Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.2 KB, 155 trang )

Ngày thứ :1

TUẦN 22

Ngày soạn 27/1/2018
Ngày giảng:29/1/2018
Tiết 106 :

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cơng thức tính diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần trong một số tình huống đơn giản,
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
“ S xq và Stp của HHCN “
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16.
- Giáo viên nhận xét và tuyên
- Lớp nhận xét.


dương.
32 3. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- 1 học sinh đọc.
- Giáo viên chốt bằng công thức áp
- Tóm tắt.
dụng.
- Học sinh làm bài – sửa bài – nhận
- Giáo viên lưu ý đổi đơn vị đo để xét.
tính
*Bài giải:
a) Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
17
49
2
b) Sxq =
m ; Stp =
m2
 Bài 2
60
60
- GV lưu ý HS :
+ Đổi về cùng một đơn vị đo để
- Học sinh đọc đề – tóm tắt.
tính


+thùng khơng có nắp, như vậy tính - Diện tích sơn là Sxq + Sđáy

diện tích quét sơn là ta phải tính - Học sinh làm bài – sửa bài.
diện tích xung quanh của thùng *Bài giải:
cộng với diện tích một mặt đáy
Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m =
.+ Giáo viên lưu ý học sinh sơn 6dm
toàn bộ mặt ngồi  Stp
Diện tích xung quanh của thùng tơn
đó là:
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm
(15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
vào bảng nhóm.
Diện tích qt sơn là:
- GV đánh giá bài làm của HS
336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
Đáp số: 426 dm2.
Học sinh làm bài dạng trắc
nghiệm.
 Bài 3
- Học sinh sửa bài.
- Giáo viên chốt lại công thức.
*Kết quả:
- Lưu ý học sinh cách tính chính
a) Đ b) S
c) S
d) Đ
xác.
-

2


1’

4.Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, động não
- Thi xếp hình, ghép cơng thức, quy
- Giáo viên nhận xét.
tắc.
5.Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc.
- Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập
phương”.
____________________________________________

Tiết 43 :

TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong
bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của
bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám
rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để
lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ
quốc.
II. CHUẨN BỊ



+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới
ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
1’ 1. Ổn định
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Tiếng rao đêm”
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nghe tiếng rao đêm, tác giả có
cảm giác như thế nào?
- Con người và hành động của anh
bán bánh giị có gì đặc biệt?
viên nhận xét, tun
- Giáo
dương.
3. Bài mới:
32
“Lập làng giữ biển.”


Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các
đoạn để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muối.”

+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường
nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên luyện đọc cho học
sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ
các em phát âm chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu
những từ ngữ các em nêu và dùng
hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu
một số từ ngữ như: làng biển, dân
chài, vàng lưới.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

-

Học sinh khá, giỏi đọc.

Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn và luyện đọc những từ ngữ
phát âm chưa chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Các em có thể nêu thêm từ chưa
hiểu nghĩa.
-

-

Cả lớp lắng nghe.


- Học sinh đọc thầm cả bài.
 Tìm hiểu bài.
Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả lời.
bài văn rồi trả lời câu hỏi.
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố
bạn và ơng bạn: ba thế hệ trọn một
 Bài văn có những nhân vật nào? gia đình.


 Bố và ông của Nhụ cùng trao
đổi với nhau việc gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ trong
bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh
đạo của làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài
cho thấy việc lập làng mới ngồi
đảo có lợi?

 Họp làng để di dân ra đảo, đưa
dần cả gia đình ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ
bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng,
xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp
làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.

Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy
việc lập làng mới rất có lợi là
“Người có đất ruộng …, buộc một
con thuyền.”
“Làng mới ngồi đảo … có trường
học, có nghĩa trang.”

