Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

CHỦ ĐỀ 6: NGÀNH THÂN MỀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.44 KB, 15 trang )

Ngày soạn....................
Ngày giảng: ..................................
CHỦ ĐỀ 6: NGÀNH THÂN MỀM ( 4 tiết- Bài 18,19,20,21)
I. TÊN CHỦ ĐỀ:
NGÀNH THÂN MỀM
II. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Chủ đề: NGÀNH THÂN MỀM
SGK
Bài 18 .Trai sông
Tiết 20
Bài 19. Một số thân mềm khác
Tiết 21
Bài20 .Thực hành: quan sát một số thân
Tiết 22
Bài 21.Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Tiết 23
III. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- HS nêu được khái niệm ngành thân mềm. Trình bày các đặc điểm đặc trưng
của ngành
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành thân
mềm( trai sơng)
- Trình bày được tập tính của thân mềm.
- HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu
tạo trong.
- HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngồi đến cấu
tạo trong.
- HS nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.


2. Năng Lực
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng
lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
3. Phẩm chất.
Trung thực, tự tin, có trách nhiệm với bản thân
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ U CẦU CỦA CHỦ ĐỀ

Nội
dung
Trai
sơng

Nhận biết
- Biết được
vì sao trai
sơng được
xếp
vào
ngành thân
mềm.

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Thơng hiểu
Vận dụng
thấp
- Giải thích - Giải thích
được đặc điểm được
đặc
cấu tạo của trai điểm cấu tạo
thích nghi với của trai thích

đời sống ẩn nghi với đời
mình trong bùn sống ẩn mình

Vận dụng cao
- Giải thích
được đặc điểm
cấu tạo của trai
thích nghi với
đời sống ẩn
mình trong bùn


cát.
- Hiểu rõ khái
niệm: Áo, cơ
quan áo.

Một số
thân
mềm
khác

- Học sinh
quan sát cấu
tạo
ngồi
của một số
đại
diện
thân mềm.


- Phân biệt được
các cấu tạo
chính của thân
mềm từ vỏ, cấu
tạo ngoài đến
cấu tạo trong.

trong bùn cát.
- Nắm được
các đặc điểm
dinh dưỡng,
sinh sản của
trai.
- Phân biệt
được các cấu
tạo chính của
thân mềm từ
vỏ, cấu tạo
ngồi đến cấu
tạo trong.
- Học sinh
quan sát cấu
tạo trong của
thân mềm.
- Phân biệt
được các cơ
quan của mực
.


- Học sinh - Học sinh quan
quan sát cấu sát cấu tạo trong
tạo
trong của thân mềm.
Thực
của
thân - Phân biệt được
hành:
quan sát mềm.
các cơ quan của
một số
- Phân biệt mực .
thân
được các cơ
quan
của
mực .
Hiểu được Hiểu được đặc Hiểu
được
đặc
điểm điểm chung của đặc
điểm
chung của ngành
thân chung
của
ngành thân mềm, nắm được ngành
thân
Đặc
điểm
mềm, nắm ý nghĩa thực mềm,

nắm
chung
được
ý tiễn của thân được ý nghĩa
và vai
nghĩa thực mềm và lấy thực tiễn của
trị của
tiễn
của được các ví dụ thân mềm và
ngành
thân mềm cụ thể ở địa lấy được các
thân
mềm
và lấy được phương
ví dụ cụ thể ở
các ví dụ cụ
địa phương
thể ở địa
phương.
V. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP
1. Nhận biết
? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?

cát.
- Nắm được các
đặc điểm dinh
dưỡng, sinh sản
của trai.
- Phân biệt được
các cấu tạo

chính của thân
mềm từ vỏ, cấu
tạo ngồi đến
cấu tạo trong.
- Học sinh quan
sát cấu tạo trong
của thân mềm.
- Phân biệt được
các cơ quan của
mực .

