Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Giao an theo Tuan Lop 2 Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.89 KB, 54 trang )

TUẦN 34
Ngày thứ 1
( Dạy bù vào chiều thứ 5)
Ngày soạn: 28/ 4/ 2017
Ngày dạy: 1/ 5/ 2017
TOÁN - Tiết: 166
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Thuộc bảng nhân chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm .
- Biêt tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính (nhân hoặc chia
trong bảng đã học).
- Biết giải tốn có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
2.Kỹ năng:
- Làm đúng bài tập ,trình bày đúng và đẹp các bài tập.
KNS:
- Giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định.
3.Thái độ:
- Ham thích học mơn tốn.cẩn thận khi trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
T
Hoạt động của HS
g
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ


2
- Sửa bài 5.
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận
- GV nhận xét.
xét.
3. Bài mới
30
Giới thiệu:
- Nêu MỤC TIÊU tiết học và ghi
tên bài lên bảng.
1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
cho HS tự làm bài.
làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của HS.
4x9=36 5x7=35 3x8=24
36:4=9 35:5=7 24:8=3
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS
tự làm bài.
2x2x3=4x3
3x5-6=15-6


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho
điểm.

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

=12
40:4:5=10:5
=2

- Có 27 bút chì màu, chia đều cho
3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy
bút chì màu.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghĩa là chia thành 3 phần bằng
nhau.
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.

- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là
chia ntn?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được
mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và nhận xét HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.

=9
2x7+58=21+58

=79

2

________________________________________________
TẬP ĐỌC – TIẾT: 100, 101
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tấm lịng nhân hậu , tình cảm q trọng của bạn nhỏ đối
với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( TLCH 1, 2, 3, 4).
2.Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn. đọc đúng các từ khó,
dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
3. Thái độ:
- Ham thích mơn học. Biết u q đồ chơi .
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng
bột.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát



2. Bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi
về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
- Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu
khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại
thành phố; nhiệt tình, sơi nổi khi
hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi
của bác.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm
các từ sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc
sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền,
hết nhẵn hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và
luyện đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS

đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét chung

5
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi cuối bài.
70

+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc
sỡ, suýt khóc, cảm động, món
tiền, hết nhẵn hàng,…
- 2 đến 3HS đọc
- Tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn. Chú ý các câu sau.
- Tơi st khóc/ nhưng cứ tỏ ra
bình tĩnh://
- Bác đừng về./ Bác ở đây làm
đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//
(giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua
đồ chơi của bác nữa.// (giọng
buồn).
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu
cùng mua.// (giọng sôi nổi).
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp
của mình, các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.



Tiết 2
Hoạt động của GV
1: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc
phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì?

Tg

- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi
bằng bột màu và bán rong trên các
vỉa hè.
- Các bạn xúm đơng lại, ngắm
nghía, tị mị xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ơng Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con
vịt, con gà… sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, khơng ai mua đồ chơi bằng
bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình
tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm
đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được
mười nghìn đồng, chia nhỏ món
tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua

đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người
và luôn muốn mang đến niềm vui
cho người khác./ Bạn rất tế nhị./
Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách
an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm u
cơng việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu
và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn
cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng
quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./…

- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi
của bác ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ
chơi của bác như thế?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về
quê?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác
Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì
để bác Nhân vui trong buổi bán
hàn cuối cùng?
- Hành động của bạn nhỏ cho con
thấy bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?

- Qua câu chuyện con hiểu được
điều gì?
- Hãy đốn xem bác Nhân sẽ nói
gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì
sao hơm đó đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông
minh, tốt bụng và nhân hậu đã
biết an ủi, giúp đỡ động viên bác
Nhân.
4. Củng cố – Dặn dò

Hoạt động của HS

4


- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện
theo vai (người dẫn chuyện, bác
Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì
sao?

