Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường cao đẳng y tế hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 123 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .............................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC TƯ VẤN, HỖ TRỢ SINH VIÊN CHO GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ................................................................ 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề ....................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước................................................................ 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 10
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 10
1.2.2. Bồi dưỡng ................................................................................................ 12
1.2.3. Năng lực................................................................................................... 12
1.2.4. Tư vấn, hỗ trợ sinh viên ........................................................................... 13
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường
Cao đẳng nghề ........................................................................................... 14
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên
trường Cao đẳng nghề ............................................................................... 15

iii




1.3. Hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên trường Cao đẳng nghề ...... 16
1.3.1. Mục tiêu công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên...................... 16
1.3.2. Nội dung tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên ................................... 17
1.3.3. Hình thức tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên .................................. 17
1.3.4. Các điều kiện tư vấn, hỗ trợ sinh viên ..................................................... 18
1.4. Bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường
Cao đẳng nghề............................................................................................. 20
1.4.3. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho GV trường
Cao đẳng nghề ........................................................................................... 23
1.4.4. Nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho GV trường
Cao đẳng nghề ........................................................................................... 24
1.4.5. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ
sinh viên cho giảng viên trường Cao đẳng nghề ....................................... 25
1.4.6. Các nguồn lực phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ
trợ sinh viên cho giảng viên trường cao đẳng ......................................... 26
1.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên
trường Cao đẳng nghề ............................................................................... 27
1.5.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên .................................................................................................. 27
1.5.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên..... 29
1.5.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ..... 30
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên .................................................................................... 32
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên............................................................................................ 34
1.6.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 34
1.6.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 35
Kết luận chương 1.............................................................................................. 37


iv


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ
VẤN, HỖ TRỢ SINH VIÊN CHO GIẢNG VIÊN Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG Y TẾ HƯNG YÊN ............................................................ 38
2.1. Khái quát địa bàn và khách thể nghiên cứu................................................ 38
2.2. Khát quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 40
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 40
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 40
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 40
2.3. Thực trạng công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên ở trường
Cao đẳng Y tế Hưng Yên .......................................................................... 42
2.3.1. Thực trạng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên trưởng
Cao đẳng Y tế Hưng yên ........................................................................... 42
2.3.2. Thực trạng đảm bảo mục tiêu của công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên
của giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ................................... 45
2.3.3. Thực trang nội dung tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên trường Cao
đẳng Y tế Hưng Yên ................................................................................... 47
2.3.4. Thực trạng hình thức tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên trường
Cao đẳng Y tế Hưng Yên .......................................................................... 49
2.3.5. Thực trạng phương pháp tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên
trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên............................................................... 51
2.3.6. Thực trạng các điều kiện phục vụ tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng
viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên....................................................... 52
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên
trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên............................................................... 54
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên trường Cao

đẳng Y tế Hưng Yên về bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên ........................................................................................... 54
2.4.2. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng yên .................................... 55
v


2.4.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng yên .................................... 57
2.4.4. Thực trạng phương pháp và hình thức bồi dưỡng năng lực tư vấn,
hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng yên ......... 59
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ............................................. 62
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên .............................. 62
2.5.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.......................................... 64
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ............................................. 66
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn,
hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ........ 68
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn,
hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên .............. 70
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 72
Kết luận chương 2.............................................................................................. 75
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ
VẤN, HỖ TRỢ SINH VIÊN CHO GIẢNG VIÊN Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG Y TẾ HƯNG YÊN ............................................................ 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn,
hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ........ 76

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 77
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.......................................... 77

vi


3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giảng viên trường Cao
đẳng Y tế Hưng Yên về công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên và bồi dưỡng
năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên ............................................................... 77
3.2.2. Đổi mới hoạt động lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ
sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ................... 79
3.2.3. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng và bảo đảm các điều kiện cần thiết
cho hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng
viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên....................................................... 82
3.2.4. Xây dựng cơ chế thi đua, khen thưởng nhằm tạo động lực cho giảng
viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên trong công tác tư vấn, hỗ trợ
sinh viên và bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên ......................... 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 89
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường
Cao đẳng Y tế Hưng Yên .......................................................................... 90
3.4.1. Mục đích và đối tượng khảo nghiệm ....................................................... 90
3.4.2. Thang đánh giá khảo nghiệm .................................................................. 90
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 91
Kết luận chương 3.............................................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 98

1. Kết luận .......................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
BD

Bồi dưỡng

GV

Giảng viên

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NLTV, HT

Năng lực tư vấn, hỗ trợ

QLBD


Quản lý bồi dưỡng

SV

Sinh viên

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Thực trạng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên
theo ý kiến đánh giá của CBQL và giảng viên ............................. 42

