Tải bản đầy đủ (.pptx) (7 trang)

Bai 18 Tuc ngu ve thien nhien va lao dong san xuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 7 trang )

TỤC NGỮ VỀ THIÊN
NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG
SẢN XUẤT


I. TÌM HIỂU CUNG





Khái niệm tục ngữ
-Là những câu nói dân gian ngắn gọn.
-Có nhịp điệu
Đúc kết kinh nghiệp sống của dân gian.


II.ĐỌC-HIỂU CHI TIẾT
• Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
• Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
• Nghệ thuật:Phép đối, gieo vần lưng, phóng đại.
• Nội dung:Kinh nghiệm về quan sát thời gian theo mùa
• Mau sau thì nắng, vắng sao thì mưa.
• Nghệ thuật:Phép đối, gieo vần lưng
• Nội dung:Qua quan sát, bầu trời nhiều sao , thì ngày
hơm sau sẽ nắng và ngược lại.


II.ĐỌC-HIỂU CHI TIẾT
• Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
• Nội dung:Qua quan sát, đường chân trời có màu mỡ


gà thì rằm đó có nhiều lụt lộc, thiên tai xảy ra.

• Tháng bảy kiến bị, chỉ lo lại lụt
• Nội dung:Nếu kiến bị lên cao làm tổ thì năm đó dễ
có lũ lụt, thiên tai.


II. ĐỌC-HIỂU CHI TIẾT
• Tấc đất tấc vàng
• Nội dung: Đề cao giá trị của đất
• Nhất canh trì , nhị canh viên , tam canh điền.
• Nội dung: Thứ tự về giá trị kinh tế của các nghề nuôi
cá, làm vườn, làm ruộng.


II.ĐỌC –HIỂU CHI TIẾT
• Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Nội dung: Thứ tự các yếu tố góp phần tạo 1 mùa màng với
thu.
Nhất thì nhì thục.
Nội dung: Đề cao tầm quan trọng của thời vụ, đất đai.


III.TỔNG KẾT
• 1. NGHỆ THUẬT
• 2.NỘI DUNG




×