- Con thích cậu bé vì cậu là người
nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn
với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có
đơi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi
rất đẹp.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ
Giáo
______________________________________________________________
Ngày thứ 2 ( Dạy bù vào chiều thứ sáu)
Ngày soạn: 30/ 4/2017
Ngày dạy: 2/ 5/2017
TỐN - Tiết: 167
ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3,6
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đon giản.
- Biết giải tốn có gắn với số đo.
2. Kỹ năng:
- HS làm đúng các bài tập ,trình bày đẹp .
3. Thái độ:
- Ham thích học tốn.Biết vận dụng vào thực tế hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ Ôn tập về phép nhân và 2
phép chia (TT)
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận

- Sửa bài 3.
xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
30
Giới thiệu:
- Nêu MỤC TIÊU tiết học và ghi


tên bài lên bảng.
1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị
trí trong phần a của bài và yêu cầu
HS đọc giờ.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt
đồng hồ ở phần b.
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng
hồ a.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
thống nhất phép tính sau đó yêu
cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho
điểm.

- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15
phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.


- Can bé đựng 10 lít nước mắm,
can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít
nước mắm. Hỏi can to đựng được
bao nhiều lít nước mắm?
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm
là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.

Bài 4:
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài
khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng
nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào
15 cm.
chỗ trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15mm có
- Vì 15 mm q ngắn, khơng có
được khơng? Vì sao?
chiếc bút bi bình thường nào lại
- Nói chiếc bút bi dài 15dm có
ngắn như thế?
được khơng? Vì sao?
-Khơng được vì như thế là quá
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn
dài.
lại của bài, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.

4. Củng cố – Dặn dò
2
- Tổng kết tiết học và giao các
bài tập bổ trợ kiến thức cho
HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng
(TT).
_____________________________


TẬP ĐỌC (TIẾT: 102)
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh
hoạt êm ả, thanh bình.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè,
từ tốn.
- Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa
trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh
hùng lao động Hồ Giáo.
3. Thái độ:
- Ham thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu
cần luyện đọc.
- HS: SGK.



III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ
2
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời
-3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc
câu hỏi nội dung bài Người làm đồ
1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó
chơi.
trả lời các câu hỏi về nội dung của
- Nhận xét, cho điểm HS.
bài.
3. Bài mới
30
Giới thiệu:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức
-Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt
tranh vẽ cảnh gì?
ve một chú bê con.
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
các con sẽ hiểu thêm về một người
lao động giỏi đã được nhận danh
hiệu Anh hùng Lao động.
1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở
đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ
nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê
quấn quýt anh Hồ Giáo.
b) Luyện đọc từng câu
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo
hình thức nối tiếp.
- Tổ chức cho HS luyện phát âm
- HS luyện phát âm các từ: giữ
các từ khó.
nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao
- Nhận xét , sửa sai.
vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn
quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ
quơ, rụt rè….
c) Luyện đọc đoạn
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3
Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây
đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc
trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh
từng đoạn.
anh.
Đoạn 3: Những con bê … là đòi
bế.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
Chú ý câu:
đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo
Giống như những đứa trẻ quấn
dõi để nhận xét.
quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào
chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn
vừa đùa nghịch.// Những con bê
đực,/ y hệt những bé trai khoẻ
mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/


nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi
nhau/ thành một vòng tròn xung
quanh anh…//
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS
đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc tồn bài, 1 HS đọc
phần chú giải.
- Khơng khí và bầu trời mùa xuân
trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể
hiện tình cảm của đàn bê vớ anh

Hồ Giáo?
- Những con bê đực thể hiện tình
cảm gì với anh Hồ Giáo?

- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Khơng khí: trong lành và rất
ngọt ngào.
- Bầu trời: cao vút, trập trùng,
những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,
quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một
vòng xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh
nũng nịu, sán vào lịng anh, quơ
quơ đơi chân như đòi bể.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch,
chúng có tính cách giống như
nhhững bé trai và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng
và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động,
yêu động vật như chính con
người.

- Những con bê cái thì có tình cảm
gì với anh Hồ Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn
bê con rất đáng yêu?


- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý
anh Hồ Giáo như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành
những tình cảm đặc biệt cho đàn
bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh
hiệu cao quý nào?
* Luyện đọc lại bài
4. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Cháy nhà hàng xóm.