Bảng 2.2. Thực trạng bảo đảm mục tiêu của công tác tư vấn, hỗ trợ sinh
viên của giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên .................. 46
Bảng 2.3. Thực trạng nội dung công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên của GV ...... 47
Bảng 2.4. Thực trạng hình thức tư vấn, hỗ trợ sinh viên của GV trường
Cao đẳng Y tế Hưng yên ............................................................... 49
Bảng 2.5. Thực trạng phương pháp tư vấn, hỗ trợ sinh viên của GV trường
Cao đẳng Y tế Hưng yên ............................................................... 51
Bảng 2.6. Thực trạng các điều kiện phục vụ cho hoạt động tư vấn, hỗ trợ
sinh viên của trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ............................ 52
Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường
Cao đẳng Y tế Hưng yên ............................................................... 54
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát mục tiêu bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ
sinh viên cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng yên theo
đánh giá của CBQL, GV và SV .................................................... 56

Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tư
vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên trường Cao đẳng Y tế
Hưng yên ....................................................................................... 58
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực
tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế
Hưng yên ....................................................................................... 60
Bảng 2.11. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên của trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên ........... 61

v


Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ
trợ sinh viên cho giảng viên trường Cao đẳng y tế Hưng Yên ..... 62
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên trường Cao đẳng y tế Hưng Yên........................... 65
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.......................... 67
Bảng 2.15. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động BD năng lực
tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường Cao đẳng Y tế
Hưng Yên ...................................................................................... 69
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng
lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ................................... 71
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ................................................ 91
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp ................................................... 93
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ... 95

vi



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện nay, mục tiêu cơ bản là đào
tại đội ngũ người lao động có kiến thức chun mơn, có tay nghề cao nhằm
đóng góp được cho xã hội nguồn lao động có chất lượng tốt. Tuy nhiên trước
bối cảnh xã hội, người học trải qua nhiều khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập. Do vậy cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài việc chú trọng hoạt động đào
tạo cịn đặc biệt quan tâm đến cơng tác học sinh, sinh viên.
“Công tác học sinh - sinh viên là một trong những công tác trọng tâm
của cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng bao gồm tổng thể các hoạt động giáo
dục, tuyên truyền; quản lý; hỗ trợ và dịch vụ đối với học sinh, sinh viên nhằm
đảm bảo các mục tiêu của giáo dục đại học, cao đẳng” [6]. Làm tốt công tác
học sinh - sinh viên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trang bị kiến thức,
kỹ năng chuyên môn, tạo ra môi trường giáo dục tích cực cho việc rèn luyện
phẩm chất đạo đức, nhân cách và tác phong, lối sống cho học sinh - sinh viên.
Cũng giống như các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác, trong những năm
qua, trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên đã xác định công tác quản lý học sinh,
sinh viên là một mặt quan trọng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục,
đào tạo của các nhà trường. Cán bộ quản lý trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên đã
quan tâm và bước đầu đổi mới công tác sinh viên, nhất là hoạt động tư vấn, hỗ
trợ sinh viên trong nhà trường. Từ đó, sinh viên đã có những đóng góp nhất
định trong quá trình nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện của trường Cao
đẳng Y tế Hưng Yên.
Tuy nhiên, bên cạnh những nền nếp đã tạo lập được, công tác học sinh sinh viên nói chung và hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên trường
Cao đẳng Y tế Hưng Yên còn tồn tại nhiều hạn chế. Một bộ phận học sinh sinh viên chưa có đủ thơng tin chính xác và tồn diện về các vấn đề liên quan
đến học tập, nghiên cứu khoa học; một bộ phận sinh viên cịn gặp khó khăn

1



trong đời sống sinh hoạt xa nhà; một bộ phận sinh viên còn thể hiện ý thức tổ
chức kỷ luật kém, tính tự giác khơng cao, ít tham gia hoạt động xã hội, dễ bị sa
ngã, lãng phí thời gian tiền bạc vào các trị chơi vơ bổ, sao nhãng việc học tập
và rèn luyện… Những hạn chế này sẽ được giải quyết thông qua việc đẩy mạnh
công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên nhà trường.
Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong công tác quản lí sinh viên của nhà
trường, Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên đã tổ chức bồi dưỡng năng lực tư
vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên nhưng kết quả chưa được như mong muốn
vì một số lý do sau: Một số giảng viên còn non về tay nghề; chưa có nhiều kinh
nghiệm trong tiếp tư vấn, hỗ trợ sinh viên;Việc vận dụng phương pháp tư vấn,
hỗ trợ sinh viên chưa linh hoạt; Khả năng khai thác, truyền thụ thông tin tư vấn
cho sinh viên chưa đáp ứng mục tiêu đề ra. Năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
của đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên chưa đáp ứng một
cách tốt nhất yêu cầu của công việc. Yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải đổi mới
việc quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho đội ngũ giảng viên
ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên để hoạt động này đem lại hiệu quả thiết
thực, giúp hình thành và phát triển năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng
viên nhà trường, rất cần các biện pháp phù hợp, khả thi từ phía các nhà quản lý
giáo dục.
Với lí do đó, tơi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực tư
vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên” làm
luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ
trợ sinh viên cho giảng viên trường cao đẳng nghề và thực tiễn quản lý bồi
dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường cao đẳng Y tế
Hưng Yên, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tư
vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.

