Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tài liệu Chương 4: BƠM LI TÂM pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.8 KB, 35 trang )

Chương 4: BƠM LI TÂM.
4.1.Cấu tạo của bơm li tâm.
Hình 4.1a.
Hình 4.1b


1.Bánh công tác
2.Trục kéo bơm.
3.Dẫn hướng vào bơm.
4.Bộ phận dẫn hướng ra khỏi bơm.
5.Ong hút.
6.Ong đẩy.
Trước khi khởi động phải đổ nước đầy vào thân bơm
phủ đầy bánh công tác và ống hút phải điền đầt chất
lỏng gọi là mồi bơm.Vỏ bơm Hình 4.1.c

Hình 4.1.c.Vỏ dạng xoắn ốc.
1.Nguyên lí làm việc.
-Khi bánh công tác quay các phần tử chất lỏng trong
bánh công tác do lực li tâm bị dồn từ trong ra ngoài
theo máng dẫn đi vào ống đẩy với áp suất cao hơn đó
là quá trình đẩy.Đồng thời ở lối vào tạo ra một vùng
có chân không để hút chất lỏng.Như vậy chất lỏng
liên tục chảy qua bơm do quá trình hút và đẩy liên tục.
2.Phân loại bơm.
a.Theo cột áp:
-Cột áp thấp: H < 20 mH
2
0.
-Cột áp trung bình: H < 20 - 60 mH
2


0
-Cột áp cao: H > 60 mH
2
0
b.Theo số bánh công tác: Hình 4.1 và hình 4.2
-Bơm có 1 bánh công tác: 1 cấp, Hmax = 100 mH
2
0,
(Hình 4.1)
-Bơm nhiều cấp:(Hình 4.2): Ghép nối tiếp nhiều bánh
công tác.Số bánh công tác 2-8 có khi đến 12.Cột áp
bơm nhiều cấp bằng tổng cột áp từng cấp,còn lưu
lượng bằng lưu lượng của 1 cấp.




Hình 4.2
c.Theo cách hút chất lỏng vào bơm:
-Bơm hút 1 phía- Hình 4.1b
-Bơm hút 2 phía- hình 4.5:
4.2.Lý thuyết cơ bản của bơm li tâm.
4.2.1.Phương trình cơ bản của bơm li tâm:
Chương 2 ta có phương trình cơ bản máy cánh dẫn:

g
CuCu
H
uu 1122
1

±
=

[4.1]
Để nâng cao cột áp của bơm,chọn góc:
α
1
= 90
o
tức
là vận tốc C
1
vuông góc với u
1
do đó thành phần C
1u
=
0.Khi đó phương trình cột áp của bơm là:Hình 4.6



g
CU
H
u
l
22
.
=


[4.2]


Hình 4.6
4.2.2.Cột áp thực tế của bơm.
Phương trình 4.2 là cột áp lí thuyết của bơm với giả
thiết :
-Số cánh dẫn nhiều vô cùng,chiều dày cánh dẫn bằng
0.
-Chất lỏng lí tưởng.
Tuy nhiên thực tế bơm có số cánh giới hạn 6-12
cánh.Do đó sự phân bố vận tốc là không đều,hơn nữa
chất lỏng có độ nhớt nên cột áp thực tế khác cột áp lí
thuyết.
Cột áp thực tế là:

H
l
H
Z
H

=

η
ε
[4.3]
Với
ε
Z

:Hệ số ảnh hưởng số cánh dẫn có hạn.

η
H
:Hệ số kể ảnh hưởng tổn thất khi chảy qua
rãnh.
Các hệ số xác định như sau:

βη
π
2
sin.1
Z
Z
−=
[4.4]
.Có thể chọn:
ε
Z
= 0.8

η
H
= 0.7-0.9
Vậy cột áp thực tế :

g
H
CU
U

H
Z
22
.