2

- Anh đã nhận được danh hiệu
Anh hùng Lao động ngành chăn
nuôi.
- 2 HS đọc lại bài.
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là
người lao động giỏi, một hình ảnh
đẹp, đáng kính trọng về người lao
động.
- 2 HS
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo
và anh Hồ Giáo cũng yêu quý,
chăm sóc chúng như con



____________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết: 34)
TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Dựa vào bài Dàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ trái nghĩa điền vào
chỗ trống ( BT1).Nêu được từ trái nghĩa cho trước ( BT2).
- Nêu được ý thích hợp cột A và B ( BT3).
2. Kỹ năng:
- HS làm đúng các bài tập , trình bày đúng và đẹp.
3. Thái độ:
- Ham thích mơn học.Biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DH
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp.
Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ .
2
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo
đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
dõi và nhận xét.
- Nhận xét cách đặt câu của từng

HS.
3. Bài mới
30
Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay chúng ta
sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ
biết được thêm công việc cụ thể
của một số ngành nghề trong cuộc
sống.
1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của
đọc thầm.
anh Hồ Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
bảng. Gọi HS lên bảng làm.
làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
Lời giải:
bảng.
Những con bê đực


- Nhận xét HS.

như những bé trai

khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…

- Tìm những từ ngữ khác, ngoài
bài trái nghĩa với từ rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ
tốn, những con bê đực thì ngược
lại. Con hãy tìm thêm các từ khác
trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều
từ hay và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- ngấu nghiến/ hùng hục.

- Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây
bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ:
- HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ
con là gì?
- HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ
con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/


- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo

cặp. Sau đó gọi một số cặp trình
bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.

Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên
bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức
cho HS làm bài theo hình thức nối
tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ơ.
Sau 5 phút nhóm nào xong trước
và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng
nhóm và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các
bài tập trong bài và tìm thêm các
cặp từ trái nghĩa khác.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.

- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức
nối tiếp.

2



_____________________________________
CHÍNH TẢ( NV) – TIÊT: 67
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm
đồ chơi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ơng
2. Kỹ năng:
- HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp .Làm đúng các bài tập chính tả
phân biệt ch/ tr; ong/ ơng
3. Thái độ:
- Ham thích mơn học.Cẩn thận khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ .
2
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp
- Thực hiện yêu cầu của GV.
làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm
chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới
30
Giới thiệu:
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Theo dõi bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Đoạn văn nói về ai?
- Nói về một bạn nhỏ và bác
- Bác Nhân làm nghề gì?
Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng
- Vì sao bác định chuyển về quê?
bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,
- Bạn nhỏ đã làm gì?
hàng của bác khơng bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè
b) Hướng dẫn cách trình bày
mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa
- Đoạn văn có 3 câu.
trong bài?
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?



- Vì Nhân là tên riêng của người.
Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.

c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó
viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm khoản 1/3 số bài rồi
nhận xét
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.xe
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
chính tả và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ
Giáo.

nặn, chuyển nghề, lấy tiền, cuối

cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào nháp.

- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.

2

a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám
mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió cịn chăng hỡi
đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng

Ngày thứ 3
Ngày soạn: 1/ 5/2017
Ngày dạy: 3/ 5/2017
TỐN (Tiết: 168)
ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thời gian dành cho một số hoạt động
- Biết giả tốn có liên quan đến đơn vị đo kg,km.
- Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.
2. Kỹ năng:
- Biểu tượng về thời điểm và khoảng . Giải bài tốn đúng ,trình bày

đẹp.
3. Thái độ:


- Ham thích học tốn.Cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.bảng con.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ
2
- Sửa bài 3.
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn
- GV nhận xét.
nhận xét.
3. Bài mới
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên
bài lên bảng.
1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê của
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
bạn Hà.
SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho

- Hà dành nhiều thời gian nhất
hoạt động nào?
cho việc học.
- Thời gian Hà dành cho viêc học
- Thời gian Hà dành cho việc học
là bao lâu?
là 4 giờ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng
thống nhất phép tính sau đó u
bao nhiêu kilôgam?
cầu các em làm bài.
Bài giải
- Nhận xét bài của HS và cho
Bạn Bình cân nặng là:
điểm.
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
Bài 3:
-Đọc đề bài và quan sát hình biểu
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
diễn.
Bài giải
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
Quãng đường từ nhà bạn
thống nhất phép tính sau đó u
Phương đến xã Đinh Xá

cầu các em làm bài.
là:
- Nhận xét bài của HS và nhận xét.
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
4. Củng cố – Dặn dò
2
- Tổng kết tiết học và giao các bài
tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Ơn tập về hình học.


