Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn quản lý dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học huyện tiên du, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 125 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.............................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan.......................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý dạy học ở ngồi nước ........................................ 5
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu về quản lý dạy học ở trong nước ............ 7
1.1.3. Nghiên cứu về quản lý dạy học mơn Tốn ............................................. 9
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 11
1.2.1. Dạy học và dạy học mơn Tốn ............................................................. 11
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn .................................................. 12
1.2.4. Quản lý dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông
mới ở trường tiểu học ............................................................................. 15
1.3. Những vấn đề cơ bản về dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới ở trường tiểu học ..................................................... 15

iii




1.3.1. Sự khác biệt giữa mục tiêu, nội dung dạy học mơn Tốn trong chương
trình hiện hành với chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu
học .......................................................................................................... 16
1.3.2. Mục tiêu, nội dung chương trình dạy học mơn Tốn theo chương trình
phổ thơng mới ở trường tiểu học ............................................................ 17
1.3.3. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở trường tiểu học ............................................. 20
1.3.4. Đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở trường tiểu học ................................................................... 23
1.3.5. Yêu cầu về năng lực giáo viên để dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học ..................................... 24
1.4. Nội dung quản lý dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở trường tiểu học ................................................................... 25
1.4.1. Lập kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới ở trường tiểu học............................................................................... 25
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở trường tiểu học ............................................. 27
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới ở trường tiểu học ..................................................... 29
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học ..................................... 31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới ở trường tiểu học ..................................... 33
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................ 33
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................... 34
Kết luận chương 1 .......................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC

TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH .......... 36
2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ............................. 36
2.1.1. Khái quát về giáo dục tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............ 36

iv


2.1.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................. 39
2.2. Thực trạng dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ...................... 41
2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về mục tiêu, nội
dung dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới......... 41
2.2.2. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh........................................................................................................ 43
2.2.3. Đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............ 46
2.3. Thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............ 47
2.3.1. Lập kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............ 47
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............ 50
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh .. 53
2.3.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
............................................................................................................... 57
2.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh

Bắc Ninh ................................................................................................. 58
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh ......................................................................................... 59
2.5.1. Đánh giá chung .................................................................................... 59
2.5.2. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 61
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 62

v


Chương 3. 64CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TỐN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH ........... 64
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................... 64
3.1.1. Bảo đảm đáp ứng yêu cầu dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ............................................................................................... 64
3.1.2. Bảo đảm tính khoa học, hệ thống ......................................................... 64
3.1.3. Bảo đảm tính thực tiễn, khả thi ............................................................ 65
3.1.4. Bảo đảm tính đồng bộ, kế thừa ............................................................. 65
3.2. Biện pháp quản lý dạy học môn Tốn theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh .......... 66
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng về quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh theo
chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................... 66
3.2.2. Đổi mới quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ....................................................... 68
3.2.3. Chỉ đạo đội ngũ giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu của chương trình giáo dục phổ
thơng mới ............................................................................................... 71

3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và GV về
dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới .............. 75
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo chương trình
phổ thơng mới .......................................................................................... 79
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện hỗ trợ dạy và
học mơn Tốn theo chương trình phổ thông mới ................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 86
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ....................... 87
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 94
1. Kết luận ...................................................................................................... 94
2. Đề nghị ....................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CSVC

: Cơ sở vật chất

CTGD

: Chương trình giáo dục

DH


: Dạy học

GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
GV

: Giáo viên

HĐDH

: Hoạt động dạy học

HS

: Học sinh

QLGD

: Quản lý giáo dục

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê trình độ của đội ngũ giáo viên dạy học mơn Tốn theo
CTGD phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh ..................................................................................... 38

Bảng 2.2.

Nhận thức của cán bộ quản lý và GV về mục tiêu, nội dung DH
mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới ở trường tiểu học............ 41

Bảng 2.3.

Đánh giá của cán bộ quản lý và GV về sử dụng phương pháp,
hình thức DH mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới ở trường tiểu
học .............................................................................................. 44

Bảng 2.4.

Đánh giá kết quả DH mơn Tốn theo CTGD phổ thơng mới ở
trường tiểu học ........................................................................... 46

Bảng 2.5.

Thực trạng lập kế hoạch DH mơn Tốn theo CTGD phổ thơng

mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............. 47

Bảng 2.6.

Tổ chức thực hiện kế hoạch DH mơn Tốn theo CTGD phổ
thông mới ở các trường tiểu học ................................................. 51

Bảng 2.7.

Chỉ đạo thực hiện kế hoạch DH mơn Tốn theo CTGD phổ
thông mới ở các trường tiểu học ................................................. 54

Bảng 2.8.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch DH mơn
Tốn theo CTGD phổ thơng mới ................................................ 57

Bảng 2.9.

Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý DH mơn Tốn theo
CTGD phổ thơng mới ................................................................. 58

Bảng 3.1.

Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...................... 88

Bảng 3.2.

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........................ 89


Bảng 3.3.