η
ε
=
[4.6]
Nhận xét chung: Cột áp thực của bơm phụ thuộc:
-Đường kính ngoài D
2
bánh công tác.
-Số vòng quay n của bơm.
-Thành phần vận tốc C
2u
ở lối ra của bánh công tác tức
góc
β
2
.
Tuy nhiên không thể tăng mãi D
2
,số vòng quay n và
β
2
mãi được vì nếu n tăng quá ảnh hưởng đến hiện
tượng xâm thực (xem công thức 3-21),còn D
2


β
2
bị
giới hạn bởi tổn thất của dòng chất lỏng nên cột áp
của bơm 1 cấp có giới hạn.Trị số lớn nhất theo lí
thuyết là H < 250 mH20.
Muốn có cột áp cao hơn ta dùng bơm có nhiều
cấp,thường chế tạo bơm 1 cấp có cột áp nhỏ hơn 100
mH20.
Muốn cột áp có lợi nhất và bơm có hiệu suất cao thì
phải chọn bánh công tác có số cánh phù hợp và các
thông số kết cấu góc hợp lý.
4.2.3.Ảnh hưởng của kết cấu cánh dẫn đến cột áp của
bơm.
a.Anh hưởng của góc:
β
1
.
Để có lợi chọn :
α
1
= 90
0
,còn góc
β
1
phụ thuộc vào
thành phần vận tốc c1 và U
1
:

U
C
tg
1
1
1
=
β
[4-8]
Như vậy theo [4-2] góc
β
1
không ảnh hưởng trực tiếp
đến cột áp .Tuy nhiên nó ảnh hưởng đến hiệu suất do
gây sự va đập dòng chảy với cánh bơm nên cần chọn
hợp lý .Thường chọn :

β
1
= 15 - 30
0
b.Anh hưởng của góc :
β
2
.
Góc
β
2
ảnh hưởng quyết định đến cột áp toàn phần H
và các cột áp thành phần vì vậy việc chọn góc

β
2
có ý
nghĩa rất quan trọng.
Theo giá trị của góc
β
2
mà có thể chia ra làm 3 cách bố
trí cánh dẫn: Hình 4.8 và Hình 4.9



-Khi
β
2
< 90
0
cánh dẫn cong
về sau.
-Khi
β
2
= 90
0
cánh dẫn hướng
kính ở lối ra.
-khi
β
2
> 90

0
cánh dẫn cong
về phía trước.
Thực nghiệm
cho thấy với
chất lỏng nên
dùng loại cánh ngoặt sau có lợi vì khi đó tổn thất
động năng nhỏ.
Vì vậy với bơm thường chọn góc
β
2
< 90
0

Cụ thể chọn:
βββ
max2min

Vì từ phương trình cột áp [4-2]

( )
β
2
22222
1
cot
1
.
1
g

gg
CUUCU
H
mU
−==








−=
β
2
22
2
cot
2
.
1
g
g
CU
U
m
Như vậy cột áp sẽ = 0 khi
0
2

=
C
U
hay khi :

U
C
m
artg
2
2
2
=
β
như vậy để có cột áp thì góc
β
2
phải thoả mãn:

β
2
>
β
min
=
U
C
m
artg
2

2
Tuy nhiên nếu góc
β
2
lớn quá thì cột áp động cũng sẽ
lớn quá so với cột áp tĩnh là điều không mong muốn
nên thực tế chọn góc
β
2
sao cho :

HH
ltl ∞∞
−= ).8.07.0(

HH
iñl ∞∞
−= ).2.03.0(
vì vậy khống chế góc :
β
2
= 15
0
-30
0
Đặc biệt có thể chọn
β
2
= 50
0

. Hình 4.10

Hình 4.10. Ảnh hưởng góc
β
2
đến cột
áp.
4.2.4.Lưu lượng của bơm li tâm.
Công thức tính lưu lượng bơm li tâm:

bD
C
Q
m
L

π
=
[4.17]
Hình 4.11
Lưu lượng thực tế nhỏ hơn lưu lượng lí
thuyết.
4.3.Các đường đặc tính của bơm li tâm.
Quan hệ giữa các thông số cơ bản: Cột áp
H,lưu lượng Q,công suất N, hiệu suất
η
luôn thay đổi
theo chế độ làm việc của bơm và với số vòng quay n.
H = H(Q)
N = N(Q)