Hiểu được đặc
điểm chung của
ngành
thân
mềm, nắm được
ý nghĩa thực
tiễn của thân
mềm và lấy
được các ví dụ
cụ thể ở địa
phương


? Mài mặt ngồi vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
? Trai tự vệ bằng cách nào?
? Nêu đ2 c.tạo của trai phù hợp với cách tự vệ ?
? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?

? Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
2. Thông hiểu
? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
? Ngành thân mềm có vai trị gì?
?Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
3. Vận dụng thấp
? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
? Đặc điểm sinh sản của trai sông?
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
Ý nghĩa g.đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thân mềm có ích?
4. Vận dụng cao
? Đặc điểm sinh sản của trai sông?
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng pháttriển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
Ý nghĩa g.đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
Em đã làm gì trong các cơng việc đó?
? Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ và phát triển các lồi thân mềm có ích
VI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK, máy chiếu
- Mẫu vật: Con trai, vỏ trai, khay mổ, bộ đồ mổ.
- Tranh ảnh và mẫu vật về một số thân mềm khác: sò, hà, ngao, ốc...
- Mẫu trai mổ sẵn.
- Mẫu trai để quan sát cấu tạo ngoài.
- Tranh, cấu tạo của trai .
- Dụng cụ mổ (8), khay nhựa (8), kính lúp (16)
- Băng hình về tập tính của ốc sên, mực ( Sưu tầm trên internet)
- Máy chiếu.

2. Chuẩn bị của Hs:
- Chuẩn bị mẫu như GV.


- Đĩa nhựa sâu lòng, dao nhỏ, khay mổ
- Học bài cũ và chuân bị bài mới
- Mẫu vật: trai, ốc, mực....
- Khay nhựa hoặc đĩa nhựa, hộp nhựa cỡ lớn, dao nhỏ sắc, bơng thấm, khăn lau.
- Ơn lại bài trai sơng, đọc trước bài thực hành
VII.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày giảng...............................................................................
TIẾT 20: TRAI SÔNG - Chủ đề tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt
được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe
phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thơng qua hoạt động tập thể:
Báo c hoạt Gv giao về nhà
? Hãy nêu đặc điểm, nơi sống của ngành thân mềm mà nhóm( tổ) đã sưu tầm
được.
? Nêu đa dạng ngành thân mềm
GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá
theo hướng: Có vỏ bọc ngồi, thân mềm khơng phân đốt. Giới thiệu đại diện
nghiên cứu là con trai sông.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo vỏ trai và cơ thể trai (18’)
a. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái

niệm: Áo, khoang áo.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
I. Hình dạng, cấu tạo
- HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thơng tin SGK 1. Vỏ trai
trang 62, quan sát mẫu vật, mài mặt ngồi vỏ trai tự
thu thập thơng tin về vỏ trai.
- GV gọi HS giới thiệu đ2 vỏ trai trên mẫu vật
- 1 HS chỉ trên mẫu trai sống.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.


(vỏ trai lớn dần với tốc độ không đều trong mùa
theo năm, nên mỗi năm để lại một ngấn vỏ. Đếm
ngấn là đếm được tuổi của trai)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì
sao?
? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
? Trai tự vệ bằng cách nào?
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu
nêu được:
+ Mở vỏ trai: Cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ

khép vỏ.
+ Mài mặt ngồi có mùi khét vì lớp sừng bằng chất
hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh
màu cầu vồng.
(Lớp xà cừ kết bằng nhiều tấm canxi )
(Vỏ là sản phẩm tiết của bờ vạt áo. Do đó giữa vỏ
và mặt trong của vỏ có các hạt cát, các tấm xà cừ
được bờ vạt áo tiết ra sẽ bám xung quanh tạo thành
các hạt óng ánh sắc màu được gọi là ngọc trai)
- HS tự rút ra KL về đặc điểm cấu tạo vỏ trai
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- HS đọc thông tin tự rút ra đ 2 c.tạo cơ thể trai : Cơ
thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vơi che chở bên ngồi.
- GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo. GV có
thể mổ trai và yêu cầu HS mổ trai để quan sát các
đặc điểm này.
? Nêu đ2 c.tạo của trai phù hợp với cách tự vệ ?
- Cấu tạo:
+ Ngoài : Áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút

- Hình dạng:
+ Gồm có 2 mảnh gắn với
nhau ở phía lưng nhờ dây
chằng đàn hồi ở bản lề
+ Vỏ đóng mở nhờ 2 cơ
bám chắc vào mặt trong của

vỏ
- Cấu tạo:
+ Lớp sừng
+ Lớp đá vôi
+ Lớp xà cừ
2. Cơ thể trai

Quan sát từ ngoài vào trong
gồm:
- Dưới vỏ là áo trai, mặt
ngoài áo tiết vỏ đá vôi.
Trong áo là xoang áo


và ống thoát nước.
- Tiếp đến là 2 tấm mang
+ Giữa: Tấm mang
- Bên trong là thân trai nối
+ Trong: Thân trai, Chân rìu.
liền chân trai
- GV giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm
- Phía trước có lỗ miệng và
- Y.cầu HS rút ra KL, GV hoàn thiên KT cho HS.
tấm miệng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dinh dưỡng (12’)
a. Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống
ẩn mình trong bùn cát. Nắm được cách dinh dưỡng của trai sông.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hồn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình
18.4 SGK, quan sát con trai di chuyển trong chậu II. Dinh dưỡng
nhỏ của nhóm bàn thảo luận và trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo
luận nhóm và trả lời:
? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho
miệng và mang trai?
? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
- Thức ăn: vụn hữu cơ lắng
- HS tự thu nhận thơng tin, thảo luận nhóm và hồn đọng, ĐV và TV trôi nổi nhỏ
thành đáp án.
- Dinh dưỡng kiểu thụ
- Yêu cầu nêu được:
động.
+ Nước đem đến oxi và thức ăn.
- Oxi trao đổi qua mang
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
- GV chốt lại kiến thức.
?Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào
với mơi trường nước?
Nếu HS khơng trả lời được, GV giải thích vai trị
lọc nước: Trai hút nước qua ống hút vào khoang áo
rồi qua mang vào miệng nhờ sự rung động của các
lông trên tấm miệng. Qua mang oxi được tiếp nhận,
đến miệng rồi thức ăn được giữ lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh sản (7’)
a. Mục tiêu: Biết đặc điểm sinh sản của trai sông.

b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.


c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
IV. Sinh sản
? Đặc điểm sinh sản của trai sông?
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu
trùng trong mang trai mẹ?
Ý nghĩa g.đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời:
+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ
và tăng lượng oxi.
+ Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng
oxi và được bảo vệ. Ở giai đoạn trưởng thành, trai ít
di chuyển. Vì thế ấu trùng bám vào mang và da cá - Cơ thể phân tính
để có thể di chuyển đi xa. Đây là 1 hình thức để - Đẻ trứng, trứng phát triển
qua giai đoạn ấu trùng
phát tán nòi giống
- HS tự rút ra KL, GV chốt lại đặc điểm sinh sản. - Thụ tinh trong

Ngày giảng.......................
TIẾT 21 : MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC - Chủ đề tiết 2
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về một số thân mềm khác.
b. Nội dung: Phân cơng nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm cử ra nhóm
trưởng,thư kí.

c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động 1:Quan sát cấu tạo vỏ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV Yêu cầu HS
- HS quan sát mẫu, kết hợp với tranh
+ Quan sát vỏ ốc, đối chiếu hình 20.2 hình
sgk T68
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi
? Nhận biết các bộ phận, chú thích bằng chú thích vào hình 20.1, 20.2, 20.3
số vào hình 20.2
+ Quan sát mai mực, đối chiếu hình
20.3 sgk T69
- Đại diện nhóm ghi chú thích
? Nhận biết tên các bộ phận và ghi chú -> nhóm khác nhận xét bổ sung
thích vào hình
? Qua trên em hãy cho biết chức năng - HS suy nghĩ trả lời
của vỏ ốc và mai mực?
Yêu cầu HS nêu được:


+ Vỏ ốc: che chở
+ Mai mực: nâng đỡ
Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS quan sát lần lượt các mẫu
+ Quan sát mẫu vật trai phân biệt: áo - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
trai, khoang áo, mang, thân trai, chân
trai, cơ khép vỏ

- Quan sát đến đâu ghi chép đến đó
+ Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 sgk
T69
? Điền chú thích bằng số vào hình 20.4
+ Quan sát mẫu vật ốc, nhận biết các bộ
phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân
? Chú thích bằng số vào hình 20.1 sgk
T68
+ Quan sát mẫu để nhận biết các bộ
phận của mực
- HS đại diện nhóm trình bày và ghi kết
? Chú thích vào hình 20.5 sgk T69
quả vào hình
GV Gọi HS báo cáo kết quả và ghi chú
thích vào hình
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (5’)
a. Mục tiêu: Đánh giá kết quả thực hành của các nhóm
b.Nội dung: HS hoàn thiện báo cáo thực hành
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
-HS nộp báo cáo thực hành, nhận xét kết quả, IV: Thu hoạch
thu nộp sản phẩm
-Trình bầy cấu tạo trong trai trên
-GV giải đáp những thắc mắc.
mẫu mổ
- GV yêu cầu HS viết thu hoạch
- Điền chú thích vào hình 20.6
bằng số

Ngày giảng...............................................................................
TIẾT 22. THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
- Chủ đề tiết 3
Hoạt động 1 : Tổ chức lớp và hướng dẫn quy trình thực hành (7 phút)
a. Mục tiêu: quan sát một số thân mềm
b. Nội dung: Phân cơng nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm cử ra nhóm
trưởng,thư kí.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.


d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: yêu cầu HS đọc mục tiêu
I: Mục tiêu(sgk)
HS nêu được muc tiêu bài học: Biết cách
II: Chuẩn bị (sgk)
Nhận biết được cấu tạo chính của thân mềm từ III: Nội dung:
vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong
1- Quan sát cấu tạo ngoài
GV:nêu các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực
hành.
Hướng dẫn quy trình thực hành.
GV yêu cầu HS: thưc hiên theo 4 bước
-GV chốt lại yêu cầu các nhóm thực hiện theo
quy trình trên.
-Mẫu báo cáo thực hành:
-Phân chia nhóm và vị trí làm việc
GV phân chia mỗi tổ một nhóm, phát dụng cụ
GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí

Hoạt động 2:Hoạt động thực hành của HS (22’)
a. Mục tiêu: quan sát mẫu trai mổ, chỉ được cấu tạo trong của trai
b.Nội dung: Phân công nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm cử ra nhóm
trưởng,thư kí.
c. Sản phẩm: Quan sát được cấu tạo trong của Trai.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
G: Hướng dẫn hs quan sát cấu tạo ngồi, điền
chú thích hình 20.5
quan sát nhận biết các bộ phận, chú thích vào
hình 20.5
- Hs thảo luận nhóm điền ơ trống của chú
thích hình 20.6
GV : Tổng kết tiết thực hành
- Cho HS các nhóm tự nhận xét, các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét các
nhóm, thu phiếu báo cáo thực hành chấm điểm.
- Tuyên dương các nhóm thực hành tốt, phê bình các nhóm làm chưa tốt
PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
TRƯỜNG :....................................

THỰC HÀNH

LỚP :..............................................

Quan sát một số động vật thân mềm

TÊN HỌC SINH TRONG NHÓM :



........................................................
1. Quan sát các hình vẽ, đối chiếu với mẫu vật thật để nhận biết các bộ
phận và ghi chú thích bằng số vào hình
A. Cấu tạo vỏ

B. Cấu tạo ngồi

- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
* Lưu ý: GV căn cứ vào hoạt động của nhóm và bản thu hoạch của cá nhân để
lấy điểm thực hành (cộng lại chia 2)
- Nhóm:
+ Mang đủ mẫu vật, dụng cụ: 2,0 điểm
+ Thực hành đúng kĩ thuật: 4,0 điểm
+ Quan sát, chỉ chính xác các nội dung yêu cầu, thảo luận làm đúng bảng thu
hoạch: 3,0 điểm
+ Ý thức các thành viên tôt: 1,0 điểm.
- Cá nhân: chấm phiếu báo cáo thực hành
+ Chú thích đúng cho hình: 6,0 điểm (mỗi hình 1,0 điểm).