Đánh giá tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ........................................................................ 91

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã và đang đặt ra những điều kiện,
yêu cầu mới cho phát triển giáo dục của các nước. Để bảo đảm phát triển bền
vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hóa vững chắc và
năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới
giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính tồn cầu. Trong bối
cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam (khố XI) đã thơng qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/1/2013 về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày
28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng, góp
phần đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27/3/2015, Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng.Thực hiện các Nghị quyết của
Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) đã tổ chức xây dựng và ban hành chương trình giáo dục (CTGD) phổ
thông mới để nâng cao chất lượng giáo dục thế hệ trẻ, đáp ứng những đòi hỏi của
thực tế và bắt kịp xu thế chung của nhân loại.
Tiểu học là cấp học đầu tiên trong giáo dục phổ thơng. Mơn Tốn là mơn

học quan trọng ở bậc tiểu học giúp HS phát triển tư duy, bồi dưỡng nhân cách
cho HS tiểu học. Trên thực tế, hoạt động dạy học (HĐDH) ở các bậc học nói
chung, HĐDH mơn Tốn ở các trường tiểu học nói riêng vẫn cịn nhiều bất cập
đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng DH môn học này và việc triển khai
áp dụng CTGD phổ thơng mới vào giảng dạy mơn Tốn ở các nhà trường như:
còn nặng về lý thuyết, chưa coi trọng việc thực hành và ứng dụng thực tế; chưa
theo sát từng đối tượng HS; GV vẫn còn làm thay cho HS, trong giờ học cịn đọc
giảng nhiều, ít cho HS được bộc lộ điều mà mình biết, HS chưa tự chiếm lĩnh tri
1


thức, chưa phát huy được tính tích cực học tập của HS, chưa chú trọng giáo dục
đạo đức cho HS; việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả DH mơn Tốn ở một số
trường tiểu học chưa thật sự nghiêm túc, kế hoạch cho sự phát triển giáo dục chưa
lâu dài, đồng thời công tác quản lý và các điều kiện bảo đảm chất lượng DH mơn
Tốn cũng chưa theo kịp yêu cầu đổi mới của CTGD.
Nằm trong xu thế đó, trong thời gian qua, cùng với đổi mới các khâu, các
bước của quá trình GD&ĐT, các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
đã có nhiều cố gắng đổi mới trong cơng tác quản lý HĐDH nói chung, DH mơn
Tốn nói riêng theo CTGD phổ thơng mới. Tuy nhiên trên thực tế bên cạnh những
kết quả đã đạt được, cơng tác quản lý HĐDH mơn Tốn ở các trường Tiểu học
huyện Tiên Du vẫn còn những hạn chế nhất định. Như vậy, có thể nói cơng tác
quản lý HĐDH mơn Tốn ở các trường Tiểu học chưa đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục theo CTGD phổ thông mới, nhu cầu học tập của HS, chưa đáp ứng
được sự phát triển của xã hội, chất lượng DH chưa toàn diện, sự phối hợp các lực
lượng giáo dục chưa đồng bộ. Để HĐDH mơn Tốn ở trường Tiểu học huyện
Tiên Du đáp ứng được mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện của giáo dục,
CTGD phổ thơng mới cần có những nghiên cứu cơ bản có hệ thống về HĐDH
mơn Tốn ở các trường Tiểu học cũng như công tác quản lý hoạt động này.
Xuất phát từ các lý do trên tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lý dạy học mơn

Tốn theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý DH
mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới; đề xuất biện pháp quản lý DH mơn Tốn
theo CTGD phổ thơng mới ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh, qua đó góp phần nâng cao chất lượng DH ở các trường Tiểu học huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
2


3.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình DH mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới ở trường Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý DH mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới ở các trường
Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý DH môn Tốn theo CTGD phổ thơng
mới ở trường Tiểu học.
Nghiên cứu thực trạng quản lý DH mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới
ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Đề xuất các biện pháp quản lý DH môn Tốn theo CTGD phổ thơng mới
ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
5. Giả thuyết khoa học
HĐDH mơn Tốn ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, HĐDH mơn
Tốn và cơng tác quản lý DH mơn Tốn theo CTGD phổ thơng mới ở các trường
Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh còn một số bất cập ảnh hưởng đến kết
quả DH. Nếu đề xuất và thực hiện hiệu quả các biện pháp khoa học, đồng bộ

quản lý DH mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới ở các trường Tiểu học huyện
Tiên Du thì sẽ đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng DH mơn Tốn ở
các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý DH mơn Tốn
theo CTGD phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Về đối tượng điều tra, khảo sát:Chúng tôi tiến hành khảo sát các đối
tượng là cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng ) và GV ở 16
trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
+ Cán bộ quản lý: 60 người.
+ Giáo viên: 250 người
3


Tổng cộng: 310 người
- Về thời gian: Các số liệu sử dụng để nghiên cứu từ năm 2015 đến nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và
hệ thống hoá tài liệu lý thuyết về quản lý DH mơn Tốn theo CTGD phổ thông
mới ở các trường Tiểu học để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra, phương pháp chuyên gia, phương pháp tổng kết kinh
nghiệm, nghiên cứu sản phẩm quản lý DH mơn Tốn theo CTGD phổ thơng mới
ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp trò truyện, phỏng vấn đối với CBQL, GV giảng dạy mơn
Tốn ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để thu thập những
thông tin về thực trạng HĐDH và quản lý DH mơn Tốn theo CTGD phổ thông
mới ở các trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Ngồi ra đề tài cịn sử
dụng phương pháp nghiên cứu sản phẩm quản lý của nhà trường tiểu học để làm

rõ thực trạng dạy học mơn Tốn và thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn ở
trường tiểu học.
Dùng phương pháp toán thống kê để xử lý, tổng hợp số liệu thu được, trên
cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhận xét mang tính khái quát.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và đề nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn được cấu trúc theo 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý DH mơn Tốn theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở trường tiểu học.
Chương 2. Thực trạng quản lý DH mơn Tốn theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3. Các biện pháp quản lý DH mơn Tốn theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Chương 1
4