η
=
η
(Q).
Gọi là các phương trình đặc tính.Nếu biểu thị lên đồ thị ta
có các đường đặc tính của bơm.
Có các loại đường đặc tính:
-Đặc tính lý thuyết,đặc tính thực nghiệm.
-Đặc tính làm việc
-Đặc tính tổng hợp.
Sau đây ta sẽ nghiên cứu các loại đường đặc tính đó.
1.Đặc tính làm việc. Đặc tính làm việc được xây dựng với
số vòng quay n = const.
a.Đường đặc tính lí thuyết.
Theo [4-2]:
g
CU
H
u
l
22
.
=


Từ tam giác vận tốc ta có:

β
2

222
cot. g
CUC
mU
−=
[4-9]
Theo [4-17]
bD
C
Q
m
L

π
=
nên xuy ra:

b
D
Q
C
l
m
2
2
2

π
=
Thế vào trên ta có:


g
g
g
b
D
Q
U
U
H
l
l

.cot.
.
1
2
2
2
2
2
2
π
β
−=

[4-10]
ta thấy cột áp có dạng:

Q

H
l
l
gba .cot.
2
β
−=


Với a,b là các hằng số dương khi đã chọn 1 bơm .
Đây là 1 đường thẳng không qua gốc toạ độ có độ dốc
phụ thuộc vào góc
β
2
. Hình 4.12 và Hình 4.13.

Với
β
2
< 90
0
ta có đường AD
Kể đến ảnh hưởng số cánh dẫn có hạn thành đường:
A’D’.
Kể đến ảnh hưởng tổn thất thuỷ lực thành đường : A’’D’’
Kể đến ảnh hưởng tổn thất cơ khí thành đường:
A’’’D’’’
Vậy đường cong A’’’D’’’ chính là đường đặc tính thực của
bơm.


b.Đường đặc tính thực nghiệm.
Việc xây đựng đặc tính lí thuyết gặp rất nhiều khó khăn vì
khó đánh giá tổn thất cho đúng vì vậy trong kỹ thuật
thường xây dựng các đặc tính bằng các số liệu thu từ
thực nghiệm trên các máy cụ thể gọi là đặc tính thực
nghiệm.
Muốn xây dựng đặc tính thực nghiệm cần có hệ thống thí
nghiệm như
Hình 4.14 và Hình 4.15
Các đặc tính thực nghiệm về
dạng thì giống các đường lý thuyết song không trùng
nhau.Thực tế việc nghiên cứu thực nghiệm rất quan
trọng .
Về hình dạng có 3 loại đường đặc tính:
-Loại dốc đứng: I
-Loại dốc vừa : II
-Loại lồi : III
Hình 4.16.

Loại I và II là dạng ổn định
Loại III là loại không ổn định.
2.Đường biểu diễn công suất và hiệu suất Hình 4.17
Hình 4.17
3.Đường đặc tính tổng hợp.
Đường đặc tính tổng hợp của bơm là đướng biểu diễn
quan hệ
Q-H với các số vòng quay làm việc của bơm khác nhau.
Nếu thay đổi số vòng quay n thì đường đặc tính làm việc
cũng thay đổi theo.Để biết nhanh chóng các thông số
Q,N,

η
thay đổi như thế nào khi n thay đổi người ta xây
dựng các đường đặc tính tổng hợp của bơm.Hình 4.17 và
hình 4.18.

Khi nối các điểm cùng hiệu suất lại với nhau tạo thành
những đường cong cùng hiệu suất có dạng hình quả
trứng.Ta thấy rằng với một số vòng quay làm việc n
i
nào
đó có 1 trị số lớn nhất của hiệu suất ứng với lưu lượng Q
i
,còn với các lưu lượng khác Qi có 2 trị lưu lượng có cùng
hiệu suất.Dóng các điểm cùng hiệu suất lên đường đặc
tính H-Q và nối lại bằng những đường cong ta có các
đường cùng hiệu suất.Đường đặc tính tổng hợp thường
cho trong các sổ tay,tài liệu kỹ thuật
của các hãng sản xuất bơm.Qua đặc
tính tổng hợp còn biết nhanh chóng
chế độ làm việc có lợi nhất khi điều
chỉnh bơm.
4.4.Điểm làm việc và sự điều chỉnh
bơm.
1.Điểm làm việc của bơm.
Bơm bao giờ cũng làm việc trong1 hệ thống.Giao điểm A
giữa 2đường đặc tính làm việc và đường đặc tính ống H(Q)
Và H(Ô) chính là điểm làm việc của bơm.Hình 4.19
2.Phương pháp điều chỉnh lưu lượng bơm.
a.Điều chỉnh bằng khoá. Hình 4.20
khi mở hết khoá lưu lượng lớn nhất tại điểm A.Khi đóng