Giáo viên chốt: bố và ông của
Nhụ cùng trao đổi với nhau về
việc đưa dân làng ra đảo và qua lời
của bố Nhụ việc lập làng ngồi
đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy
rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc
xây dựng cuộc sống mới ở quê
hương.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Tìm chi tiết trong bài cho thấy Dự kiến:
ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức
cùng đã đồng tình với kế hoạch khơng cịn chịu được sóng.”
của bố Nhụ?
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế
nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích
quan trọng nhường nào?”
- Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết
trên đều thể hiện sự chuyển biến tư
tưởng của ông Nhụ, ông suy nghĩ

rất kĩ về chuyện rời làng, định ở
lại làng cũ  đã giận khi con trai
muốn ông cùng đi  nghe con giải
thích ơng hiểu ra ý tưởng tốt đẹp
và đồng tình với con trai.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
 Đoạn nào nói lên suy nghĩ của kế hoạch của bố Nhụ là một kế
bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch hoạch đã được quyết định và mọi
việc sẽ thực hiện theo đúng kế
của bố như thế nào?
hoạch ấy.
-

Giáo viên chốt: trong suy nghĩ
của Nhụ thì việc thực hiện theo kế
hoạch của bố Nhụ đã rõ Nhụ đi,
sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch
-


3

1

Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ
được những người dân chài lập ra.
Nhụ chưa biết hòn đảo ấy, và
trong suy nghĩ của Nhụ nó vẫn

đang bồng bềnh đâu đó phía chân
trời.
 Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm giọng đọc của bài văn.
 Ta cần đọc bài văn này với
giọng đọc như thế nào để thể hiện
hết cái hay cái đẹp của nó?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc
diễn cảm.
“để có một ngôi làng như mọi
ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có
chợ/ có trường học/ có nghĩa
trang …//. Bố Nhụ nói tiếp như
trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/
vỗ vào vai Nhụ …/
- Thế nào/ con, / đi với bố chứ?//
- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
Vậy là việc đã quyết định rồi.//
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm bài văn.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm tìm
nội dung bài văn
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Cao Bằng”.


Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến:
Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật
(bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ
tưởng.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
-

Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài
văn.
- Học sinh các nhóm tìm nội dung
bài và cử đại diện trình bày kết quả.
Dự kiến: Ca ngợi những người dân
chài dũng cảm… của Tổ quốc.
-

_________________________________
Tiết 22

ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Học sinh hiểu:


- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ

sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở.
2. Kĩ năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền
cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do
chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tơn trọng chính quyền cơ sở.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG
1’
4’
27

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hát

1.Ổn định
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc.
3.Bài mới: “UBND phường, xã (Tiết - Học sinh lắng nghe.
2).”
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập
2/ SGK.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.

- Học sinh làm việc cá nhân.
 Kết luận: Tình huống a, b, c là nên
- 1 số học sinh trình bày ý
làm .
kiến.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng
vai theo 1 tình huống của bài tập. Có
thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND
phường. Em và bố chào chú bảo vệ,
gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc.
- Các nhóm chuẩn bị sắm vai.
Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em
được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. - Từng nhóm lên trình bày.
Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường - Các nhóm khác bổ sung ý
ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy kiến.
giấy khai sinh.
 Giáo viên kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong tình huống.
Có thể gợi ý các vấn đề : xây
dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm
Trung thu cho trẻ em ở địa phương .
 Hoạt động 3: Ý kiến của chúng em.


Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho
các cán bộ của UBND phường, xã về - Từng nhóm chuẩn bị.
các vấn đề có liên quan đến trẻ em - Từng nhóm lên trình bày.

như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ Các nhóm khác bổ sung ý kiến
em ở địa phương.
và thảo luận.
- Chọn nhóm tốt nhất.
- Tun dương.
5. Dặn dị:
- Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt
Nam.
-

1

____________________________________
Tiết 43 :

KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại
chất đốt.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 1.Ổn định

- Hát
3 2. Bài cũ: Tiết 1.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời
học sinh trả lời.
27 3.Bài mới:
Sử
dụng
năng lượng của chất đốt (tiết 2).
- Lớp nhận xét.