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TỐN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý dạy học ở ngoài nước
Quản lý hoạt động dạy học có vai trị rất quan trọng, nó chính là yếu tố
quyết định đến chất lượng của nhà trường. Chính vì vậy mà có rất nhiều nhà
nghiên cứu đã quan tâm nghiên cứu, bàn luận về hoạt động quản lý HĐDH. Ở
bất kỳ thời đại nào, hoạt đọng quản lý ln giữ vị trí vơ cùng quan trọng đối với
việc vận hành và phát triển xã hội. Trong lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân tố
giữ vai trò quan trọng, chủ yếu trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục.
Đầu những năm 50 của thế kỷ XX, các cơng trình nghiên cứu của các nhà
khoa học Liên Xơ cũ, đã bàn về những khía cạnh khác nhau của hoạt động quản

lý giáo dục. Năm 1956, lần đầu xuất hiện cuốn “Quản lý trường học” của tác giả
A.Pôpốp, một nhà sư phạm và QLGD của Liên Xô cũ. Cuốn sách này, về thực
chất khơng phải là một cơng trình khoa học về QLGD mà là cả một tập hợp tương
đối hoàn chỉnh các chỉ dẫn cho các hoạt động thực tiễn của những người làm công
tác QLGD, đặc biệt là quản lý trường học; trong đó có quản lý HĐDH [34]. Tại các
nước phương Tây, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động QLGD nói
chung và quản lý HĐDH nói riêng cũng rất sơi động.
UNESCO suốt chiều dài lịch sử tồn tại của mình đã tập hợp nhiều học
giả trên thế giới để nghiên cứu những vấn đề QLGD trên quy mơ tồn cầu cũng
như trong phạm vi khu vực hoặc quốc gia. Từ năm 1964, trong loạt sách về kế
hoạch hóa giáo dục đã tập hợp những khuynh hướng nghiên cứu khác nhau về
một trong những vấn đề quan trọng của QLGD: kế hoạch hóa giáo dục.
Vào năm 1968, các tác giả Jacob W. Getzels, Tames M. Lipham. Roald F.
Campbell đã cho ra đời cơng trình đầu tiên nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh các

5


vấn đề QLGD dưới ánh sáng của các học thuyết quản lý chung, đặc biệt là thuyết
hành vi (quan hệ con người) trong quản lý [32].
Cơng trình “Quality Assurance for University Teaching: Issues and
Approache” (1993) của tác giả Roger E llis, giáo sư tâm lý học, trưởng khoa
Khoa học Y tế và Xã hội của Đại học Ulster đã chỉ ra rằng “mục đích của giảng
dạy là học tập. Vì vậy, chất lượng của giảng dạy phải phù hợp với sự thúc đẩy
học tập”, và các đặc trưng của đảm bảo chất lượng đó là: Chính xác hóa các tiêu
chuẩn; Xác định các chức năng và qui trình chủ yếu nhằm đạt các tiêu chuẩn;
Căn cứ nhu cầu người dùng để giám sát điều chỉnh các tiêu chuẩn; Hồ sơ rõ ràng
các tiêu chuẩn và qui trình phải theo để đạt các tiêu chuẩn; Thực hiện theo các
tiêu chuẩn và đánh giá thường xuyên; Tham gia của mọi thành phần liên quan
với sự cam kết suốt quá trình đào tạo [37].

Cơng trình “Quản lý dạy và học -Managing teaching and learning” Education (School Management and Leadership), Department of Education
South Africa, 2008 đã tập trung nghiên cứu vào mối quan hệ giữa quản lý, lãnh
đạo nhà trường và công việc dạy học của giáo viên. Trong đó chỉ ra quản lý dạy
và học là chức năng quan trọng của lãnh đạo nhà trường, đó là tạo ra điều kiện
và mơi trường hỗ trợ tốt nhất cho việc dạy và học. [36].
Tác giả Norbert Michel (Nicholls State University), John Cater (Nicholls
State University), Otmar Varela (Nicholls State University) trong cơng trình
“Small Business Instutite® National Proceedings. Vol. 33, No.1 Winter, 2009”
đã chỉ ra ý nghĩa của các nguyên tắc học tập và giảng dạy tích cực có thể đem lại
thành tích học tập cao và nhận định rằng để có được những tác động tích cực đến
học sinh thì quản lý hoạt động giảng dạy phải áp dụng các nguyên tắc tích cực
khi thực hiện các hoạt động sư phạm trong lớp học, cụ thể qua bốn khía cạnh:
bối cảnh học tập – tạo khơng khí cởi mở và thoải mái của lớp học), chuẩn bị bài
(tư duy, kế hoạch bài học cụ thể, và sáng tạo trước mỗi giờ dạy), thể hiện trong
khi giảng (thực hiện tốt nhất bài học theo kế hoạch), và nâng cao dần (tìm kiếm

6


và sử dụng các ý kiến phản hồi). Khi các yếu tố này được quản lý chặt chẽ hoặc
được thực hiện thành thạo trong quá trình giảng dạy của giáo viên thì việc quản
lý giảng dạy đã được thực hiện [38].
Các tác giả Muhammad Abdul Malik, Dr. Ali Murtaza, Dr.Abdul Majeed
Khan, trong cơng trình “Vai trị của giáo viên trong quản lý tình huống dạy và
học” - “Role of Teachers in Managing Teaching Learning Situation”Interdisciplinary Journal of Contemporary Research in Business- September
2011, Vol 3, No 5”. đã xem xét lại vai trị của giáo viên trong các tình huống
dạy và học; Đánh giá vai trò của giáo viên trong quản lý tính huống giảng dạy;
Xác định các vấn đề liên quan đến tình huống dạy, học mà giáo viên thường
gặp phải; Đề xuất các giải pháp cho các vấn đề và tình huống liên quan đến việc
quản lý dạy và học [33].