2



3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở
trường Cao đẳng Y
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng
viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Phát triển toàn diện năng lực nghề nghiệp của giảng viên trường Cao
đẳng Y là yêu cầu thiết thực trong giai đoạn hiện nay. Ngoài việc chú trọng
phát triển năng lực giảng dạy và NCKH; năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên cũng được nhà trường chú trọng và quan tâm bồi dưỡng. Tuy nhiên
hiệu quả hoạt động bồi dưỡng chưa được như mong muốn mà một trong những
nguyên nhân cơ bản là do hoạt động quản lí. Nếu xây dựng được hệ thống các
biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng phù hợp sẽ góp phần nâng cao năng lực
tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên của nhà trường từ đó giúp giảng viên
hoàn thành tốt nhiệm vụ ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên ở trường cao đẳng nghề.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn,
hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng
lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.

- Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực
tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.

3


- Khảo sát thực trạng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên ở
trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên trong năm học 2019-2020.
- Khảo sát 120 cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên trường Cao đẳng Y
tế Hưng Yên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu lí luận, văn bản có liên
quan đến vấn đề bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên,
như nghiên cứu chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước, của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về chiến lược phát triển giáo dục nói chung và giáo dục Đại học, Cao
đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp nói riêng… nhằm xây dựng khung lí thuyết cho
đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên và bồi dưỡng năng
lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng để thu thập thông tin cho nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp đàm thoại
Trao đổi với giảng viên, sinh viên, cán bộ quản lý làm rõ, bổ sung thêm
thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng các bảng hỏi để lấy thông tin từ cán bộ quản lý, giảng viên và
sinh viên phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng đề tài.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tiến hành trao đổi, xin ý kiến các chuyên gia giáo dục bao gồm các nhà

giáo, cán bộ quản lý, các cán bộ nghiên cứu trong quá trình nghiên cứu về cả
mặt lý thuyết và thực tiễn của đề tài.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tìm hiểu, tổng kết những kinh nghiệm của các nhà khoa học nghiên cứu
về hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên và bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên để phục vụ cho nghiên cứu.
4


7.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ: Phương pháp thống kê bằng
tốn học để xử lí số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên ở trường cao đẳng nghề.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên
cho giảng viên ở trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TƯ VẤN, HỖ TRỢ SINH VIÊN CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài

Những nghiên cứu ở nước ngoài chủ yếu tập trung vào vấn đề bồi dưỡng
giáo viên ở những góc độ khác nhau, trong đó ít nhiều đề cập đến bồi dưỡng
năng lực tư vấn, hỗ trợ người học.
Gabršček S, Roeders nhấn mạnh, giáo viên phải là những người tự chủ
việc học tập của mình và được phát triển các năng lực dạy học chứ không phải
là ghi nhớ thông tin. Giáo viên phải được phát triển các kĩ năng tư vấn, hỗ trợ
và quản lý lớp học chứ không phải chỉ là người dạy học, truyền thụ kiến thức.
Hình thức BDGV cũng thay đổi. Dutto khuyến cáo, các mơ hình đào tạo
và bồi dưỡng truyền thống cần phải được loại bỏ mà thay vào đó là các hình
thức bồi dưỡng tích cực, phù hợp hơn với các điều kiện phát triển của công
nghệ và yêu cầu đổi mới giáo dục trong thế kỉ 21 (dẫn theo [17]).
Chang, Downes cho rằng PPBD thì rất đa dạng: thuyết trình, minh họa,
thảo luận nhóm, thí nghiệm và các hoạt động thực hành. Theo Tennant và nhiều
tác giả khác, giáo viên là những người học người lớn có những đặc điểm học
tập khác với sinh viên hay học sinh nên khi bồi dưỡng cần chú ý các yếu tố sau:
- Giáo viên là người học người lớn có kinh nghiệm công tác và các kinh
nghiệm này ảnh hưởng đến việc học tập của họ. Họ thường liên hệ kinh nghiệm
đã biết với những kiến thức mới;
- Người lớn chỉ học khi họ thấy việc học tập có lợi cho cơng việc của họ
và học tập tích cực khi giải quyết các vấn đề thực tiễn;
- Người lớn học thông qua các hoạt động của bản thân;