____________________________________
TẬP VIẾT (Tiết: 34)
ÔN CÁC CHỮ HOA A,M,N,Q,V
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết đúng mẫu chữ A,M,N,Q,V (1dòng ) Việt Nam , Nguyễn Ái
Quốc, Hồ Chí Minh ( 1 dịng).
2. Kỹ năng :
- HS viết đúng mẫu chữ, trình bày đẹp
3. Thái độ:
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.Bảng con.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS

1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ
2
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- HS viết bảng con.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Viết: Quân dân một lòng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
- GV nhận xét, cho điểm.
bảng con.
3. Bài mới
30
Giới thiệu: .
1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và
- HS quan sát
nhận xét.
- Nêu miệng
* Gắn mẫu chữ
- HS quan sát
- Nêu lại cấu tạo và cách viết từng
- HS tập viết trên bảng con
chữ
- Nhận xét , bổ sung
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.

2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Việt Nam ,
- HS đọc câu
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh
2. Quan sát và nhận xét:
- V , N, h, y ,g, Q, H, C, M : 2,5
- Nêu độ cao các chữ cái.
đv


- t : 1,5 đv
- i, ê, a, m, n, u , ô,: 1 đv
- Khoảng chữ cái o
- Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
3: Viết vở
- Vở Tập viết
* Vở tập viết:
- HS viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
đẹp trên bảng lớp.
kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
2

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ
đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bàiviết.
______________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về loài cây, con vật, mặt trời, mặt
trăng và các vì sao.
- Ôn tập kĩ năng xác định phương hướng bằng mặt trời.
- Có tình u thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
HĐ 1: Ai nhanh tay nhanh mắt
- Treo bảng phụ
- Nêu luật chơi.
KL: Lồi vật, cây sống ở khắp mọi
nơi.
HĐ 2: Trị chơi: Ai về nhà nhanh.

Treo tranh bài 32
- Phổ biến luật chơi.

Tg

Học sinh

- Hình thành nhóm và thực hiện
- Nghe.
- 2-3HS nhắc lại kết luận.
- Quan sát tranh và thực hiện
chơi: Mỗi đội cử 5 người chơi.
- Người thứ nhất xác định ngôi
nhà, người thứ 2 xác định
hướng ngôi nhà ….


HĐ 3: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài chuẩn bị
kiểm tra

- Thực hiện chơi
- Đội nào xác định đúng hơn sẽ
thắng.

ĐẠO ĐỨC – TIẾT: 34
ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU
- Biết được một số nguy hiểm khi tham gia giao thông .
- Biết được các quy định khi tham gia giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an tồn giao thơng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh vẽ một số tai nạn giao thơng.
- Một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở
địa phương.

III/ CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Khởi động:
5
H: Khi đến trường chúng ta được
- Bằng xe đạp , xe máy , đi bộ ,
cha mẹ hoặc người thân đưa ta đến

trường bằng gì ?
H: Khi đi các phương tiện đó chúng
ta cần lưu ý điều gì ?
- Đi cẩn thận để khơng xảy ra tai
- Đó chính là nội dung bài học hơm
nạn .
nay : An tồn giao thơng.
- HS nhắc lại.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 2 : Nhận biết một số
15
nguy hiểm có thể xảy ra khi tham
gia giao thơng.
- GV cho HS quan sát tranh .
- HS quan sát tranh .
H: Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ cảnh tai nạn giao
thơng.
H: Vì sao họ bị tai nạn giao thơng ?
- Vì khi tham gia giao thơng họ

chạy xe ẩu , phóng nhanh, vượt
đèn đỏ, qua đường không quan
sát ,…
H: Nếu tai nạn xảy ra , em thử đoán
- Bị thương nhẹ thì chầy da , rác
xem chuyện gì có thể xảy ra với
quần áo . Bị thương nặng thì bị
người bị tai nạn ?
gãy tay, chân ,… hoặc có thể