1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu về quản lý dạy học ở trong nước
Ở nước ta, trong những năm vừa qua có nhiều nhà khoa học đã tiến hành
nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc quản lý cơ sở
vật chất, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học đối với việc nâng cao chất
lượng giáo dục nói chung; điển hình là các tác giả: Đặng Quốc Bảo [2], Trần
Kiểm [18], Nguyễn Ngọc Quang [29]…
Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang [29], Bùi
Minh Hiền [16], Trần Kiểm [18],... đã nghiên cứu có hệ thống về QLGD, quản
lý trường học, quản lý HĐDH. Các tác giả đã vận dụng lý luận của quản lý trường
học Xô Viết cũ vào thực tế nhà trường Việt Nam, bước đầu đặt nền tảng xây
dựng triết lý QLGD, xây dựng lý luận quản lý HĐDH trong thực tiễn ở Việt
Nam. Các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản lý HĐDH
và chỉ ra các giải pháp chung trong quản lý vận dụng trong quản lý trường học,
QLGD. Các tác giả đều khẳng định quản lý HĐDH là nhiệm vụ trọng tâm, chủ yếu
của hiệu trưởng trong thực hiện mục tiêu đào tạo.
Các đề tài, luận án cũng bàn luận về vấn đề quản lý HĐDH như: Dương
Trần Bình, “Quản lý HĐDH ở Trường tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh trong
bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục”[3];… và một số tạp chí chuyên
7


ngành cũng đăng tải các kết quả nghiên cứu bàn đến một số vấn đề có liên quan
quản lý HĐDH, đã đi sâu làm rõ quan niệm về tổ chức HĐDH nhằm phát huy
tính tích cực của học sinh.
Một số luận văn thạc sĩ cũng đã tập trung nghiên cứu về HĐDH và quản
lý HĐDH ở trường tiểu học như: Võ Tâm Đan với cơng trình “Một số giải pháp
quản lý nhằm nâng cao chất lượng HĐDH ở các trường tiểu học huyện Như
Thanh, Thanh Hóa” [11]; Tác giả Lê Tiến Đạt với cơng trình “Một số giải pháp
quản lý HĐDH ở các trường tiểu học huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương” [12].
Các cơng trình này đã tập trung đề cập nghiên cứu về HĐDH và quản lý HĐDH

ở các trường tiểu học, theo đặc thù của từng địa phương.
Trong những năm gần đây, nhiều nhà sư phạm và quản lý đã tiến hành
nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc quản lý
HĐDH, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng DH trên lớp đối với việc nâng
cao chất lượng giáo dục. Đề cập đến quản lý trường học, tác giả Nguyễn Ngọc
Quang đã nêu rõ: “Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất là hoạt động trung
tâm của nhà trường” [29, tr.8]. Hay như tác giả Bùi Minh Hiền và Vũ Ngọc
Hải thì khẳng định: “Quản lý các trường và quản lý các cơ quan trong hệ thống
giáo dục có vai trò rất quan trọng cho sự thành bại của sự nghiệp giáo dục”
[16, tr.14].
Các tác giả Phạm Minh Hạc, Đặng Thành Hưng và Nguyễn Cảnh Toàn
[25], trong những năm gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới GD - ĐT nói chung
và đổi mới HĐDH nói riêng, đã đi sâu nghiên cứu vấn đề đổi mới quản lý HĐDH
nhằm nâng cao tính hiện đại, gắn khoa học với thực tiễn và đời sống, vấn đề lấy
người học làm trung tâm trong HĐDH.
Hiện nay, quản lý HĐDH là một vấn đề mang tính thời sự và cấp thiết,
được quan tâm nghiên cứu và tiếp tục nghiên cứu để đổi mới nhằm nâng cao chất
lượng DH trong nhà trường,quản lýHĐDH là quản lý cơ bản, quan trọng nhất
trong công tác quản lý trường học. Chính vì lẽ đó, vấn đề quản lýHĐDH luôn
8


được các tác giả, các nhà QLGD đề cập trong các cơng trình nghiên cứu khoa
học. Giáo trình giảng dạy của trường Đại học Sư phạm Hà Nội I, Viện Khoa học
và Giáo dục Việt Nam, Học viện QLGD, Đại học giáo dục, Viện Chiến lược giáo
dục,... cũng đã có những cơng trình nghiên cứu và giảng dạy về chun đề QLGD
nói chung và quản lý HĐDH nói riêng.
1.1.3. Nghiên cứu về quản lý dạy học mơn Tốn
Khi nghiên cứu về quản lý DH mơn Tốn thì ngồi DH mơn Tốn được
tổ chức trên lớp cịn có thể tổ chức những hoạt động thực hành Tốn ngồi nhà