bớt khoá lại thì tổn thất khoá tăng lên,lưu lượng giảm đi
nghĩa là đường đặc tính lưới sẽ thay đổi,còn đường đặc
tính bơm không đổi.Điểm làm việc chuyển sang điểm
B.Phương pháp này đơn giản thuận tiện, nhưng không
king tế vì tăng tổn thất và phạm vi điều chỉnh bị giới hạn.
b.Điều chỉnh bằng số vòng quay của n bơm.Hình 4.21.
Phương pháp này làm thay đổi đặc tính của bơm còn
đường đặc
tính lưới không đổi.Phương pháp này kinh tế hơn so với
điều
chỉnh bằng khoá.
3.Khu vực điều chỉnh.
Với đường đặc tính có dạng lồi có 2 nhánh Hình 4.22.
và Hình 4.23.

-Nhánh phải điểm T
( T là điểm cao nhất)
là khu vực làm việc
ổn định.Bơm chỉ có thể làm việc một chế độ tức là tại
điểm A hoặc B mà không thể cùng lúc cả 2.Giả sử bơm
làm việc tại điểm A nếu có nguyên nhân nào làm cho
trạng thái làm việc của bơm mất cân bằng, ví dụ cột áp
tĩnh của lưới giảm đột ngột trong khoảng thời gian
ngắn.Khi đó lưu lượng của bơm sẽ tănglên 1 lượng là

Q
A
và xuất hiện sự chênh lệch giữa cột áp lưới và cột áp
bơm:


H = H(lưới) – H(bơm) > 0.Phần năng lượng thiếu
hụt này bù bằng dộng năng của toàn bộ khối chất lỏng
chảy trong hệ thống do sự giảm vận tốc của dòng chảy vì
vậy lưu lượng của bơm sẽ giảm về lại Q
A
tức trở lại ổn
định tại điểm A.
-Nhánh trái điểm T là khu vực làm việc không ổn định.
Tại điểm B nếu lưu lượng tăng lên

Q
B
thì


H = H(lưới) – H(bơm) < 0 ,
tức là H(bơm)> H(lưới)
Phần năng lượng dư

H này làm tăng động năng của
toàn hệ thống ,làm tăng vận tốc và lưu lưọng dòng chảy
do đó bơm không trở về trạng thái ổn định ở điểm B
được.
Nhánh trái điểm T chỉ ổn định khi đường đặc tính bơm chỉ
cắt đường đặc tính lưới tại 1 điểm như hình 4.23.Tức là
khi:
H
t
(lưới) < H
0.


Kết luận:Với những bơm quan trọng như bơm nước cho
nồi hơi không được có vùng không ổn định nên chọn loại
bơm có dạng đặc tính ổn định (dạng I và II).
4.5.Ghép bơm li tâm.
1.Ghép song song .
Khi yêu cầu lưu lượng hệ thống cao hơn lưu lượng của 1
bơm thì có thể ghép song song 2 hay nhiều bơm.

Điều kiện để ghép là các bơm ghép song song làm việc
phải có cùng một cột áp.
H1 = H2 = H3 = … = H
i
Để xác định tổng lưu lượng các bơm sau khi ghép song
song ta xây dựng đường đặc tính chung: ( H - Qc)
và phải biết đặc tính lưới: (H
L
– Q).
Hình 4.24 : sơ đồ ghép 2 bơm có đường đặc tính khác
nhau.
-Khi cột áp lớn hơn H
B
chỉ có bơm 2 làm việc được(trên
điểm B)
-Khi cột áp bằng H
B
cả 2 bơm cùng làm việc nhưng lưu
lượng chỉ bằng của bơm 2 (ứng với điểm B).
Điểm A giao của đường: Hc-Q và H
L

