Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Bài giảng bệnh zona môn da liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 14 trang )

BỆNH ZONA


1. ĐẠI CƯƠNG

Bệnh zona hay herpes zoster là:
 Bệnh da cấp do sự tái hoạt virus
varicella zoster (VZV)
 Biểu hiện chính:
- đau 1 bên cơ thể
- mụn nước, bọng nước mọc
thành chùm trên nền ban đỏ, dọc
theo đường phân bố của thần kinh
ngoại biên
- đau sau zona


1. ĐẠI CƯƠNG

Tuổi khởi phát: 60% > 50 tuổi; 5%

trẻ <15 tuổi.
Yếu tố nguy cơ:
- giảm miễn dịch tự nhiên với VZV
( >55 tuổi).
- bệnh ác tính.
- suy giảm miễn dịch ( hóa trị, xạ trị )
- nhiễm HIV


2. CĂN NGUYÊN VÀ BỆNH SINH



Do sự tái hoạt của virus Varicella
zoster theo sơ đồ sau:


3. LÂM SÀNG

3.1. Tiền triệu:
- xuất hiện 2-3 tuần, hoặc vài ngày
trước
- đau thần kinh hoặc tăng nhạy
cảm da
- cảm giác mỏi mệt toàn thân như
triệu chứng của cúm


3. LÂM SÀNG
3.2. Toàn phát:
- thương tổn da xuất hiện trên nền da đỏ
với:
sẩn → mụn nước → hóa mủ → vảy tiết ( 7-10
ngày)
- vị trí: liên sườn (> 50%), trán- mắt (1020%), các vị trí khác như mơng- đùi- sinh dục,
cổ- gáy, cùng-cụt… tỉ lệ ít hơn, có thể ở niêm
mạc.
- cơ năng: đau nhức nhiều tại thương tổn.
3.3. Đau thần kinh sau zona:
Kéo dài sau 1 tháng đến nhiều năm.



3. LÂM SÀNG


3. LÂM SÀNG


4. CẬN LÂM SÀNG

Test Tzanck: là xét nghiệm dùng

trong các bệnh da bọng nước. Ở
bệnh zona, làm test Tzanck sẽ thấy
tế bào gai lệch hình và tế bào đa
nhân khổng lồ.
PCR với bệnh phẩm là dịch bọng
nước sẽ xác định được nhóm virus.
Đây là 2 xét nghiệm quan trọng để
chẩn đoán bệnh zona.


5. CHẨN ĐỐN

5.1. Chẩn đốn xác định:
- Chủ yếu dựa vào lâm sàng
- Cận lâm sàng cho các trường hợp
nghi ngờ
5.2. Chẩn đốn gián biệt:
- Giai đoạn tiền triệu: khó
- Giai đoạn toàn phát: phân biệt với
+ Viêm da tiếp xúc kích ứng do cơn

trùng
+ Nhiễm Herpes simplex da…


6. ĐIỀU TRỊ

6.1. Giai đoạn cấp:
- Thuốc kháng virus: dùng trước
72h
- Các thuốc giảm đau, an thần,
vitamin
- Chăm sóc tại chỗ
6.2. Giai đoạn mạn:
Giảm đau thần kinh là chủ yếu,
dùng các thuốc chống trầm cảm
( Gabapentin, Amitriptyllin,


7. BIẾN CHỨNG

Mắt : ảnh hưởng nhánh V2 của dây

tk sinh 3 gây viêm màng bồ đào.
Có thể gây liệt mặt do tổn thương
hạch gối của dây VII ( hội chứng
Ramssay-Hunt).


8. TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƯỢNG


Thông thường bệnh tiến triển trong

2-3 tuần
Điều trị sớm giảm đau sau zona
Khoảng 40% bệnh nhân >60 tuổi bị
đau sau zona
Bn HIV hoặc ghép nội tạng có thể bị
zona lan tỏa, hoặc zona tái phát, và
bệnh thường nặng hơn bệnh nhân
thường.


Thank you !



×