trường và các hoạt động ngoại khóa như ở nhà máy, cơng xưởng, đồng ruộng,
kể cả những hoạt động có tính chất tập dượt nghiên cứu bao gồm cả các khâu
xây dựng bài tốn, xây dựng mơ hình, thu thập dữ liệu, xử lý mơ hình để tìm
lời giải, đối chiếu lời giải với thực tế để kiểm tra và điều chỉnh.
Đề cập đến phương tiện trực quan trong DH mơn Tốn: “Phương tiện
trực quan tượng trưng là một hệ thống ký hiệu quy ước nhằm biểu diễn tính
chất muốn nghiên cứu tách rời khỏi tất cả các tính chất khác của đối tượng và
hiện tượng”. Tác giả Phạm Văn Hoàn cho rằng, trong cơng tác bồi dưỡng học
sinh giỏi mơn Tốn cần bồi dưỡng cho học sinh tác phong, phương pháp nghiên
cứu và thói quen tự đọc sách. Trong cơng tác DH, phụ đạo HS yếu kém mơn
Tốn, theo tác giả Phạm Văn Hồn thì các thầy giáo nên coi trọng tính vững
chắc của kiến thức, kĩ năng hơn là chạy theo mục tiêu đề cao, mở rộng kiến
thức cho người học [25].
Những tài liệu như: “Cơ sở của khoa học quản lý giáo dục” của tác giả
Nguyễn Minh Đạo và “Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận từ những mô hình”
của tác giả Đặng Quốc Bảo là những tài liệu mà trong đó trình bày về khái niệm
quản lý, QLGD và QLGD được tiếp cận từ những mơ hình [3].
Tài liệu “Khơi dậy tiềm năng sáng tạo” của tác giả Nguyễn Cảnh Tồn có đề
cập đến việc DH tính sáng tạo cho học sinh thơng qua mơn Tốn. Tài liệu “Phương
pháp DH mơn Tốn” của tác giả Nguyễn Bá Kim đã nói khá sâu về nội dung của
mơn Tốn, định hướng q trình DH tốn, phương pháp DH mơn Tốn [9].
9


Phần lớn các cơng trình trên chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu về lý luận có
tính chất tổng quan về quản lý giáo dục, quản lý trường học, còn về quản lý DH
mơn Tốn ở trường tiểu học chưa được đề cập nhiều.
Những năm gần đây có một số luận văn, luận án nghiên cứu về quản lý
hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THCS, THPT, TH và đề xuất những
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý HĐDH

như như: Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của Vũ Thị Ngân “Quản lý
HĐDH mơn Tốn ở các trường Trung học Phổ thơng huyện Hưng Hà, tỉnh Thái
Bình theo định hướng giáo dục trung học phổ thông sau năm 2015” [25]; luận
văn“Quản lý HĐDH mơn Tốn tại Trường tiểu học Bồ Đề, Quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội” của tác giả Khổng Thị Kim Dung, thành phố Hà Nội [9].
Một số bài viết đăng trên tạp chí chuyên ngành về các kết quả nghiên cứu
quản lý HĐDH mơn Tốn như: Tác giả Đỗ Thị Mai Lê trong bài viết “Một số
biện pháp quản lý DH mơn Tốn của Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở
Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực người
học” [23] đã khái quát về thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý DH mơn
Tốn của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương
theo hướng phát triển năng lực người học; tác giả Nguyễn Thị Vân Anh trong
bài viết “Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp DH ớ các trường trung học cơ
sở quận Hà Đông theo hướng phát triển năng lực HS” [1], tác giả đã khảo sát
đánh giá thực trạng quản lý đổi mới phương pháp DH. trên cơ sở thực tiễn giúp
các trường trung học cơ sở đề xuất biện pháp quản lý đổi mới phương pháp DH
mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Các cơng trình trên trên đã nghiên cứu nhiều vấn đề, nhiều mặt của
HĐDH và quản lý HĐDH mơn Tốn, tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào
đề cập một cách trực tiếp, tồn diện về quản lý HĐDH mơn Tốn theo chương
trình phổ thơng mới ớ các trường tiểu học. Vì vậy, vấn đề luận văn này đặt ra ở
đây là tìm hiểu thực trạng HĐDH mơn Tốn theo CTGD phổ thơng mới ớ các
10


trường Tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Từ đó đề xuất một số biện pháp
quản lýHĐDH mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới...
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Dạy học và dạy học mơn Tốn
* Dạy học

Dạy là một hoạt động tổ chức, điều khiển quá trình học tập của học sinh,
giúp học sinh nắm vững kiến thức, hình thành kỹ năng và phát triển nhân cách.
Hoạt động học sẽ đạt ba mục đích: trí dục (nắm vững tri thức, hình thành kỹ
năng), phát triển (phát triển tư duy và năng lực hoạt động trí tuệ học sinh) và giáo
dục (hình thành thế giới quan khoa học,giáo dục nhân cách, phẩm chất đạo đức
học sinh). Nói cách khác, DH sẽ giúp người học phát triển cả đức lẫn tài, cả năng
lực lẫn phẩm chất.
Hoạt động dạy là hoạt động truyền đạt thông tin và điều khiển hoạt động
lĩnh hội và tự điều khiển.Quá trình dạy học gồm quá trình dạy của giáo viên và
quá trình học tập của học sinh. Dạy và học là hai hoạt động của một q trình,
có mối quan hệ chặt chẽ thống nhất biện chứng với nhau. Kết quả học tập của
học sinh không chỉ là kết quả của hoạt động học mà cịn là kết quả của hoạt
động dạy. Khơng thể tách rời kết quả học tập của trò trong việc đánh giá kết
quả dạy của thầy. Bởi vì, nếu như HĐDH là việc tổ chức, chỉ đạo, điều khiển
tối ưu quá trình HS chiếm lĩnh tri thức, hình thành và phát triển nhân cách thì
trong hoạt động học, HS chiếm lĩnh tri thức khoa học một cách tự giác, tích
cực, chủ động dưới sự điều khiển của GV.
Hoạt động dạy theo chương trình, nội dung quy định thì học phải tuân thủ,
thực thi theo toàn bộ hệ thống khái niệm của môn học, bài học, cấu trúc lôgic của
môn học, các phương pháp đặc trưng của khoa học tạo nên môn học, ứng dụng
hiểu biết vào học tập và lao động. Dạy theo phương pháp định chế của nhà trường
và sự thích ứng sáng tạo của GV thì hoạt động học cũng phải đồng thời có phương
pháp nhận thức, phương pháp chiếm lĩnh biến thành học vấn của bản thân mình.

