/quehuong
/vietshare.
Ứng dụng tính chất vật lý nào của kim loại
Mà kim loại được dùng để làm cầu?
Chương II: KIM LOẠI
Bài 15 – Tiết 29
Tính chất vật lí
của kim loại
I. TÍNH DẺO
• Các em thực hiện thí nghiệm sau :
1. Dùng búa đập vào một mẩu
than.
2. Dùng búa đập vào đoạn dây đồng.
3. Dùng tay bẻ các đoạn dây kim loại.
I. TÍNH DẺO
• Các em nêu hiện tượng và giải thích các hiện tượng
THÍ NGHIỆM
Lấy búa đập vào
một mẩu than
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
Than chì vỡ vụn Than chì khơng có tính dẻo
Dùng búa đập vào
đoạn dây nhôm
Dây nhôm bị dát
mỏng
Dùng tay bẻ các
đoạn dây kim loại
Đoạn dẻo hơn,
Đoạn cứng hơn
Kim loại nhơm có tính dẻo
Kim loại khác nhau có độ
dẻo khác nhau
I. TÍNH DẺO
• Các em quan sát các mẩu sau :
Giấy gói kẹo
Vỏ của các đồ hộp
Kết luận
KIM LOẠI CĨ TÍNH DẺO
II. TÍNH DẪN ĐIỆN
• Các em quan sát hình sau :
Có mạch điện sau Cắm phích điện vào nguồn điện
Nguồn điện
II. TÍNH DẪN ĐIỆN
•
Các em nêu hiện tượng và giải thích các hiện tượng
THÍ NGHIỆM
Cắm phích điện vào
nguồn điện
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
Đèn sáng
Dây kim loại dẫn
điện từ nguồn điện
tới bóng đèn
II. TÍNH DẪN ĐIỆN
•
Các em trả lời các câu hỏi sau :
1. Trong thực tế, dây dẫn thường làm bằng những
kim loại nào ?
Trong thực tế, dây dẫn thường làm bằng đồng,
nhơm, …
2. Các kim loại khác có dẫn điện khơng ?
Các kim loại khác có dẫn điện.
II. TÍNH DẪN ĐIỆN
Bảng so sánh Độ dẫn điện của một số kim loại ở khoảng 27 °C:
Kim loại
Bạc
Đồng
Vàng
Nhơm
Sắt
Chì
Kí hiệu hóa học
Ag
Cu
Au
Al
Fe
Pb
Độ dẫn điện
Đơn vị đo: S/m (
Siemens trên mét)
61,39 · 106
≥ 58,0 · 106
44,0 · 106
36,59 · 106
10,02 · 106
4,69 · 106
3. Nhận xét độ dẫn điện các kim loại khác nhau?
Kết luận
Các kim loại khác có độ dẫn điện khác nhau.
KIM LOẠI CĨ TÍNH DẪN ĐIỆN
1. Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác
nhau . Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó
đến Cu, Al, Fe, …
2. Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử
dụng làm dây điện như Cu, Al
3. Không nên sử dụng dây điện trần, hoặc dây điện
đã bị hỏng để tránh bị điện giật .
Bổ sung thông tin
III. TÍNH DẪN NHIỆT
• Các em thực hiện thí nghiệm sau :
Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa
đèn cồn .
Mẫu nến(Parafin)
III. TÍNH DẪN NHIỆT
•
Các em nêu hiện tượng và giải thích các hiện tượng
THÍ NGHIỆM
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
Đốt nóng một đoạn dây
thép trên ngọn lửa đèn
cồn, có đặt một mẫu
Phần dây thép khơng
tiếp xúc với ngọn lửa
cũng bị nóng lên.Mẫu
nến(Parafin) bị chảy
ra.
Do thép có tính
dẫn nhiệt
nến (Parafin) .
III. TÍNH DẪN NHIỆT
• Thực hiện thí nghiệm tương tự :
Đốt nóng một đoạn dây đồng, nhơm, … trên
ngọn lửa đèn cồn .
• Hiện tượng :
Phần dây đồng, nhơm, … khơng tiếp xúc
với ngọn lửa cũng bị nóng lên
Kết luận
KIM LOẠI CĨ TÍNH DẪN NHIỆT
II. TÍNH DẪN NHIỆT
Bảng so sánh Độ dẫn nhiệt của một số kim loại
Kí hiệu hóa học
Độ dẫn nhiệt λ
Kim loại
[W / (m · K)]
Ag
Bạc
429
Vàng
Au
310
Magiê
Mg
170
Wolfram
W
167
Niken
Ni
85
Sắt
Fe
80,2
Kết luận
? Nhận xét độ dẫn nhiệt các kim loại khác nhau?
Các kim loại khác có độ dẫn nhiệt khác nhau.
KIM LOẠI CĨ TÍNH DẪN NHIỆT
1. Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác
nhau . Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn
nhiệt tốt
2. Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên
nhôm, thép không gỉ ( inox ) được dùng để làm
dụng cụ nấu ăn .
3. Chú ý: khi sử dụng các dụng cụ đun nấu
ở gia đình cẩn thận để tránh bỏng.
Bổ sung thông tin
IV. ÁNH KIM
•
Các em hãy quan sát các đồ trang sức :
Khi các đồ trang sức được chiếu đèn, ta
thấy như thế nào ?
Trên bề mặt các đồ trang sức có vẻ sáng lấp
lánh rất đẹp .
Kết luận
KIM LOẠI CĨ ÁNH KIM
1. Nhờ tính chất này,
kim loại được dùng
làm đồ trang sức và
các vật trang trí khác
Bổ sung thơng tin
? Em đã biết những tính chất vật lí nào
của kim loại ?
1. Kim loại có tính dẻo .
2. Kim loại có tính dẫn điện .
3. Kim loại có tính dẫn nhiệt .
4. Kim loại có ánh kim .
Ghi nhớ
Ngồi các tính chất đó, kim
loại cịn có tính chất gì ?