6


- Người lớn phát triển tốt về tư duy nhưng hạn chế về trí nhớ. Đưa ra các
nhiệm vụ học tập đòi hỏi tư duy giúp người lớn lĩnh hội kiến thức tốt hơn là
việc giảng giải, bắt họ ghi nhớ;
- Người lớn hay xấu hổ không muốn bộc lộ các yếu kém của bản thân và
thích được khen ngợi nhiều hơn. Ra các bài tập phù hợp là một trong những

cách thức hữu hiệu để hạn chế các yếu kém này;
- Người lớn học tập có hiệu quả nếu sử dụng nhiều PPDH khác nhau
(dẫn theo [17]).
Trên thế giới, các quốc gia đều coi trọng hoạt động bồi dưỡng giáo viên
và gắn hoạt động này với công cuộc đổi mới giáo dục không ngừng diễn ra.
Ở Singapore, mục tiêu giáo dục là nhằm phát triển toàn diện nhân cách
học sinh, giúp họ trở thành những công dân phát triển toàn diện: phong phú về
kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và phát huy tối đa khả năng của bản thân về
các mặt đạo đức, trí tuệ, thẩm mĩ, thể chất, xã hội. Để thực hiện mục tiêu đó,
Singapore đã phát triển một hệ thống toàn diện để tuyển chọn, đào tạo và phát
triển giáo viên đại trà và giáo viên cốt cán. Một trong những yếu tố then chốt
của hệ thống đó là hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên.
Tất cả các giáo viên của Singapore đều được đào tạo về sư phạm tại một địa chỉ
duy nhất: Viện Giáo dục Quốc gia thuộc trường Đại học Công nghệ Nanyang.
Hằng năm các giáo viên cần phải tham gia ít nhất 100 giờ đào tạo bồi dưỡng,
với nhiều hình thức khác nhau (dẫn theo [28]).
Ở Malaysia, giáo viên được coi là lực lượng quan trọng giúp đạt được
những mục tiêu nâng cao chất lượng GD và phát triển con người. Sự cần thiết
phát triển năng lực cho giáo viên được Malaysia đề cập đến vào đầu năm 1995
với một hội đồng đặc biệt được Bộ Giáo dục nước này thành lập để nghiên cứu
chuyên môn và phát triển nghề nghiệp cho giáo viên. Hoạt động phát triển
chuyên môn cho giáo viên được xem như là một phương tiện nhằm nâng cao
năng lực giáo viên. Các chương trình bồi dưỡng giáo viên được thiết kế nhằm
7


nâng cao kĩ năng, năng lực chun mơn và trình độ học thuật trong lĩnh vực của
giáo viên, đồng thời, nhằm giúp giáo dục bám sát với sự phát triển của thời đại,
của thực tiễn và chuẩn bị cho giáo viên trước những thách thức của thời kì tồn
cầu hóa.

Ở Thái Lan, trước đây, các khoá đào tạo, bồi dưỡng phát triển tay nghề
giáo viên thường được tổ chức tập trung ở một thành phố. Muốn tham gia, giáo
viên phải nghỉ dạy. Cách tổ chức như vậy được cho là không hiệu quả. Bộ Giáo
dục Thái Lan đã đưa ra hình thức đào tạo, bồi dưỡng được tiến hành ngay tại
các cơ sở GD. Đó là hoạt động đào tạo dựa vào nhà trường. Theo hình thức đào
tạo này, chương trình đào tạo gồm bốn dự án đã được tiến hành: Dự án giáo
viên quốc gia, Dự án giáo viên chủ chốt, Dự án nghiên cứu và triển khai các
hình mẫu đào tạo dựa vào nhà trường, và Dự án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà
trường. Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy các mơ hình đào tạo mới này rất có
hiệu quả với giáo viên [28].
Hoạt động đổi mới chương trình giáo dục của các nước ở châu Âu nói
chung và của Hà Lan nói riêng hiện nay gắn liền với cách tiếp cận giáo dục dựa
vào bối cảnh. Đây là một cách tiếp cận được vận dụng trong các chương trình
mơn học ở nhiều nước và dẫn đến việc đòi hỏi người giáo viên cần được đào
tạo, bồi dưỡng để có thể làm chủ và thực hiện hiệu quả các giờ học theo cách
tiếp cận mới này.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Những nghiên cứu về công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên
Dưới dạng sách chuyên khảo, cuốn Hỗ trợ học sinh, sinh viên thiệt thòi:
Một hướng đi của Nguyễn Thị Ngọc Thúy đã tập hợp những bài viết về dự án
"Những nẻo đường đến đại học" với hệ thống chính sách ưu đãi cho học sinh,
sinh viên thiệt thịi ở Việt Nam. Trong đó, trình bày các mơ hình và bài học hỗ
trợ sinh viên thiệt thòi; các hoạt động hỗ trợ học sinh sinh viên thiệt thòi tiếp
cận giáo dục đại học; chiến lược và giải pháp hỗ trợ sinh viên thiệt thòi tại các
trường đại học...