11


Chúng tôi chọn khái niệm sau là khái niệm công cụ của đề tài: DH là hoạt
động có mục đích, có kế hoạch được tổ chức dưới vai trị chủ đạo của giáo viên
(tổ chức, lãnh đạo, điều khiển) học sinh tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận

thức của bản thân nhằm lĩnh hội tri thức, kĩ xảo, kĩ năng và hình thành, phát
triển nhân cách.
* Dạy học mơn Tốn
Tốn học là mơn khoa học nghiên cứu một cách phong phú, đa dạng về
các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi... Theo quan điểm chính thống,
nó là mơn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề,
bằng cách sử dụng lý luận học và ký hiệu toán học.
Trên cơ sở nghiên cứu DH và chương trình DH mơn Tốn ở tiểu học, chúng
tơi cho rằng: Dạy học mơn Tốn là q trình được tổ chức một cách có mục đích,
có kế hoạch trong đó dưới vai trị tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển của giáo
viên Toán, học sinh tự giác, tích cực chủ động, tự tổ chức hoạt động học tập nhằm
hình thành phát triển phẩm chất năng lực chung và hình thành phát triển năng lực
tốn học cho học sinh.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã cho rằng: “Hoạt
động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [9, tr.10]. Theo tác giả Đặng
Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung” [9, tr.16].
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý là những tác động hoạch định của chủ thể
quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực ) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [25, tr.74].
Các khái niệm của các tác giả dù đứng ở nhiều góc độ với những khía cạnh
khác nhau, nhưng đều có điểm chung là: Quản lý là tác động có mục đích, có kế

12



hoạch của chủ thể quản lý đến các đối tượng quản lý nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất. Trong phạm vi này chúng tôi thống nhất sử dụng
khái niệm quản lý như trên.
Từ những quan điểm nêu trên chúng ta có thể hiểu: Quản lý là một q
trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý (đối tượng quản lý) thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, nhằm đạt
được mục đích của quản lý.
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội, nó được hiểu theo các
cấp độ khác nhau tùy theo việc xác định đối tượng quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là CSVC
- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới
về chất” [37, tr.35].
Còn theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD, quản lý trường học có thể
hiểu là một chuỗi tác động hợp lý, mang tính tổ chức - sư phạm của chủ thể quản
lý đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động
của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu tới việc hoàn thành
những mục tiêu dự kiến” [25, tr.18].
Mặc dù định nghĩa các tác giả có khác nhau song đều khẳng định: Bản
chất của QLGD là sự tác động có mục đích, có ý thức của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục tới mục tiêu mong muốn.
Trường học là một tổ chức giáo dục trực tiếp làm công tác đào tạo, giáo
dục thế hệ trẻ, trường học là tế bào của hệ thống giáo dục quốc dân, nơi tập hợp
những người thực hiện nhiệm vụ dạy và học, giáo dục nhân cách theo mục tiêu
đề ra. Như vậy, trường học vừa là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp
QLGD, vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Các cấp QLGD tồn tại, phát


13


triển khơng phải vì bản thân nó mà trước hết, cơ bản là vì chất lượng và hiệu quả
hoạt động của nhà trường trong đó HĐDH là trung tâm.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS” [4, tr.27].
Tác giả Trần Kiểm “QLGD, quản lý trường học có thể hiểu là một chuỗi
tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức
- sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể GV và HS, đến lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia
vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu
tới việc hoàn thành những mục tiêu dự kiến” [25, tr.18].
Quản lý nhà trường là một hoạt động vừa mang tính hành chính và mang
tính sư phạm gồm nhiều nội dung quản lý: Quản lý nhân sự; quản lý hoạt động
dạy học; quản lý hoạt động giáo dục; quản lý tài chính; quản lý các điều kiện
đảm bảo chất lượng dạy học, giáo dục của nhà trường,...
Trong trường tiểu học, quản lý HĐDH là quá trình cán bộ quản lý xác lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra hoạt động dạy của GV và hoạt động
học của HS nhằm đạt mục tiêu quản lý đề ra.
Quản lý HĐDH là quản lý các thành tố cấu trúc của HĐDH, cần phải tạo
điều kiện và tác động cho sự cộng tác tối ưu giữa GV và HS nhằm lựa chọn nội
dung, phương pháp phù hợp, áp dụng hài hòa các phương pháp, tận dụng các
phương tiện và điều kiện hiện có, tổ chức linh hoạt các hình thức DH, tìm ra
phương thức kiểm tra - đánh giá kết quả DH đáng tin cậy để đạt được mục tiêu
dạy học đề ra.
Mục tiêu của quản lý HĐDH của cán bộ quản lý ở trường tiểu học chính
là quản lý q trình sư phạm tương tác giữa GV, HS và yếu tố môi trường tác