-Bước 1: Làm việc theo nhóm
Hoạt động nhóm, lớp.
7.
- Các nhóm thảo luận SGK và các
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa
tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với
vào SGK ; các tranh ảnh,… đã chuẩn
thực tế.
bị và liên hệ thực tế ở địa phương,
gia đình HS để trả lời các câu hỏi
trong phiếu:
+Tại sao không nên chặt cây bừa bãi
-Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,
để lấy củi đun, đốt than?
đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tàI
+Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có
ngun rừng, tới mơi trường.
phải là các nguồn năng lượng vơ tận
-Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên



khơng? Tại sao?

3
1

+Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí
năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết
kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phí chất đốt ở gia đình
em?
+Gia đình em sử dụng chất đốt gì để
đun nấu?
+Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+Tác hại của việc sử dụng các loại
chất đốt đối với mơi trường khơng
khí và các biện pháp để làm giảm
những tác hại đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết
quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt.
4 Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo
nội dung tiết kiệm

5. Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của
gió và của nước chảy.

khơng phải là vơ tận vì chúng được
hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm…
Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí
đốt,…
-Tác hại: Làm ơ nhiễm mơi trường.
- -Biện pháp: Làm sạch, khử độc
các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên
cao…Nêu các việc nên làm để tiết
kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia
đình bạn?
- Các nhóm trình bày kết quả.

Hoạt động nhóm, cá nhân.
-

Sử dụng an tồn.

________________________________________________________________
Ngày thứ :2
Ngày soạn 28/1/2018
Ngày giảng:30/1/2018
Tiết 107 :

TOÁN



DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TỒN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc
biệt.
- Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp từ hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc vào bài giải.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích mơn Tốn.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: SGK
+ HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
“ Luyện tập “
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét.
32 3. Giới thiệu bài mới: Diện tích
xung quanh _ diện tích tồn phần
hình lập phương
* Hình thành cơng thức tính Sxq
và Stp của HLP
Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại.
- Học sinh trả lời.

- Các mặt là hình gì?
- Các mặt như thế nào?
- Mấy cạnh – mấy đỉnh?
- Các cạnh như thế nào?
- Có? Kích thước, các kích thước
- Lần lượt học sinh quan sát và hình
của hình?
thành Sxq _ Stp
- Nêu công thức Sxq và Stp
Sxq = S1 đáy  4
* Thực hành.
Stp = S1 đáy  6
*Bài tập 1 (111):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (111):

*Bài giải:
Diện tích xung quanh của HLP đó
là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích tồn phần của HLP đó là:


(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:

(2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó khơng có nắp nên diện tích
bìa dùng để làm hộp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2)
4. Củng cố.
Đáp số: 31,25 dm2
Hỏi về cơng thức Sxq _ Stp hình lập - .
phương
HS nêu cơng thức Sxq _ Stp hình lập
5. Dặn dò:
phương
- Chuẩn bị : “Luyện tập “
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm
vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.

3
1’

______________________________
Tiết 22 :

CHÍNH TẢ
ƠN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’
2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
“Trí dũng song tồn”
- Học sinh viết bảng những tiếng có
27

Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
* Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
GV Đọc bài viết.
+Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
-

- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
cho HS viết bảng con: chong
chóng, Tháp Bút, bắn phá,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.


âm đầu r, d, gi trong bài thơ Dáng
hình ngọn gió.
1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền
thống và thiên nhiên của Hà Nội
- HS viết bảng con.


- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2:
:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
- Giáo viên nhận xét.

3
1

- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho
nhau.


*Lời giải:
Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên
người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí
Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm
Cá Sấu)
-HS thi làm bài theo nhóm 7 vào
 Bài 3:
bảng nhóm.
- Giáo viên lưu ý học sinh viết
-Đại diện nhóm trình bày
đúng, tìm đủ loại danh từ riêng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
- Giáo viên nhận xét.
thầm.
4. Củng cố.
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Sửa bài, nhận xét.
5. Dặn dò:
Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ
- Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết riêng, dãy ghi.
hoa (tt)”.