8


Ở thể loại luận án, Trần Thị Lan Thu trong Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên

đào tạo từ xa của Viện Đại học mở Hà Nội đã đánh giá các dịch vụ hỗ trợ sinh
viên đối với đào tạo từ xa theo phương thức e-learning tại Viện Đại học mở Hà
Nội. Từ đó, xây dựng mơ hình hỗ trợ sinh viên học phương thức e-learning,
giúp sinh viên học tập thuận tiện, đạt kết quả cao.
Nhiều cơng bố báo chí cũng đã giải quyết những khía cạnh khác nhau
của cơng tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên. Có thể kể đến tác giả Võ Đình Dũng với
Sự cần thiết tổ chức tư vấn về giáo dục giới tính cho sinh viên các trường sư
phạm; tác giả Nguyễn Thị Liên với Nhu cầu được tư vấn về sức khoẻ sinh sản
của sinh viên Đại học sư phạm Hà Nội; tác giả Lê Nam Hải với Một số khía
cạnh tâm lý của hoạt động hỗ trợ sinh viên trong đào tạo từ xa; tác giả Nguyễn
Văn Tịnh với Nhu cầu tham vấn tâm lí của sinh viên Trường Đại học Hà
Tĩnh;... [10], [19], [15], [28].
Những nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên
So với công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên nói chung, vấn đề bồi dưỡng
năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên chưa được nghiên cứu một
cách rộng rãi. Một số cơng trình có đề cập đến bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ
trợ sinh viên cho giảng viên ở những góc độ khác nhau.
Cuốn sách Kỹ năng tư vấn học tập - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
của Nguyễn Thị Út Sáu đã giới thiệu về nhu cầu tư vấn học tập của sinh viên ở
trường đại học. Trên cơ sở đó, cuốn sách đi vào trình bày kỹ năng tư vấn và
phát triển kỹ năng tư vấn học tập cho giảng viên ở các trường đại học.
Ngồi ra, cịn có thể kể đến các cơng bố báo chí của tác giả Nguyễn Thị
Tính với Phát triển năng lực tư vấn học tập cho giảng viên - cố vấn học tập ở
trường đại học sư phạm trong đào tạo theo học chế tín chỉ; tác giả Đặng Thị
Thanh Thúy với Nâng cao kĩ năng tư vấn học tập cho giảng viên Trường cao
đẳng Sư phạm Lào Cai;... [27], [26].
9



Như vậy, vấn đề công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên đã được
nghiên cứu một số khía cạnh về vai trị, chức năng của cơng tác tư vấn, hỗ trợ
sinh viên trong các nhà trường, những hình thức tư vấn, những u cầu của
cơng tác tư vấn,... Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực
tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên. Đặc biệt, cho đến thời điểm này, theo
những tài liệu mà chúng tôi đã tiếp cận, nghiên cứu, các tác giả chưa đề cập đến
các vấn đề quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên ở
trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên. Chúng tơi xem những cơng trình nghiên cứu
có liên quan là tài liệu tham khảo quý báu trong quá trình thực hiện đề tài luận
văn này.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về “quản lý”.
Tác giả Nguyễn Bá Dương cho rằng: “Quản lý là sự tác động qua lại
một cách tích cực giữa chủ thể và đối tượng quản lý qua con đường có tổ chức;
là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng
quản lý cùng hướng vào việc hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể
và xã hội” [9, tr.55].
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức,
có định hướng của chủ thể lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến chuyển của môi trường” [29, tr.43].
Từ định nghĩa của Nguyễn Bá Dương và Đỗ Hồng Tồn, có thể hiểu
một cách chung nhất: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch và hợp
quy luật của chủ thể quản lý (người quản lý tổ chức) đến khách thể quản lý
(những người bị quản lý trong tổ chức) nhằm huy động và điều phối có hiệu
quả mọi nguồn lực của tổ chức (nhân lực, tài lực và vật lực ...) để đạt tới mục
tiêu đã định của tổ chức trong môi trường luôn luôn thay đổi.

10



Trong giáo dục, bản chất của quá trình quản lý được thể hiện ở các chức
năng quản lý. Các công trình nghiên cứu về kế hoạch khoa học quản lý trong
những năm gần đây đã đưa đến một kết luận tương đối thống nhất về 4 chức
năng quản lý giáo dục.
- Chức năng kế hoạch hóa. Kế hoạch hóa là hoạch định các công việc cần
thực hiện một cách chủ động và khoa học. Đây là chức năng đầu tiên, giúp trù
liệu cho việc thực hiện đạt kết quả tốt. Kế hoạch hoá bao gồm việc xây dựng
mục tiêu, chương trình hành động, xác định từng bước đi, những điều kiện,
phương tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của hệ thống quản lý và bị
quản lý trong nhà trường.
- Chức năng tổ chức. Chức năng tổ chức của quản lý giáo dục là thiết kế
cơ cấu, phương thức và quyền hạn hoạt động của các bộ phận (cơ quan) quản lý
giáo dục sao cho phù hợp với mục tiêu của tổ chức. Đây là chức năng phát huy
vai trò, nhiệm vụ, sự vận hành và sức mạnh của tổ chức thực hiện hiệu quả
nhiệm vụ của quản lý. Có thể nói tổ chức là một cơng cụ.
- Chức năng điều khiển chỉ đạo thực hiện. Đây là chức năng thể hiện
năng lực của người quản lí. Sau khi hoạch định kế hoạch và sắp xếp tổ chức,
người cán bộ quản lý phải điều khiển, chỉ đạo cho hệ thống hoạt động theo
đúng kế hoạch nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Quyết định là cơng cụ chính
để điều khiển hệ thống.
- Chức năng kiểm tra. Kiểm tra là chức năng xuyên suốt trong quá trình
quản lý và là chức năng của mọi cấp quản lý. Kiểm tra là hoạt động nhằm thẩm
định, xác định một hành vi của cá nhân hay một tổ chức trong quá trình thực
hiện quyết định. Kiểm tra là một quá trình thường xuyên để phát hiện sai phạm,
uốn nắn, giáo dục và ngăn chặn, xử lí. Qua kiểm tra người quản lí cũng thấy
được sự phù hợp giữa thực tế, nguồn lực và thời gian, phát hiện những nhân tố
mới, những vấn đề đặt ra.
11