động vào HĐDH và giáo dục theo chương trình dạy học đã được quy định.
CBQL chịu trách nhiệm quản lý toàn diện các mặt hoạt động trong nhà
trường: đảm bảo chương trình, nội dung giảng dạy các mơn, cải tiến việc dạy và
14


việc học, cung cấp những điều kiện DH cần thiết. Ngoài ra, quản lý HĐDH ở
trường tiểu học là quản lý việc chấp hành các quy định (điều lệ, quy chế, nội
quy...) về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS, đảm bảo
cho hoạt động đó được tiến hành một cách tự giác, có nề nếp, có chất lượng và
hiệu quả, chất lượng cao.
Từ cách tiếp cận trên, theo chúng tôi: Quản lý HĐDH môn Tốn ở trường
tiểu học là những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhà
trường thông qua việc thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý đến tồn bộ q
trình dạy học mơn Tốn, giáo viên, học sinh và các lực lượng liên đới nhằm vận
hành quá trình dạy học đạt được mục tiêu của chương trình dạy học mơn Tốn
đề ra.
Nội dung quản lý dạy học mơn Tốn ở trường tiểu học: lập kế hoạch dạy
học mơn Tốn; tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học; kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện.
1.2.4. Quản lý dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới
ở trường tiểu học
Trên cơ sở các khái niệm: DH, DH mơn Tốn, quản lý DH mơn Tốn và
vị trí, vai trị mơn Tốn trong trường Tiểu học, tác giả đưa ra khái niệm quản lý
dạy học mơn Tốn theo CTGD phổ thơng mới ở trường tiểu học là: Quản lý DH
mơn Tốn theo CTGD phổ thông mới ở trường Tiểu học là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến quá trình dạy học, giáo
viên và học sinh cùng các lực lượng liên đới nhằm vận hành q trình dạy học
mơn Tốn theo chương trình giáo dục Tốn học ở trường tiểu học với mục tiêu
hình thành phát triển năng lực, phẩm chất chung và năng lực Toán học cho học

sinh tiểu học.
1.3. Những vấn đề cơ bản về dạy học mơn Tốn theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở trường tiểu học

15


1.3.1. Sự khác biệt giữa mục tiêu, nội dung dạy học mơn Tốn trong chương
trình hiện hành với chương trình giáo dục phổ thơng mới ở trường tiểu học
Phân tích chương trình dạy học mơn Tốn ở cấp tiểu học và chương trình
dạy học mơn Tốn trong chương trình giáo dục mới so sánh, đối chiếu xác định
điểm mới của chương trình chúng tơi nhận thấy sự khác biệt như sau:
Chương trình bảo đảm tính tinh giản, thiết thực, hiện đại, phản ánh những
nội dung cơ bản có tính chất bắt buộc phải được đề cập trong nhà trường phổ
thông, đáp ứng nhu cầu hiểu biết thế giới cũng như hứng thú, sở thích của người
học, phù hợp với cách tiếp cận của thế giới ngày nay.
Chương trình quán triệt tinh thần “toán học cho mọi người”, ai cũng học
được Tốn nhưng mỗi người có thể học Tốn theo cách phù hợp với sở thích và
năng lực cá nhân.Chương trình chú trọng tính ứng dụng, gắn kết với thực tiễn và
các môn học khác (đặc biệt với các môn học thực hiện giáo dục STEM), gắn với
xu hướng phát triển hiện đại của kinh tế, khoa học, đời sống xã hội và những vấn
đề cấp thiết có tính tồn cầu (như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục
tài chính,...). Điều này cịn được thể hiện qua các hoạt động thực hành và trải
nghiệm trong giáo dục toán học với nhiều hình thức như: thực hiện những đề tài,
dự án học tập về toán, đặc biệt là những đề tài và dự án về ứng dụng toán học
trong thực tiễn; tổ chức trị chơi học tốn, câu lạc bộ toán học, diễn đàn, hội thảo
về toán,... tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm
của bản thân vào thực tiễn một cách sáng tạo.
- Chương trình mơn Tốn cịn thực hiện tích hợp nội môn và liên môn
thông qua các hoạt động thực hành và trải nghiệm trong giáo dục tốn

học.Chương trình bảo đảm yêu cầu phân hoá: Quán triệt tinh thần dạy học theo
hướng cá thể hoá người học trên cơ sở bảo đảm đa số học sinh đáp ứng được yêu
cầu cần đạt của chương trình; đồng thời chú ý tới các đối tượng chuyên biệt (học
sinh giỏi, học sinh khuyết tật, học sinh có hồn cảnh khó khăn,…).
Chương trình bảo đảm tính mở: Thống nhất những nội dung giáo dục toán học
cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách

16


nhiệm cho địa phương và nhà trường trong việc triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp
với đối tượng và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục.Chương trình bảo đảm
tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ
khoa học - công nghệ và yêu cầu của thực tế.
So sánh giữa chương trình GDPT hiện hành với chương trình GDPT mới
Chương trình GDPT hiện hành

Chương trình GDPT mới

Xây dựng theo định hướng nội dung, nặng về Xây dựng theo mơ hình phát triển năng lực,
truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng giúp học thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực,
sinh vận dụng kiến thức học được vào thực hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt
tiễn. Theo mơ hình này, kiến thức vừa là động của người học, giúp học sinh hình thành
“chất liệu”, “đầu vào” vừa là “kết quả”, “đầu và phát triển những phẩm chất và năng lực mà
ra” của quá trình giáo dục. Vì vậy, học sinh nhà trường và xã hội kỳ vọng.
phải học và ghi nhớ rất nhiều nhưng khả năng
vận dụng vào đời sống rất hạn chế.
Nội dung giáo dục gần như đồng nhất cho tất Nội dung giáo dục phân biệt rõ hai giai đoạn:
cả học sinh; việc định hướng nghề nghiệp cho giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9)
học sinh, ngay cả ở cấp THPT chưa được xác và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp

định rõ ràng.

