BƯỚU LÀNH TUYẾN VÚ
Phân loại các bướu lành của vú
I- BƯỚU BIỂU MÔ
. Bướu nhú
. Bướu nhú núm vú
. Bướu tuyến
- Bướu tuyến ống nhỏ
- Bướu tuyến tiết sữa
II- BƯỚU NGUỒN GỐC BIỂU MÔ-MÔ
LIÊN KẾT
- Bướu sợi tuyến
- Bướu diệp thể lành
BƯỚU NHÚ TRONG ỐNG
• Chiếm 1 - 1,5%
• Vị trí: Trong lòng 1
ống sữa lớn (1-5
cm quanh QVNV)
• Bướu nhú
• trong nang
• Trong ống tuyến
• Dạng đặc
LÂM SÀNG
Tuổi: 30 – 60, thường
gặp 50-60
Tiết dịch núm vú: 1
bên, 1 lỗ, tự nhiên HAY
đè ép, thường dịch
máu, huyết thanh (6080%)
Khối u ở vú chiếm 1/3
trường hợp, thường ở
vùng trung tâm.
Kích thước : thường <
1 cm
Hồng nâu, dạng nhú
(), cuống ()
Bở, dễ chảy máu
--> tiết dịch nâu /
đỏ ở núm vú
• nhồi máu
• hoại tử
• loạn dưỡng calci
hoaù
Chẩn đoán
SIÊU ÂM:
• siêu âm chẩn đoán
• Bản chất tổn thương (đặc, nang)
• Thấy mối liên quan với hệ thống ống tuyến
• HẠN CHẾ
- khối kt nhỏ, ngoại biên, không có OTV giãn
- tổn thương nhỏ trên tuyến vú có nhiều mỡ
- đốm vôi li ti
- hình ảnh cắt đoạn nên khó nhìn toàn diện tất cả
các nhánh dọc theo ODS
không thể thay thế hoàn toàn chụp ODS
có cản quang
NHŨ ẢNH
Tiết dịch nv bệnh lý (1 bên
vú, 1 lỗ, tự nhiên)> 40 tuổi
Hầu hết KHÔNG THẤY
thương tổn trừ khi có kết
hợp với khối bướu lớn
• - Khối mờ: giới hạn
rõ hoặc không, vôi
hóa ()
• - Hình ảnh ống tuyến
dãn
CHỤP ỐNG DẪN SỮA CÓ CẢN QUANG
Hicken 1937, cản quang tan trong nước
Sử dụng thường quy còn bàn cãi:
• thời gian đặt ống thông và khó khăn
• lý giải hình ảnh thấy được.
NC: nhạy hơn TBH hay nhũ ảnh 91 – 100%
(so với <6% phát hiện/nhũ ảnh)
Xác định vị trí tổn thương
chọn lựa độ rộng phẫu thuật
ST chính xác sang thương dễ dàng
Báo động sự lan rộng đa tổn thương
• Khiếm khuyết
• Lấp đầy thuốc
Cắt cụt
• TBH dịch tiết núm vú: ít có vai trò
• Wen – Ying Lee:
• độ đặc hiệu tương đương FNA (gần 100%),
• độ nhạy thấp (55,6%)/phát hiện bướu nhú hay tổn
thương ác tính
• Không chờ đợi đánh giá TB dịch tiết/phân biệt
ung thư hay bướu nhú
• FNA:
Phân biệt tăng sinh dạng nhú lành – ác: KHÓ
- Bướu nhú, đa bướu nhú, car dạng nhú
- Bướu ST, TĐSB với tăng sản OT, DCIS
SINH THIẾT LÕI KIM
•
• Mẫu mô kt nhỏ, sự dời
chỗ biểu mô hình ảnh
giả xâm lấn
•
• Shahla Masood: FNA phân
biệt lành-ác tốt hơn ST
lõi (80,5% vs 72,7%)
• Ưu thế cho sang thương dạng
đdặc
Sinh thiết trọn
chẩn đoán và điều trị
(đối với bướu nhú lành)
Phân biệt lành – ác : thử thách lớn nhất
trong việc xử trí tổn thương dạng nhú của vú.