1.2.2. Bồi dưỡng
Từ điển Giáo dục học cho rằng: “Bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào
tạo thêm nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân
cách theo định hướng mục đích đã chọn”, cụ thể hơn: “Bồi dưỡng là trang bị
thêm kiến thức, kĩ năng nhằm mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực hoạt
động trong các lĩnh vực cụ thể, ví dụ như bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lí
luận, nghiệp vụ sư phạm” [14, tr.30].
Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng: Bồi dưỡng “là quá trình cập
nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc
học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ” [12, tr.13].
Từ cách định nghĩa của Từ điển Giáo dục học và tác giả Nguyễn Minh
Đường, có thể hiểu bồi dưỡng là quá trình bổ sung sự thiếu hụt về tri thức,
năng lực chuyên môn, cập nhật những cái mới để hồn thiện hệ thống tri thức,
năng lực chun mơn nghiệp vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
Trong công tác cán bộ, bồi dưỡng là hoạt động nhằm bổ sung, cập nhật
kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho cán bộ, công chức, người lao động trong
một tổ chức hành chính Nhà nước, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khi mà
những kiến thức, kỹ năng được đào tạo trước đây đã lạc hậu hoặc khơng đáp
ứng thực hiện có hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
1.2.3. Năng lực
Từ điển bách khoa Việt Nam cho rằng: “Năng lực là đặc điểm của cá
nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục
và chắc chắn - một hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với
những phẩm chất về trí nhớ, tính nhạy cảm, chí tuệ, tính cách của cá nhân”
[18, tr.41].
Từ điển Giáo dục học cho rằng: Năng lực là khả năng được hình thành
hoặc phát triển cho phép một con người đạt thành công trong một hoạt động thể
lực, trí lực hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành

một hoạt động, thực hiện một nhiệm vụ [14].

12


Dưới góc độ Tâm lý học, năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của
cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định,
nhằm đảm bảo có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy [30].
Như vậy, năng lực mang dấu ấn cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong
hành động và có thể có được nhờ sự bền bỉ, kiên trì học tập, hoạt động, rèn
luyện và trải nghiệm. Về bản chất, năng lực là tổ hợp của kiến thức, kỹ năng,
kỹ xảo, thái độ và một số yếu tố tâm lý khác phù hợp với yêu cầu của hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả. Khi năng lực phát triển thành
tài năng thực sự thì các yếu tố này hồ quyện, đan xen vào nhau.
1.2.4. Tư vấn, hỗ trợ sinh viên
Trong tiếng Anh, tư vấn là “Consulting, với ý nghĩa chỉ hình thức mà
một người có chun mơn trong một lĩnh vực nào đó sẽ giảng giải, cắt nghĩa
hay đưa ra lời khuyên cho người được tư vấn trong một vấn đề nhất định. Tư
vấn thường mang tính chất quan hệ một chiều.
Theo Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên), khái niệm "Tư vấn"
được hiểu là góp ý kiến về một vấn đề được hỏi, nhưng khơng có quyền
quyết định [21].
Với nội hàm đó của “tư vấn” thì “tư vấn, hỗ trợ sinh viên” được hiểu là
một hình thức hỗ trợ sinh viên thơng qua q trình giao tiếp, đồng cảm giữa
người tư vấn và sinh viên được tư vấn nhằm giúp sinh viên giải đáp băn khoăn,
thắc mắc, cung cấp thông tin, giúp đỡ sinh viên phát triển tiềm năng để tự tìm
ra giải pháp giải quyết vấn đề và tự tin hơn trong hành động theo quyết định
mà sinh viên đã lựa chọn.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, tư vấn, hỗ trợ sinh viên - (với
vai trò là một bộ phận của công tác học sinh - sinh viên) là chức năng, nhiệm

vụ của nhiều đơn vị và cá nhân trong cơ sở giáo dục. Bao gồm:
- Thủ trưởng cơ sở giáo dục: Quyết định thành lập và quy định chức
năng, nhiệm vụ của Khoa và các đơn vị phụ trách các nội dung công tác sinh