(từ lớp 10 đến lớp 12).

Sự kết nối giữa chương trình các cấp học Chương trình của các lớp học, cấp học trong
trong một mơn học và giữa chương trình các từng mơn học có tính liên thơng. Nội dung giáo
mơn học chưa chặt chẽ; một số nội dung giáo dụckhông trùng lặp, chồng chéo.
dục bị trùng lặp, chồng chéo hoặc chưa thật
sự cần thiết đối với học sinh phổ thơng.
Chương trình thiếu tính mở nên hạn chế khả Chương trình bản đảm tính mở: thống nhất
năng chủ động và sáng tạo của địa phương và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối
nhà trường cũng như của tác giả SGK và giáo với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền
chủ động và trách nhiệm cho địa phương và

viên.

nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một
số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch
giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và
điều kiện của địa phương.

1.3.2. Mục tiêu, nội dung chương trình dạy học mơn Tốn theo chương trình
phổ thơng mới ở trường tiểu học

17


* Mục tiêu DH mơn Tốn theo CTGD phổ thơng mới:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học cho học sinh với
yêu cầu cần đạt: thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản; nêu và

trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề đơn giản; lựa chọn được các
phép tốn và cơng thức số học để trình bày, diễn đạt được các nội dung, ý tưởng,
cách thức giải quyết vấn đề; sử dụng được ngơn ngữ tốn học kết hợp với ngơn
ngữ thơng thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung tốn học ở những
tình huống đơn giản; sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán đơn giản
để thực hiện các nhiệm vụ học tập tốn đơn giản.
- Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu, thiết yếu về:
+ Số và phép tính:
Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính trên những tập hợp các
số đó.
+ Hình học và Đo lường:
Quan sát, nhận biết, mơ tả hình dạng và đặc điểm (ở mức độ trực quan)
của một số hình phẳng và hình khối trong thực tiễn; tạo lập một số mơ hình hình
học đơn giản; tính tốn một số đại lượng hình học; phát triển trí tưởng tượng
khơng gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo
lường.
+ Thống kê và Xác suất:
Một số yếu tố thống kê và xác suất đơn giản; giải quyết một số vấn đề thực
tiễn đơn giản gắn với một số yếu tố thống kê và xác suất.
- Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác như: Đạo đức, Tự
nhiên và xã hội, Hoạt động trải nghiệm… góp phần giúp HS có những hiểu biết
ban đầu về một số nghề nghiệp trong xã hội hiện nay.
* Nội dung chương trình mơn Tốn theo CTGD phổ thơng mới:

18


Mơn tốn ở tiểu học khác với các bậc học trên là không chia thành nội
dung độc lập số học, đại số, hình học vì được tổ chức thành mơn học thống nhất
thể hiện qua tên gọi Toán 1, Toán 2,…

Nội dung chương trình mơn Tốn được tích hợp xoay quanh ba mạch kiến
thức: Số, Đại số và một số yếu tố giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và
Xác suất. Ba mạch kiến thức được trình bày xen kẽ nhằm tạo sự hỗ trợ lẫn nhau,
đây cũng chính là sự thể hiện của quan điểm tích hợp trong DH toán ở tiểu học.
Bao gồm: Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích.
- Số, Đại số và một số yếu tố giải tích là cơ sở cho tất cả các nghiên cứu
sâu hơn về Toán học, nhằm mục đích hình thành những cơng cụ tốn học để giải
quyết các vấn đề của Toán học, của các lĩnh vực khoa học khác có liên quan, cũng
như đạt được các kĩ năng thực hành cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Hình học và Đo lường là một trong những thành phần quan trọng nhất
của giáo dục toán học, rất cần thiết cho việc tiếp thu các kiến thức cụ thể về
không gian và các kĩ năng thực tế thiết yếu. Hình học và Đo lường hình thành
những công cụ nhằm mô tả các đối tượng của thực thể của thế giới xung quanh.
Một mục tiêu quan trọng của việc học Hình học và Đo lường là tạo ra cho HS
khả năng suy luận, kĩ năng thực hiện các chứng minh tốn học, góp phần vào
phát triển tư duy logic, khả năng sáng tạo tốn học, trí tưởng tượng khơng gian
và tính trực giác. Ngồi ra, Hình học cịn góp phần giáo dục thẩm mĩ và nâng cao
văn hóa tốn học cho HS.
- Thống kế và Xác suất là một thành phần bắt buộc của giáo dục toán học
trong nhà trường, góp phần tăng cường tính ứng dụng và giá trị thiết thực của
giáo dục tốn học.
Chương trình mơn Tốn ở từng cấp cũng dành thời lượng thích đáng để
tiến hành các hoạt động thực hành và trải nghiệm cho học sinh chẳng hạn như:
tiến hành các đề tài, dự án học tập về Toán, đặc biệt là các đề tài, dự án về ứng
dụng toán học trong thực tiễn; tổ chức các trị chơi Tốn học, câu lạc bộ Toán
học, diễn đàn, hội thảo, cuộc thi về Toán, tham quan các cơ sở đào tạo và nghiên
cứu tốn học, giao lưu với các HS có khả năng và u thích mơn Tốn,… Những
19



×