THỂ DỤC
NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC TRÒ
CHƠI “TRỒNG NỤ TRÒNG HOA”
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Tiếp tục ôn phối hợp mang vác.
- Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”
2. Kỹ năng:
- Nhớ và hình thành tốt kỹ thuật động tác.
- Biết cách chơi,luật chơi.
3. Thái độ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy giờ học, ham học hỏi.
- Tinh thần đoàn kết tập thể,giúp đỡ lẫn nhau.
B. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập luyện
2. Phương tiện: Chuẩn bị cịi, bóng, kẻ sân.


C. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
TG
NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

6-8phút I/ PHẦN MỞ ĐẦU
2-3 phút 1. Ổn định tổ chức:
- GV nhận lớp: Giới thiệu GV dự
giờ (nếu có).
- Kiểm tra si số, trang phục, sức
khỏe.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
5-6 phút 2.Khởi động
- Xoay khớp: Cổ tay và cổ chân,
2lần x 8 cánh tay, hông, gối.

n
- Ép dọc, ép ngang
2lần x 8 - Bước nhỏ, nâng cao đùi, gót chạm
n
mơng.
2lần x 8 II/ PHẦN CƠ BẢN:
n
1. Ôn nhảy dây.
- GV nêu tên, làm mẫu động tác, cho
20-22
HS thực hiện.
- Mỗi nhóm tự ơn tập động tác.
phút
6- 7phút - Chia tổ tập luyện.
1-2 lần

1-2 lần

x
 ( Gv)
x
x

x
x

x

x
x


x

x
x

x

x
x

x

x
x

 ( Gv)
x x x x x x
 ( Gv)
x x x x x x
GV quan sát, có nhận xét và sửa
động tác cho HS.
GV nhận xét tuyên dương cái nhân
và tập thể.

2. Phối hợp mang vác
- GV nêu tên, làm mẫu động tác, cho
HS thực hiện.
- Mỗi động tác tập.
6-8 phút


x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

x x x x x x
x x x x x x
 ( Gv)
GV quan sát sửa sai tay, chân cho
HS.
GV nhận xét qua các lần tập ( nếu
sai nhiều GV gọi HS tập tương đối


tốt lên làm mẫu lại ).
GV nhận xét tuyên dương cái nhân
và tập thể.

3. Chơi trò chơi“ Trồng nụ trồng
hoa”.
x x x x x x
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
 ( Gv)
GV
làm
mẫu
cho
HS.
6-7 phút

x x x x x x
- Cho hs chơi thử 1 lần sau đó tổ
GV quan sát, nhắc nhở trong khi
chức cho hs chơi chính thức.
tham gia chơi.
GV quan sát, nhận xét tuyên dương
cái nhân và tập thể.
III/ PHẦN KẾT THÚC
1-2 lần - Thả lỏng tại chỗ, đứng tại chỗ vỗ
tay và hát
x x x x x x
- GV hệ thống bài học và nhận xét
x x x x x x
4-6 phút giờ học
x x x x x x
1-2 phút - Kết thúc: GV hô “Giải tán” HS
hô “Khoẻ”
 ( Gv)
23
phút
1 phút
Tiết 42 :

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ
CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ

điều kiện giả thiết kết quả.
2. Kĩ năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế
câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào
chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết
quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II.CHUẨN BỊ
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
+ HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
- Hát
3’ 2. Bài cũ: Cách nối các vế câu


32

ghép bằng quan hệ từ.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi
học sinh nhắc lại nội dung phần ghi
nhớ của tiết học trước.
 Em hãy nêu cách nói các vế câu
ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên
nhân – kết quả? Cho ví dụ?
 Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại
bài tập 3, 4.
3. Bài mới:
a.GTB:Trong tiết học hôm nay các

em sẽ tiếp tục học cách nối các vế
câu ghép thể hiện kiểu quan hệ điều
kiện – kết quả.
“Nối các vế câu ghép bằng quan hệ
từ.”
b. Phần nhận xét.
 Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
bài.
lớp đọc thầm.
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ
- Học sinh nêu câu trả lời.
về câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ - Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề
bài cho, suy nghĩ và phân tích cấu
bản của câu ghép?
tạo của câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết trình bày kết quả.
sẵn câu văn mời 1 học sinh lên VD: câu ghép.
bảng phân tích câu văn.
 Nếu trời trở rét / thì con phải
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên mặc thật ấm (2 vế – sử dụng cặp
sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu… quan hệ từ : Nếu … thì …
thì… thể hiện quan hệ điều kiện, . Con phải mặc áo ấm, / nếu trời
trở rét
giả thiết – kết quả.
 Bài 2

- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp
những cặp quan hệ từ nối các vế
câu thể hiện quan hệ điều kiện, giả
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
thiết – kết quả.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghĩ
làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh
+ Nếu như … thì …
hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.


c. Rút ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung
ghi nhớ.
- Giáo viên phân tích thêm cho học
sinh hiểu: giả thiết là những cái
chưa xảy ra hoặc khó xảy ra. Cịn
điều kiện là những cái có thể có
thực, có thể xảy ra.
VD:
 Nếu là chim tơi sẽ là lồi bồ câu
12’ trắng (giả thiết).
 Nếu nhiệt độ trong phòng lên
đến 30 độ thì ta bật quạt (điều
kiện).
d.Luyện tập.
 Bài 1

- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.

+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng
vào nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tơi thả một con cá vàng
vào nước thì sẽ như thế nào?
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ, cả lớp đọc thầm theo.

 Rút ra ghi nhớ/ 42

1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch
dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả
thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh
tròn các quan hệ từ nối chúng lại với
nhau.
Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông
đi một ngày được mấy bước (Vế
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và ĐK)
xác định về câu của từng câu ghép.
thì tơi sẽ nói cho ơng biết trâu của

- Giáo viên phát giấy bút cho học
tôi cày một ngày được mấy đường
sinh lên bảng làm bài.
(Vế KQ)

Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
 Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và
điền các quan hệ từ thích hợp vào
chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
-

-

Nếu là chim, tơi sẽ là lồi bồ câu
trắng.
Vế GT
Vế KQ
Tương tự cho các câu cịn lại
Nếu là hoa, tơi sẽ là một đố hướng
dương.
Nếu là mây, tơi sẽ là một vầng mây
trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi
điền quan hệ từ thích hợp bằng bút
chì vào chỗ trống.



2’
1’

sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 - 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua
– 4 học sinh lên bảng thi đua làm làm nhanh. Em nào làm xong đọc
đúng và nhanh.
kết quả bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì
cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
đúng.
- Cả lớp nhận xét.
 Bài 3
- Học sinh điền thêm vế câu thích
- Cách thực hiện tương tự như bài hợp vào chỗ trống.
tập 2.
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ
mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất
định chúng ta sẽ thất bại.
- Giáo viên nhận xét, kết luận c. Nếu Hồng chịu khó học hành thì
nhóm có nhiều câu điền vế câu hay Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học
và thích hợp.
tập.
4. Củng cố.

5. Dặn dị:
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép - Đọc ghi nhớ.
bằng quan hệ từ (tt)”.
_____________________________________

Tiết 22 :

KỂ CHUYỆN
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa
Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ
án, có cơng trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên
bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh
kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: - Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết
lịng vì dân vì nước.
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
+ Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Ổn định.
4’ 2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.

- Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể
lại chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ
các cơng trình cơng cộng, di tích
lịch sử.
27 3. Bài mới:
a.GTB:Tiết kể chuyện hôm nay
các em sẽ được nghe kể về ông
Nguyễn Khoa Đăng – một vị quan
thời xưa của nước ta có tài xử án,
đem lại sự cơng bằng cho người
lương thiện.
b.Hướng dẫn hs kể chuyện
*Giáo viên kể chuyện.
-

Giáo viên kể chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 lần 3.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe kể và quan sát từng
tranh minh hoạ trong sách giáo
khoa.

-

- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải:
Giáo
viên
viết
một
số
từ
khó
lên
trng, sào huyệt, phục binh.
bảng. u cầu học sinh đọc chú
giải.

* Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Yêu cầu 1:

1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và lời gợi
ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối
nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
-

Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh
cho học sinh.
- Học sinh chia thành nhóm tập kể
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ chuyện cho nhau nghe. Sau đó các
tập kể từng đoạn câu chuyện và cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu
trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề
Yêu
cầu
2,
3:
bài.
- Giáo viên mời đại diện các nhóm - Các nhóm cử đại diện thi kể
thi kể tồn bộ câu chuyện dựa vào chuyện.
tranh và lời thuyết minh tranh.
-


Giáo viên nhận xét, tính điểm thi
đua cho từng nhóm.
- Giáo viên u cầu các nhóm trình
bày, xong cần nói rõ ơng Nguyễn
Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào?
Ơng trừng trị bọn cướp đường tài
tình như thế nào?
-

Cả lớp nhận xét.

Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ơng Nguyển Khoa Đăng mưu
trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách
bỏ đồng tiền vào nước để xem có
váng dầu khơng. Mưu kế trừng trị
bọn cướp đường của ông là làm cho

bọn chúng bất ngờ và khơng ngờ
chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu
diệt chúng về tận sào huyệt.
-

Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất.
-

2’
4. Củng cố.
1’

-

-

Tuyên dương.

5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể
lại câu chuyện theo lời của 1 nhân
vật (em tự chọn).

________________________________________________________________
Ngày thứ :3
Ngày soạn 29/1/2018
Ngày giảng:31/1/2018
Tiết 108 :


TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình lập phương.
2. Kĩ năng: - Vận dụng cơng thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số
tình huống đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, nội dung bài cũ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1.Ổn định
4’ 2. Bài cũ: “Diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần của hình lập
phương.”
- Nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh hình lập phương?
- Nêu quy tắc tính diện tích tồn
phần của hình lập phương?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: “Luyện tập”.
32

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát


-

Học sinh nêu.

-

Học sinh nêu.

Nêu đặc điểm của hình lập
phương?
- Học sinh nêu.
- Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập
phương?
- Học sinh nêu.
- Nêu quy tắc tính Stp của hình lập
phương?
- Học sinh nêu.
 Luyện tập.
*Bài tập 1 (112):
*Bài giải:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Đổi: 2m 5cm = 2,05 m
-Mời HS nêu cách làm.
Diện tích xung quanh của HLP đó
-GV hướng dẫn HS làm bài.
là:
-Cho HS làm vào vở.
(2,05 x 2,05) x 4 = 16,8 (m2)
-Mời HS lên bảng chữa bài.

Diện tích tồn phần của HLP đó
-Cả lớp và GV nhận xét.
là:
(2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2.
*Bài tập 2 (112):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
-GV hướng dẫn HS làm bài.
Hình 3 và hình 4.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó mời
một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (112):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
-Mời HS nêu cách làm.
a) S
b) Đ
c) S
-Cho thi phát hiện nhanh kết quả
d) Đ
đúng trong các trường hợp đã cho
và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-


2’


1’

4.Củng cố.
- Thi đua giải nhanh.
- Học sinh thi đua theo dãy và 1 dãy
- Tính Sxq và Stp của hình lập (3 em).
phương có cạnh.
a)
4m 2cm
b) ) 1,75m
- Giáo viên nhận xét + tuyên
 học sinh nhận xét lẫn nhau.
dương.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.

Tiết 44 :

__________________________________
TẬP ĐỌC
CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch
các dòng thơ trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp, thể hiện đúng ý của bài.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể
hiện lòng yêu mến của tác giả.

3. Thái độ: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa
thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đơn hậu đang
giữ gìn biên cương đất nước.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Ổn định
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Lập làng giữ biển”
- Học sinh đọc bài và trả lời câu
- Chi tiết nào trong bài cho thấy hỏi?
việc lập làng mới ngồi đảo có lợi
ích gì?
- Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của
bố như thế nào?
Giáo viên nhận xét.
32 3.Bài mới: “Cao Bằng”
 Luyện đọc.
- bài:



×