13


viên của nhà trường và giao cho Phịng (Ban) cơng tác chính trị - cơng tác sinh
viên là đơn vị chủ trì tham mưu, tổng hợp giúp Thủ trưởng cơ sở giáo dục
về công tác sinh viên của nhà trường.
- Chủ nhiệm lớp sinh viên: Căn cứ Điều kiện cụ thể, Thủ trưởng cơ sở
giáo dục hoặc Trưởng khoa phân công giảng viên, viên chức của nhà trường
làm công tác chủ nhiệm lớp sinh viên để hỗ trợ quản lý, hướng dẫn các hoạt
động học tập và rèn luyện của lớp sinh viên.
- Cố vấn học tập: Căn cứ Điều kiện cụ thể, Thủ trưởng cơ sở giáo dục
hoặc Trưởng khoa phân công giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập
cho sinh viên để tư vấn, hướng dẫn sinh viên thực hiện tốt quy chế, quy định về
đào tạo. Cơ sở giáo dục có thể phân cơng một giảng viên kiêm nhiệm công tác
cố vấn học tập và chủ nhiệm lớp sinh viên [6].
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường
Cao đẳng nghề
Theo Hồng Phê, "Bồi dưỡng" được hiểu là ni dưỡng thêm: Tăng
thêm năng lực và phẩm chất: như đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng kỹ
năng, bồi dưỡng đạo đức...
Hoạt động bồi dưỡng giảng viên là quá trình Hiệu trưởng sử dụng các
công cụ quản lý tạo điều kiện và cơ hội cho giảng viên tham gia vào các hoạt
động khác nhau ở bên trong và bên ngoài nhà trường để cập nhật kiến thức, kỹ
năng, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, đáp ứng những thay đổi của xã
hội và yêu cầu nghề nghiệp nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục và đào tạo.

Bồi dưỡng năng lực tư vấn – hỗ trợ sinh viên cho giảng viên là quá trình
Hiệu trưởng trường cao đẳng tổ chức cho giảng viên tham gia vào các hoạt
động học tập (tập huấn, tự học) kiến thức về hoạt động tư vấn – hỗ trợ sinh
viên đồng thời giúp giảng viên có cơ hội được tập luyện, rèn luyện kỹ năng tư
vấn, hỗ trợ cho sinh viên trong học tập, trong cuộc sống, từ đó giúp phát triển

14


năng lực thực hiện có hiệu quả cơng tác tư vấn sinh viên cho giảng viên trong
nhà trường.
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên
trường Cao đẳng nghề
Năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên là tổng hoà các yếu tố
có tính nhận thức (kiến thức, kỹ năng) về tư vấn, hỗ trợ sinh viên, các yếu tố
phi nhận thức (thái độ, niềm tin, xúc cảm...) trong tư vấn, hỗ trợ sinh viên giúp
giảng viên có thể giao tiếp, đồng cảm với sinh viên được tư vấn một cách hiệu
quả, nhằm giúp sinh viên giải đáp băn khoăn, thắc mắc, cung cấp thông tin,
giúp đỡ sinh viên phát triển tiềm năng để tự tìm ra giải pháp giải quyết vấn đề
và tự tin hơn trong hành động theo quyết định mà sinh viên đã lựa chọn.
Từ những khái niệm thành phần như trên, có thể khái quát: Quản lý bồi
dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng viên trường cao đẳng nghề là
những tác động có mục đích, có hệ thống của Hiệu trưởng nhà trường trong việc
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ bồi dưỡng, đánh giá kết quả
bồi dưỡng nhằm làm cho đội ngũ giảng viên có được năng lực giao tiếp, đồng
cảm, chia sẻ và giúp đỡ cho sinh viên được tư vấn một cách hiệu quả.
Mục đích quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng
viên nhằm đảm bảo cho các hoạt động của các chủ thể bồi dưỡng và hoạt động
của đối tượng bồi dưỡng (giảng viên) diễn ra một cách khoa học, từng bước đạt
được mục tiêu bồi dưỡng đặt ra, góp phần nâng cao năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh

viên cho giảng viên.
Chủ thể của quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho
giảng viên được xác định theo từng hình thức bồi dưỡng. Đối với hình thức bồi
dưỡng tập trung do các cơ quan QLGD tổ chức, thì chủ thể quản lý là các cơ
quan QLGD đó. Đối với hình thức bồi dưỡng tại chức ở các nhà trường, thì chủ
thể quản lý là ban giám hiệu nhà trường.
Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh viên cho giảng
viên là quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung và kế hoạch bồi