Theo Simmons và cộng sự: quan trọng là
phải có sự kết hợp giữa chẩn đoán lâm
sàng và kết quả giải phẫu bệnh
Chẩn đoán phân biệt
• CARCINÔM DẠNG NHÚ
• BƯỚU NHÚ KHÔNG ĐIỂN HÌNH
HMMD: P63, SMA
ĐIỀU TRỊ
Có khối sờ thấy hoặc tổn
thương nghi ngờ trên siêu
âm, nhũ ảnh ST trọn sang
thương
Định vị siêu âm
Định vị nhũ ảnh
Luồn catheter qua OTV
Không có sang thương sờ
thấy hoặc nghi ngờ trên
siêu âm, nhũ ảnh thì chọn
lựa:
cắt ống tuyến trung tâm
cắt ống tuyến chọn lọc
• Tái phát tại chỗ (DCIS/xâm lấn) liên
quan:
1. ADH ở mô vú kế cận: Lấy thêm một
vòng mô vú xung quanh bướu để đánh giá
2. Hiện diện những vùng nhồi máu: Thường
gặp bướu nhú trên BN lớn tuổi & bướu kích
thước lớn
• Tiên lượng
1. Tổn thương lành tính
2. Bướu nhú kèm tăng sản không điển hình
trong ống tuyến có thể phát triển thành
carcinôm: nguy cơ tăng 4-5 lần.
BƯỚU NHÚ NÚM VÚ
BƯỚU TUYẾN ỐNG NHỎ
A. LÂM SÀNG
Tương tự như bướu sợi tuyến
- Nữ trẻ tuổi, 20-30 tuổi
- Kích thước thường nhỏ hơn 4cm
- Giới hạn rõ, chắc, di động
- Không kèm tiết dịch núm vú/co kéo núm
vú
- Không liên quan sử dụng nội tiết hay thai
kỳ
B. GIẢI PHẪU BỆNH:
1. Đại thể:
- Giới hạn rõ
- Mật độ mềm chắc như
cao su
- Mặt cắt vàng nhạt
2. Vi thể:
- Gồm những ống
tuyến nhỏ, đồng đều
- Lót bởi 2 lớp tế
bào biểu mô và cơ
biểu mô
- Ít mô đệm
BƯỚU TUYẾN ỐNG NHỎ
(Từ Diagnostic Surgical Pathology-S.S. Sternberg-third edi
• Đôi lúc thấy có cả 2 hình ảnh bướu tuyến
ống nhỏ và bướu sợi tuyến
BƯỚU SI TUYẾN:
- Tăng sản biểu mô và cả mô đệm
- Có nhiều ống tuyến kéo dài, bị ép dẹp
- Biểu mô có thể tăng sản nhiều lớp
BƯỚU TUYẾN ỐNG NHỎ
BƯỚU SI
C. Chẩn đoán
• Siêu âm chẩn đoán phù hợp 48,7%.
• FNAc phù hợp 97,3%.
• Chẩn đoán bộ ba phù hợp với giải phẫu
bệnh 34,6%
• Chẩn đoán phân biệt với carcinom dạng ống
nhỏ
D. Điều trị:
• Phẫu thuật, ít có biến chứng.
• Tỉ lệ tái phát là 1,3%.
• Thẩm mỹ, sẹo xấu (BN trẻ, nhiều bướu (15%)
CARCINÔM ỐNG TUYẾN
VÚ DẠNG ỐNG NHỎ
(Từ eAtlas of Pathology)
E. DIỄN TIẾN - TIÊN LƯNG:
• Có 1 trường hợp carcinôm ống tuyến vú
trên nền bướu tuyến ống nhỏ kèm di căn
gan.
• Tuy nhiên các tác giả đều nhìn nhận bướu
tuyến ống nhỏ là bướu lành, không có
tiềm năng hóa ác.
• Chỉ cần cắt bướu là đủ