-Q là điểm làm việc
của các bơm trong hệ thống.
Lưu lượng chung của 2 bơm nhỏ hơn tổng lưu lượng của
từng bơm khi làm việc riêng biệt.
Qc = Q
c1
+ Q
c2
< Q1 + Q2
Vì khi ghép cột áp làm việc chung sẽ lớn hơn khi để riêng.
Để tăng hiệu quả ghép:
-Nên ghép song song các bơm có đường đặc tính gần
giống nhau hoặc như nhau.
-Nên ghép các bơm có đường đặc tính thoải tức có độ
dốc nhỏ.
-không nên ghép song song quá nhiều bơm vì hiệu quả sẽ
thấp không kinh tế khi đó nên chọn loại bơm khác có lưu
lượng lớn hơn thay vì ghép:
Ví dụ Hình 4.25. Hiệu quả khi ghép song song 2,3 và 4
bơm giông nhau.

2.Ghép nối tiếp: Khi hệ thống yêu cầu cột áp lớn hơn cột
áp của
1 bơm thì ghép nối tiếp 2 hoặc nhiều bơm có đường đặc
tính
khác nhau. Hình 4.26

-Điều kiện ghép nối tiếp:Các bơm ghép phải có cùng một
lưu lượng : Qc = Q
1

= Q
2
= … = Q
i
-Cột áp làm việc của hệ thống khi Q = const bằng tổng cột
áp của các bơm ghép:
Hc = H
1
+ H
2
+ …. + H
i
.
-Khi ghép nối tiếp để tăng hiệu quả ghép nên chọn bơm
và hệ thống có đường đặc tính có độ dốc lớn.
-Khi ghép nối tiếp 2 bơm thì bơm 2 sẽ làm việc với áp
suất cao hơn bơm 1 vì vậy phải chú ý đến sức bền của
bơm.
-Cần lưu ý rằng việc ghép nối tiếp bơm sẽ phức
tạp,không thuận tiện và kinh tế bằng chọn 1 bơm khác có
cột áp đủ yêu cầu nếu có thể.
4.6.Ứng dụng luật tương tự trong bơm li tâm.
4.6.1.Quan hệ tương tự trong 1 bơm li tâm.
Khi số vòng quay n của bơm thay đổi thì các thông số:
H,Q,N cũng thay đổi theo.Tuy nhiên nếu số vòng quay của
bơm chỉ thay đổi ít (dưới 50 %) so với số vòng quay định
mức thì hiệu suất

η
thay đổi ít ,có thể coi như bằng hằng:

η
= const.Như
vậy chế độ làm việc của bơm thoả mãn luật tương tự.Khi
đó ta có thể áp dụng các quan hệ tương tự để tìm các
quan hệ H,Q.N.
Khi số vòng quay thay đổi ta có:

n
n
Q
Q
2
1
2
1
=
[4-20]









=
n
n
H

H
2
1
2
2
1
[4-21]









=
n
n
N
N
2
1
3
2
1
[4-22]
Ngoài thay đổi số vòng quay còn có thể thay đổi trọng
lượng riêng
γ

của chất lỏng và đường kính ngoài của
bánh bơm D.
Khi thay đổi
γ
và D các thông số làm việc H, Q,N cũng
thay đổi ,tham khảo: bảng 4.1(Tài liệu 2).
4.6.2.Xác định điểm làm việc và đường đặc tính khi chế độ
làm
việc của bơm thay đổi.
Bằng các quan hệ tương tự trong bơm li tâm ta có thể xác
định được đường đặc tính làm việc khi chế độ làm việc
của bơm thay đổi.Ta gặp mấy trường hợp sau đây:
1.Vẽ đường đặc tính mới của bơm khi số vòng quay thay
đổi.
Biết trước đường đặc tính H = f(Q) của bơm ứng với số
vòng quay n,hãy vẽ đường đặc tính mới ứng vơi số vòng
quay n’.
Hình 4.27.

