Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 37 Dia li cac nganh giao thong van tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.63 KB, 5 trang )

BÀI 37-TIẾT 45: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THƠNG VẬN TẢI (tiết 1)

Ngày soạn:31/03/2018
Ngày giảng: 02/04/2018, Lớp dạy: 10A12.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
-Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải
ngành đường sơng, hồ, đường biển, đường hang khơng.
- Trình bày được các ưu, nhược điểm của từng ngành giao thông vận tải.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ một số tuyến giao thơng quan trọng, vị trí một số
đầu mối giao thông vận tải quốc tế.
- Biết giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố ngành giao thơng vận
tải.
- Tích hợp: Phân tích được sự phát triển của ngành GTVT làm thay đổi cảnh
quan, gây ô nhiễm MT
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt.
- Có ý thức trong việc tiết kiệm nhiên liệu cũng như ảnh hưởng của khí thải đối
với mơi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực lắng nghe, tư duy, kỹ năng thuyết trình.
- Năng lực riêng: Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRÊN LỚP.
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án,SGK,SGV.
- Bản đồ giao thông trên thế giới.
- Bản đồ giao thông Việt Nam.



- Phiếu học tập.
- Hình ảnh về các loại hình vận tải.
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi
IV.Tiến trình trên lớp.
1. Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ (3’).
Nêu ưu, nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường sắt.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành vận tải
đường Sơng, Hồ (15’)
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm
thoại, gợi mở.
- Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: GV cho HS nghiên cứu mục
VI SGK và hiểu biết bản thân hãy:
- Nêu các ưu, nhược điểm, tình hình
phát triển và phân bố ngành vận tải
đường Sông, Hồ.
Bước 2: HS nghiên cứu SGK, trả lời
câu hỏi.
Bước 3: GV nhận xét, rút kết luận.

Nội dung
IV. ĐƯỜNG SƠNG, HỒ.
1. Ưu điểm
Rẻ, thích hợp với việc chun chở các
hàng hóa nặng, cồng kềnh, khơng cần

nhanh.
2. Nhược điểm
+ Tốc độ chậm.
+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên:
tuyến sơng, thời tiết, thủy chế...
3. Tình hình phát triển
+ Nhiều sơng ngịi được cải tạo, xây
dựng kênh đào nối các sông với nhau.
+ Tốc độ các tàu vận tải trên sông hồ
tăng, đạt 100km/h.
+ Phương tiện vận tải đa dạng.
4. Phân bố
- Phát triển mạnh ở Hoa kỳ, Canada,
LB Nga.
- Ở châu Âu hai đường sông quan
trọng nhất là sông Rainơ và sơng Ða nuyp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành vận tải
đường biển và đường hàng không.

V. ĐƯỜNG BIỂN.
VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG.


(22’)
- Phương pháp: Thảo luận nhóm.

(Phụ lục)
Tiêu chí
Đường

biển

- Hình thức: Nhóm.

+ Nhóm 1, 3 tìm hiểu về ngành vận
tải đường biển.

Ưu điểm
Nhược
điểm
Tình hình
phát triển

+ Nhóm 2, 4 Tìm hiểu về ngành vận
tải đường hàng không.

Phân bố

Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm,
giao nhiệm vụ cho các nhóm:

(Thời gian thảo luận 8’)
Bước 2: Các nhóm thảo luận, hồn
thành phiếu học tập theo mẫu:
Bước 3: Các nhóm lần lượt lên trình
bày các vấn đề đã thảo luận, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét chuẩn kiến thức
GV hỏi thêm:
* Đường biển

- Tại sao phần lớn các hải các hải
cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ
yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?.
- Tại sao việc chở dầu bằng các tàu
chở dầu lớn luôn luôn đe dọa gây ô
nhiễm môi trường biển và đại dương,
nhất là các nước gần biển?
- Kể tên một số cảng biển lớn ở Việt
Nam.
* Đường hàng không
- Kể tên một số sân bay quốc tế ở Việt
Nam?
4. Hoạt động củng cố.(5’).

Đường
hàng
không


Sắp xếp các ý cở cột A với cột B sao cho hợp lí.
A. Các ngành giao thơng vận tải

B. Ưu và nhược điểm

a. Đường sắt

1. Tốc độ nhanh, ổn định

b. Đường ống


2. Vận chuyển được những hàng
hóa nặng, cồng kềnh

c. Đường ơ tơ

3. Tốc độ rất nhanh, thích nghi
được nhiều dạng địa hình.
4. Phối hợp được với nhiều
phương tiện khác.
5. Hàng hóa vận chuyển bị giới
hạn
6. Gây ơ nhiễm mơi trường, ách
tắc giao thơng.
7. Tính cơ động thấp, chi phí xây
dựng lớn.
8. Rẻ, ít ơ nhiễm
5. Hoạt động nối tiếp.
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. Chuẩn
bị bài thực hành.
PHỤ LỤC.
Đặc điểm

Ưu điểm.

Nhược điểm.

Đường biển
- Vận tải đường biển đảm nhận
chủ yếu việc giao thông vận tải
trên các tuyến đường quốc tế

(vận tải viễn dương)
- Ðảm nhận 3/5 khối lượng
luân chuyển hàng hóa của tất
cả các phương tiện vận tải trên
thế giới.
- Giá thành rẻ.

Đường hàng không
- Tốc độ vận chuyển
nhanh, đảm bảo mối
giao lưu quốc tế.
- Vận tải bằng đường
hàng khơng là một loại
hình vận tải rất trẻ, phát
triển với tốc độ nhanh,
sử dụng có hiệu quả
những thành tựu khoa
học .
- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô - Chỉ chở người là chủ
và các sản phẩm dầu mỏ  ô yếu


nhiễm mơi trường biển.
- Chi phí xây dựng cảng lớn

Tình hình phát
triển.

Phân bố.


- Cước phí cao, vốn đầu
tư lớn.
- Gây ô nhiễm môi
trường.
- Các đội tàu buôn tăng.
- Trên thế giới có khoảng
- Các kênh biển được đào  5000 sân bay dân dụng
rút ngắn khoảng cách vận tải đang hoạt động. Phần lớn
trên biển như kênh Xuy-ê, số sân bay quốc tế nằm ở
Hoa Kì và Châu Âu.
kênh Panama, kênh Ki-en
- Phát triển mạnh các cảng
container để chở khối lượng
hàng hóa nhiều hơn.
- Chừng 2/3 số hải cảng nằm ở - Các cường quốc hàng
hai bên bờ Ðại Tây Dương nối không trên thế giới: Hoa
hai trung tâm kinh tế lớn của Kì, Anh, Pháp, Liên
thế giới là Bắc Mĩ và Tây Âu. Bang Nga
- Cảng lớn nhất Rôtecđam (Hà - Các tuyến hàng không
Lan) Macxây (Pháp) Niu Iooc sầm uất nhất :
và philađenphia ở Hoa Kì.
+ Các tuyến xun Đại
- Các nước có đội tàu bn lớn
Tây Dương.
: Nhật Bản, Libêria, Panama.
+ Các tuyến nối Hoa Kì
với khu vực châu Á –
Thái Bình Dương.

GV hướng dẫn


Người soạn

Dương Thị Thu Thủy

Tẩn Văn Mạnh



×