Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 10: Nguồn Âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 20 trang )

CHÀO MỪNG THẦY
CÔ VÀ CÁC CON
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
VẬT LÝ 7




CHƯƠNG II ÂM HỌC
Tiết 11 - Bài 10: NGUỒN ÂM

I. Nhận biết nguồn âm:
- Nguồn âm là vật phát ra âm.
- Ví dụ:
+ Nguồn âm tự nhiên: thác nước chảy, mưa rơi, chim hót, gió
thổi, …
+ Nguồn âm nhân tạo: động cơ đang hoạt động, đàn đang
được gảy, búa đang gõ xuống bàn, ca sĩ đang hát, …


CHƯƠNG II ÂM HỌC
Tiết 11 - Bài 10: NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm 1:
Một bạn dùng tay kéo căng một sợi dây cao su nhỏ.
Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng
ngón tay bật sợi dây cao su đó (hình 10.1 /SGK).

Hình 10.1



Vị trí cân bằng

* Sợi dây cao su chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng
gọi là sự dao động của sợi dây cao su.


CHƯƠNG II ÂM HỌC
Tiết 11 - Bài 10: NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- Dao động là sự rung động (chuyển động)
qua lại quanh vị trí cân bằng


Vị trí cân bằng

C3: Nêu hiện tượng xảy ra khi bật sợi dây chun?
C3: Khi bật sợi dây chun thì sợi dây chun sẽ dao động và
phát ra âm thanh


CHƯƠNG II ÂM HỌC
Tiết 11 - Bài 10: NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
2. Thí nghiệm 2:
Dùng búa cao su
gõ vào thành cốc
thủy tinh mỏng thì
nghe được âm
thanh phát ra



Vật nào phát ra âm?
Vật phát ra âm là thành cốc
Vật đó có rung động khơng?

Nhận biết điều đó bằng cách nào?
- Cảm nhận bằng tay.
- Cho thành cốc tiếp xúc với một quả cầu
treo tự do. Nếu thành cốc rung động quả
cầu sẽ bật ra.
- Đổ nước vào cốc. Nếu thành cốc rung động
mặt nước cũng sẽ rung động.

Qua thí nghiệm này em có nhận xét gì?

C4: Thành cốc dao động và phát ra âm thanh


CHƯƠNG II ÂM HỌC
Tiết 11 - Bài 10: NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
3. Thí nghiệm 3: Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một
nhánh âm thoa (hình 10.3)

- Âm thoa có dao động
và phát ra âm thanh.
- Có thể: Sờ nhẹ tay
vào 1 nhánh của âm
thoa, nhánh của âm
thoa dao động làm tay

ta bị rung mạnh.


CHƯƠNG II ÂM HỌC
Bài 10: NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
dao động
*Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều…………
III. Vận dụng:
C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao
động phát ra âm trong những nhạc cụ sau
đây?
Mặt
trống
dao
Trống
động phát ra âm.


BÀI 10: NGUỒN ÂM
III – Vân dụng
C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động
phát ra âm trong những nhạc cụ sau đây?
Đàn
guita
r
Dây của đàn guitar
động phát ra âm.

dao



BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1/ Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy
tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó?
A.Tay bác bảo vệ gõ trống.
B.Dùi trống.
C.Mặt trống.
D.Khơng khí xung quanh trống.


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
   2/ Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. nhiệt

B. điện

C. ánh sáng



D. dao động

3/ Khi trời mưa dông, ta thường nghe tiếng sấm. Vậy
vật nào đã dao động phát ra tiếng sấm?
   A. các đám mây va chạm vào nhau nên đã dao động phát
ra tiếng sấm.
B. các tia lửa điện khổng lồ dao động gây ra tiếng sấm.
C. không khí xung quanh tia lửa điện đã bị dãn nở đột ngột
khiến chúng dao động gây tiếng sấm.

D. cả ba lí do trên.


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
4/ Ta nghe tiếng hát ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là
nguồn âm ?
A. người ca sĩ phát ra âm
B. sóng vơ tuyến truyền trong khơng gian dao
động phát ra âm.
C. màn hình tivi dao động phát ra âm.
D. màng loa tivi dao động phát ra âm.


Câu 5. Trời mưa dông, ta thường nghe thấy tiếng sấm.
Vậy vật nào đã dao động phát ra tiếng sấm?
A. Các đám mây va chạm vào nhau nên đã dao động
phát ra tiếng sấm.
B. Các tia lửa điện khổng lồ dao động gây ra tiếng sấm.
C. Khơng khí xung quanh tia lửa điện đã bị giãn nở
đột ngột khiến chúng dao động gây ra tiếng sấm.
D. Cả ba lí do trên.


Câu 6. Hộp đàn trong các đàn ghita,
viôlông, măngđôlin, viôlôngxen
…. có tác dụng gì là chủ yếu?
A. Để tạo kiểu dáng cho đàn.
B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra.

C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn

D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào đàn
khi cần thiết


Ghi nhớ
1. Nguồn âm là các vật phát ra âm thanh
2. Các vật phát ra âm đều dao động


GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Có những âm thanh
khơng thể nghe bằng tai
* Học bài cũ

chỉ

thể
* Làm bài tập 10.1 đến 10.3; 10.6 đến
cảm
nhận
10.11 – SBT
bằng
* Chuẩn bị trước
bàitrái
11:tim!
Độ cao của âm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×