Ta xác định từng điểm tương ứng :Với điểm A1 (H1,Q1)
dùng quan hệ tương tự tính ra cặp giá trị tương ứng: H’1
và Q’1 của điểm A’1 ứng với số vòng quay n’ :










=
n
n
HH
1
/
1
.
2
1
/
1









=
n
n
QQ
1
,
1
1

/
1
.
Tương tự như vậy tính với các điểm: A 2,A 3 … A
i
ta có
các điểm tương ứng A’2,A’3… A’
i
và nối lại ta có đường
đặc tính
H’ = f’(Q) Đó là đường đặc tính mới của bơm với số vòng
quay là n’.
2.Vẽ đường biểu diễn những điểm làm việc tương
tự(đường cùng
hiệu suất).
Từ quan hệ tương tự; [4-20],[4.21] ta viết:









=
Q
Q
H
H

,
1
1
2
,
1
1
hoặc
const
Q
H
Q
H
==
,
1
1
2
,
1
2
1
Như vậy các điểm A1 ,A’1… ứng với các cặp trị số H
1
-Q
1
,
H’
1
-Q’

1
biểu diễn những chế độ làm việc tương tự.Như vậy
các điểm làm việc tương tự thì cặp trị số quan hệ giữa cột
áp và lưu luợng là bậc 2 (parabôn):

const
Q
H
=
, hoặc H = K.Q
2

đường cong này Hình 4.28 cũng là đường biểu diễn các
điểm làm việc cùng hiệu suất vì theo như nói ở trên khi
bơm làm việc ở chế độ tương tự thì hiệu suất của bơm
xem như không đổi.
3.Xác định số vòng quay làm việc của bơm ứng với 1 điểm
làm
việc cho trước.Hình 4.29

-Giả sử yêu cầu bơm làm việc với lưu lượng và cột áp là:
Q’1, H’1.biểu diễn bởi điểm A’1 (Hình 4.29) nhưng điểm
A’
1
này không nằm trên đường đặc tính H-Q đã cho
trước .Bây giờ phải tính chọn số vòng quay khác n’ ứng
với điểm làm việc yêu cầu đó.
Muốn vậy phải xác định vẽ được đường parabôn biểu
diễn các điểm làm việc tương tự với điểm A’1 (H’1,Q’1)
cho trước.Ta có:

H’1 = K. Q’
1
2
từ đây tính được hệ số k
K = H’
1
/ Q’
1
2

Khi biết được K ta sẽ vẽ được đường parabôn biểu diễn
các điểm làm việc tương tự bằng cách cho các trị số Q và
tính các trị số H tương ứng.
Giao điểm của của đường parabôn và đường H-Q là điễm
A
1
đó chính là điểm làm việc tương tự với điểm A’1 cho
trước.Sau khi xác định được điểm A
1
tức là xác định
được (H1,Q1) và từ quan hệ tương tự [4-20] và [4-23] ta
dễ dàng xác định được số vòng quay n’ của bơm:

n
Q
Q
n
.
1
,

1
,
=
hoặc:
H
H
n
n
1
,
1
,
.=
( Chú ý ứng dụng phương pháp vẽ đuờng cong cùng
hiệu suất H = K.Q
2
này để giải nhiều bài tập).
4.7.Lực hướng trục trong bơm li tâm.
1.Lực hướng trục trong bơm . Hình 4.30


)).(.(
22
1
12
rR
pp
P
I
−−=

π
[4-25]
Hoặc:
).(
22
1
rRHP
tI
−=
γπ
[4-26]

c
Q
c
P
g
m
ii
0
1
0
.
.
.
γ
==
[4-27]
Ap lực tổng bằng:
P = P

I
- P
II
[4-28]
2.Biện pháp khắc phục lực hướng trục trong bơm li tâm.
Hình 4.31- 4.33.


2.Biện pháp khắc phục lực hướng trục trong bơm li tâm.
4.8.Một số điểm cần chú ý trong kết cấu và sử dụng bơm li
tâm.
1.Kết cấu bơm.
Hình 4.35- hình 4.37.


2.Ống hút và ống đẩy.
Đặt ống đẩy và ống hút đúng cách.
Hình 4.38 và hình 4.39.
3.Vài điểm chú ý khi sử dụng bơm.
a.Chọn bơm đúng.
b.Các thiết bị phụ trợ đầy đủ:Đồng hồ đo áp,chân
không,đo
điện,van khoá ở ống hút và ống đẩy.
c.Để mồi bơm có nhiều cách:
-Tạo chân không trong bơm và ống hút bằng bơm chân
không hoặc bơm phun tia.
-Cho chất lỏng trên bể chứa chảy về bơm và ống hút
qua ống đẩy hoặc 1 đường ống phụ.
-Dùng ống cao su dẫn nước máy vào để mồi bơm.
4.9.Bơm li tâm kiểu trục đứng.