15


dưỡng; quản lý các hoạt động bồi dưỡng theo đúng quy chế đảm bảo các hoạt
động bồi dưỡng đạt hiệu quả cao; quản lý các hoạt động tự bồi dưỡng; quản lý
các nguồn lực, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng và
quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng.
Phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn, hỗ trợ sinh
viên cho giảng viên là toàn bộ những cách thức, biện pháp, tác động điều khiển
của chủ thể quản lý bằng hệ thống các công cụ, các phương tiện nhằm điều
khiển các hoạt động bồi dưỡng vận hành và phát triển theo một quy trình tối
ưu. Các phương pháp quản lý bao gồm các phương pháp quản lý hành chính,
phương pháp giáo dục thuyết phục…
1.3. Hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên trường Cao đẳng nghề
1.3.1. Mục tiêu công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên
Việc tư vấn, hỗ trợ sinh viên hướng đến nhiều mục tiêu. Các mục tiêu cụ
thể như sau:
Thứ nhất, tư vấn, hỗ trợ nhằm cung cấp thông tin cho sinh viên cần tư
vấn. Các thơng tin chính xác, rõ ràng làm thay đổi nhận thức và quan điểm lệch
lạc khơng đúng của sinh viên. Thơng qua đó thể hiện sự hỗ trợ của cơ sở đào
tạo với sinh viên; hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tâm lý, tình cảm, hiểu và làm yên lòng

sinh viên.
Thứ hai, tư vấn, hỗ trợ nhằm góp phần giải quyết các vấn đề trong đời
sống và học tập của sinh viên. Các vấn đề nảy sinh trong đời sống sinh hoạt và
học tập của sinh viên rất đa dạng, hoạt động tư vấn, hỗ trợ nhằm giúp sinh viên
giải quyết những khác biệt và mâu thuẫn với những người khác và chính bản
thân sinh viên; giúp sinh viên phân tích những khó khăn, tìm ra những giải
pháp hành động và cuối cùng tìm được giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề;
giúp sinh viên cần tư vấn xác định các phương án, tự đưa ra quyết định cụ thể
về cách giải quyết trong đời sống sinh hoạt và học tập.
Thứ ba, tư vấn, hỗ trợ nhằm thay đổi hành vi của sinh viên. Hoạt động tư
vấn, hỗ trợ nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng trong cuộc sống, trong học
16


tập, sinh hoạt phù hợp để sinh viên có thể quyết định các thay đổi liên quan đến
suy nghĩ, tình cảm, hành vi.
1.3.2. Nội dung tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên
Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT, Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH
quy định về “hỗ trợ và dịch vụ sinh viên”. Theo đó, hoạt động hỗ trợ và dịch vụ
sinh viên khá đa dạng, bao gồm:
Thứ nhất, tư vấn, hỗ trợ về tình cảm, đạo đức: Tư vấn tình bạn, tình yêu,
sức khoẻ sinh sản vị thành niên, thanh niên...
Thứ hai, tư vấn, hỗ trợ về học tập, nghiên cứu khoa học: Tư vấn về
phương pháp học ở bậc cao đẳng - đại học, tư vấn về thi, về chọn đề tài nghiên
cứu khoa học, đề tài tốt nghiệp, tư vấn về học bổng, về du học...
Thứ ba, tư vấn, hỗ trợ về ngành nghề, điều kiện sống: Tư vấn chọn
chuyên ngành, tư vấn việc làm, tư vấn nhà trọ...
Thứ tư, tư vấn, hỗ trợ về rèn luyện, giải trí: Tư vấn về luyện tập thể thao,
về tiếp cận dịch vụ Internet...
1.3.3. Hình thức tư vấn, hỗ trợ sinh viên của giảng viên

Trong các trường Đại học, Cao đẳng, hình thức tư vấn, hỗ trợ sinh viên
khá đa dạng. Một số hình thức tư vấn, hỗ trợ sinh viên phổ biến, như sau:
Thứ nhất, tư vấn trực tiếp
Tư vấn trực tiếp là hình thức giảng viên trực tiếp nói chuyện với sinh
viên cần tư vấn. Với tư vấn trực tiếp, giảng viên có thể quan sát trực tiếp cử chỉ,
tâm lý sinh viên để hiểu rõ hơn về tâm lý sinh viên, có thể tương tác với sinh
viên một cách tích cực để tìm ra giải pháp phù hợp. Khi giảng viên tư vấn trực
tiếp, những thắc mắc của sinh viên sẽ được giải đáp cặn kẽ, chi tiết nhất. Được
gặp và trao đổi trực tiếp với giảng viên, sinh viên có thể có được câu trả lời
nhanh nhất, cũng có thể đưa ra các vấn đề của mình dễ dàng hơn. Tuy nhiên,
hình thức này khơng chỉ địi hỏi giảng viên phải có vốn kiến thức, hiểu biết
vững chắc, phải có các kỹ năng giao tiếp với sinh viên, như các kỹ năng: tạo
niềm tin cho sinh viên, đồng cảm, thuyết phục, tự chủ cảm xúc...

17


×