H: Ngồi những tình huống trong
tranh các em cịn biết những tai nạn
nào nữa ?
H: Muốn phòng tránh những tai
nạn trên thì chúng ta cần làm gì ?
* GV kết luận : Để khơng có những
tai nạn xảy ra thì chúng ta cần thực
hiện tốt việc an tồn giao thơng .
Hoạt động 3 : Phịng tránh tai nạn
giao thơng
H: Để thực hiện tốt việc an tồn
giao thơng , khi đi bộ chúng ta phải
đi như thế nào ?
H: Còn khi đi xe đạp, xe máy ?
H: Nếu đi trên ô tơ ?
H: Cịn khi đi trên sơng thì ta phải
làm gì ?
H: Ở trường khi lên xuống cầu
thang?


chết.
- HS nêu.
- HS nêu .

12
- Đi ở phía bên phải, sát vệ
đường; nếu có vỉa hè thì đi trên
vỉa hè.
- Đi bên phải và không được
chạy xe nhanh. Thực hiện theo
biển báo hiệu đường.
- Khơng thị tay , đưa đầu ra
ngồi cửa sổ xe; khi xe dừng hẳn
mới được lên, xuống, …
- Ngồi đúng chỗ quy định , đợi
tàu thuyền dừng mới lên xuống ,
nồi trên tàu thuyền không
nghiêng người đưa tay chân
xuống nước, …
- Trật tự đi phía bên tay phải của
mình.

Hoạt động nối tiếp :
3
H: Chúng ta vừa học bài gì ?
- An tồn giao thơng.
* GV kết luận: Dù đi bất cứ nơi
đâu, đi bộ hay đi trên các phương
tiện nào chúng ta cũng phải thực

hiện đúng việc giữ an tồn giao
thơng cho mình và cho cả người
khác .
- Nhận xét tiết học .
______________________________________________________________
Ngày thứ 4
Ngày soạn: 2/ 5/2017
Ngày dạy: 4/ 5/2017
TỐN - Tiết: 169
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC.


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam
giác, hình vng, hình tứ giác, hình chữ nhật.
2. Kỹ năng:
- Phát triển trí tưởng tượng thơng qua bài tập vẽ hình theo mẫu.
3. Thái độ:
- Ham thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ

2
- Sửa bài 3.
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn
- GV nhận xét.
nhận xét.
3. Bài mới
30
Giới thiệu:
- Nêu MỤC TIÊU tiết học và ghi tên
bài lên bảng.
1: Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
cầu HS đọc tên của từng hình.
A- Đường thẳng AB
B- Doạn thẳng AB
C- Đường gấp khúc OPQR
D- Tam giác ABC
E- Hình chữ nhật MNPQ
G- Hình chữ nhật GHIK
H- Hình tứ giác ABCD
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngơi
- HS vẽ hình vào vở bài tập.
nhà gồm 1 hình vng to làm thân nhà,
1 hình vng nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ
giác làm mái nhà, sau đó u cầu các
em vẽ hình vào vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò

2
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
cho HS.
- Chuẩn bị: Ơn tập về hình học (TT).


_________________________________
CHÍNH TẢ ( NV) – Tiết: 68
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như … đòi bế.Làm đúng các
bài tập chính tả điền dấu hỏi/ dấu ngã.
2. Kỹ năng:
- HS viết đúng chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả điền dấu hỏi/
dấu ngã.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.Cẩn thận khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DH
- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HĐ DH
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
1. Khởi động
1 - Hát
2. Bài cũ
2
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS

- Tìm và viết lại các từ có chứa
viết các từ cần chú ý phân biệt
dấu hỏi/ dấu ngã.
trong giờ học trước. Yêu cầu HS
dưới lớp viết vào nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các
bạn tìm được.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
30
Giới thiệu:
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của
- Những con bê đực có đặc điểm
đàn bê với anh Hồ Giáo.
gì đáng yêu?
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn,
- Những con bê cái thì ra sao?
nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như
b) Hướng dẫn cách trình bày
những bé gái.
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết
- Hồ Giáo.
hoa?

- Những chữ đầu câu và tên riêng
trong bài phải viết hoa.



×