Bơm có đặc điểm là trục bơm đặt theo phương thẳng
đứng.Bơm được dùng để hút nước chủ yếu ở các giếng
khoan thăm dò và các trạm bơm đầu tiên khi mực nước ở
nguồn cấp có sự dao động lớn.Thường các bơm này được
nối trực tiếp vào động cơ điện đặt thẳng đứng.Các bơm
này được chế tạo theo 3 loại chính sau đây:
1.Bơm dùng cho các bể hút của trạm bơm sâu( bể có mực
nước
dao động ,thay đổi lớn khi làm việc).
Loại bơm này thường chế tạo 1 cấp có 1 hoặc 2 miệng hút.
Trục trung gian có chiều dài 1,5 - 2 m.
Chế tạo bơm có năng suất :2.700-10.800 m
3
/h.Cột áp H = 30-
78 m.
Hình
4.40 và hình 4.41.
2.Bơm giếng
phun. Hình 4.42
Bơm giếng phun
chế tạo nhiều
cấp ,gồm có 3 phần
:
a.Phần riêng của bơm
gồm có nhiều bánh công
tác.
b.Ong đẩy:có trục dẫn
động đặt trong giếng
khoan,có vỏ bảo vệ trục.
Trục dẫn động và ống

đẩy có nhiều đoạn ,số
đoạn phụ thuộc chiều
sâu của giếng.
c.Bộ phận vỏ tựa phía trên gồm mặt bích để bắt động cơ
điện và
bắt ống dẫn.
Hiện nay bơm được chế tạo 3,4 5 cấp với cột áp tương ứng
là 33,44 và 55m.Lưu lượng 180 m
3
/h .
Loại bơm tuốc bin giếng phun dùng cho các mỏ khai thác
có lưu lượng thay đổi tuý theo kích cỡ bơm : Q = 18 -500
m
3
/h.
3.Bơm sâu. Hình 4.43
Bơm sâu là bơm li tâm nhiều cấp có trục đứng,còn có tên
bơm hoả tiễn.Bơm được thả chìm trong giếng khoan,để
làm cạn nước trong các hầm mỏ và công trình xây dựng.
Vì phải thả chìm trong giếng nên bơm có cấu tạo đặc biệt
làm kín động cơ điện.Có 4 loại bơm sâu tuỳ thuộc vào kiểu
động cơ điện kéo bơm:
1.Động cơ điện khô.
2.Động cơ điện nửa khô.
3.Động cơ điện có đổ đầy dầu.
4.Động cơ điện ướt.
Chương 5. BƠM HƯỚNG TRỤC.
5.1.khái niệm chung.
-Bơm hướng trục là loại bơm cánh dẫn làm việc theo
nguyên lý cánh nâng ,có lưu lượng rất lớn và cột áp nhỏ.

Phạm vi sử dụng thông thường là:
Q = 0.1 – 25m
3
/s
H = 4 – 10 m cột nước,có khi đến 22 m.
-Khi số vòng quay đặc trưng n
s
lớn (n
s
> 600) thì dùng bánh
công tác hướng trục có lợi hơn.
Kết cấu của bơm hướng trục khá đơn giản và chắc chắn:
Hình 5.1.

Bơm có phần tĩnh và phần động:
Phần động gồm:Bánh công tác gắn trên trục.Bánh công tác
hình khối trụ, có số cánh dẫn từ: 3 đến 6.
Phần đứng yên(phần tĩnh):Là vỏ thân bơm,hình trụ
rỗng,phía trong gắn các cán dẫn hướng và bộ phận đỡ
trục.Dẫn động cho bơm từ động cơ điện đặt ngoài vỏ bơm.
5.2.Nguyên lý làm việc của bơm hướng trục.
1.Chuyển động của chất lỏng trong bơm hướng trục.
Hình 5.2

×