


Giải phẫu và liên quan
Ngoại tiết: thải độc chất,
duy trì thăng bằng điện
giải- nước, kiềm – toan :

än là tạng chẵn, vai trò:
Nội tiết: điều chỉnh HA, tạo
máu (erythopoietion)


Giải phẫu và liên quan


Giải phẫu và liên quan


DỊCH TỂ


VIỆT NAM
◦ Tại bệnh viện Chợ Rẫy chiếm tỉ lệ 50%, thường đi kèm với chấn
thương các tạng khác trong ổ bụng như: gan, lách…trong bệnh cảnh đa
chấn thương
Theo AUA (2014):
* 5% các loại chấn thương
◦ 24% chấn thương bụng
Theo EAU (2015):
◦ 1-5 % các loại chấn thương
◦ Nam: Nữ / 3:1


Nguyên nhân
- Nguyên nhân:
+ Kín: tai nạn - Lao động: té cao, trực tiếp
- Giao thông
- Ẩu đả…
+ Vết thương: - Đạn bắn: thể loại
- Dao đâm: kích thước
+ Tai biến: tán sỏi qua da, t/sỏi ngoài cơ thể…




CƠ CHẾ
• Trực tiếp: những chấn thương
trực tiếp vào hố thắt lưng, hạ
sườn, đè ép thận vào xương
sườn, cột sống, tỷ lệ khoảng 85
– 90%. VD: Xe cán ngang

hông, bị đá mạng sườn, ngã
dập hơng lên bờ kè.
• Gián tiếp: xảy ra bởi sự dừng
đột ngột gây rung mạnh hoặc
bị co kéo làm thận bị vỡ, hoặc
có thể đứt cuống thận chiếm tỷ
lệ 5-10%. VD: Thường gặp do
té từ trên cao xuống.


Giải phẫu bệnh
Vỏ bọc thận: Vỏ thận
tương đối chắc có chức
năng.
• Giúp chủ mô thận bị vỡ
thành

từng

mãnh

vụn

dính chặt với nhau.
• Giúp thận tự cầm máu
nhờ hiện tượng ép chặt
các mép vết nứt vào
nhau.



Giải phẫu bệnh

Thận nằm sau phúc
mạc trong ổ thận kín
•Nhờ nằm trong ổ
thận

kín,

với

khối

máu tụ quanh thận
có áp lực, thận bị
vỡ có thể tự cầm
máu. Vì lý do trên
80% các trường hợp
chấn thương thận kín
có thể được điều trị
nội

khoa

bảo

với kết quả tốt.

tồn



Giải phẫu bệnh
• Phía sau: thành bụng
sau và xương sườn
11,12
• Phía

trước:

Phúc

mạc và các cơ quan
trong ổ bụng
• Phía trên: cơ hoành,
gan và lách.
• Phía dưới: phúc mạc
sau
khỏi

dễ

bóc

thành

tách
bụng


Giải phẫu bệnh

3 loại thương tổn
- Rách xé chủ mô thận
- Đụng dập chủ mô thận
- Thương tổn mạch máu thận
1. Vỏ bọc thận cịn ngun: khơng có khối
máu tụ quanh thận +/- tiểu máu.
2. Vỏ bọc và chủ mô thận bị nứt
3. Thận bị tách khỏi cuống


Giải phẫu bệnh
• Khối máu tụ:
- Giúp thận tự cầm máu
- Khối máu tụ có thể lớn 1L
- Vở vào phúc mạc


Giải phẫu bệnh
• Thương tổn kèm
theo: Chấn
thương nặng
- Vỡ gan
- Vỡ lách
- Vỡ tạng rỗng
- Gãy xương


Sinh lý bệnh
• Vết nứt thận:
Thận tự lành mơ sẹo => chủ mơ cịn lại  tăng hoạt động bù

trừ.
• Khối máu tụ quanh thận:
+ Tự tan dần không di chứng
+ Tạo xơ hố
1. Tuần đầu: Mơ thận bở, dễ chảy máu
2. Tuần thứ 2: Khối máu tụ tổ chức hố
3. Tuần thứ 3: Xơ hố, rất khó bóc tách
4. Khối máu tụ nhiễm trùng => Tụ mủ, nhiễm độc
5. Xơ hoá nặng => Chèn ép mạch máu, niệu quản.


Phân độ ( CT scanner)


Phân độ ( CT scanner)


Phân độ ( CT scanner)


Phân độ ( CT scanner)


Phân độ ( CT scanner)


Lâm sàng
Tồn thân :
- Trường hợp nặng sẽ có Sốc tỷ lệ 20-30%. Có thể Sốc ngun
phát thống qua trong giai đoạn đầu sau chấn thương, do phản

ứng thần kinh (đau).
- Có thể gặp Sốc mất máu thứ phát trong chấn thương thận độ
III, IV biểu hiện : da xanh, niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết
áp tụt, truỵ mạch. Xét nghiệm thấy HC, Hct đều giảm mạnh.


Lâm sàng
Cơ năng :
- Đau vùng thắt lưng: Đau tăng theo tiến triển của tổn thương thận
(theo sự lớn lên của khối máu tụ, tình trạng tắc đường bài xuất nước
tiểu trên do cục máu đơng), đau lan lên góc sườn hoành xuống hố
chậu. Thường đau giảm sau 2 - 3 ngày, nếu đau tăng là do khối máu
tụ quanh thận to thêm hoặc có tổn thương phối hợp.
- Bụng chướng và nôn: Là dấu hiệu thường gặp trong chấn thương
thận (do có tụ máu – nước tiểu sau phúc mạc).Bụng chướng kéo dài
gây khó khăn trong việc phát hiện các thương tổn phối hợp trong ổ
bụng.


Lâm sàng
Tiểu máu
- Tiểu máu sau chấn thương là dấu hiệu khách quan trong chấn thương
(90-95%). Tiểu máu có thể toàn bãi hay vi thể.
- Tiểu máu nhẹ hoặc vi thể có thể gặp trong :
+ Tổn thương khơng thơng thương với đài bể thận.
+ Đứt hoàn toàn bể thận, niệu quản.
+ Sốc do mất máu, truỵ tim mạch.
+ Đứt lìa khỏi cuốn thận.

Tiểu máu => có chấn thương thận

Có chấn thương thận =>Tiểu máu??????


×