+ Làm đúng bản thu hoạch: 4,0 điểm ( ốc (1,0 đ), trai ( 1,0 đ), mực (2,0 đ).

********************************************

Ngày giảng...............................................................................
TIẾT 23: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM - Chủ đề tiết 4
Hoạt động 1: Xác định đặc điểm chung của thân mềm (15’)
a. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm chung của ngành thân mềm
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,

hoạt động cá nhân, nhóm hồn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình I. Đặc điểm chung
21 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- HS quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo
chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Hs trả lời, GV chốt lại kiến thức.
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Mơi trường sống
- Tập tính
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
+ Đặc điểm chung: Cấu tạo cơ thể.
- Đặc điểm chung của thân mềm:
+ Thâm mềm, khơng phân đốt
+ Có vỏ đá vơi (trừ bạch tuộc)
+ Có khoang áo phát triển
+ Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di


chuyển thường đơn giản
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của thân mềm (15’)
a. Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví

dụ cụ thể ở địa phương.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2
trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- HS dựa vào kiến thức trong chương và
vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS
thảo luận:
? Ngành thân mềm có vai trị gì?
?Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại
của thân mềm.
- GV cho HS trình bày 1 phút bảng
nhóm đã chuẩn bị, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung ( 3 nhóm)
- GV cho HS rút ra KL.
GDBVMT và GDƯPBĐKH:
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và phát
triển các lồi thân mềm có ích?
(Bảo vệ MT sống của chúng trong sạch,
khai thác hợp lí, cấm bn bán, khai thác
trái phép các lồi thân mềm q giá,
ni trồng các lồi có giá trị )
? Em đã làm gì trong các cơng việc đó?

? Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ
và phát triển các lồi thân mềm có ích?
( HS tự liên hệ).
Tích hợp GD đạo đức:
+ Trách nhiệm khi đánh giá về tầm

Nội dung
II. Vai trị của thân mềm

1. Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
2. Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh
giun sán..
+ Ăn hại cây trồng như ốc sên, ...


quan trọng thân mềm.
+ Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc,
sống u thương.
+ Có trách nhiệm trong bảo tồn các
lồi động vật quý hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng.
+ Trách nhiệm bảo vệ nguồn lợi của
thân mềm.
- Tích hợp GDBĐKH: Thân mềm có

vai trị quan trọng đối với tự nhiên
(phân hủy thức ăn, là mắt xích trong
chuỗi thức ăn, cân bằng hệ sinh thái) và
đời sống con người (làm thực phẩm, sản
xuất vôi, làm mỹ nghệ, làm sạch môi
trường nước). Giáo dục học sinh ý thức
sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm
đồng thời giáo dục học sinh ý thức bảo
vệ chúng.
Bảng 2:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Ý nghĩa thực tiễn
Làm thực phẩm cho con người.
Nguyên liệu xuất khẩu
Làm thức ăn cho động vật.
Làm sạch môi trường nước
Làm đồ trang sức.
Là vật trung gian truyền bệnh
Ăn hại cây trồng

Làm đồ trang trí
Có giá trị về địa chất

Tên đại diện thân mềm có ở địa phương
trai, sị, ngao, ốc, hến, mực...
mực, sò..
ốc, trai
trai, ốc, vẹm....
ngọc trai
ốc gao, ốc mút, ốc tai
ốc sên, ốc bươu vàng...
vỏ trai, vỏ ốc
hóa thạch của 1 số lồi vỏ ốc, vỏ sị....

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, khơng phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Những thân mềm nào dưới đây có hại:


a. Ốc sên, trai, sò.
b. Mực, hà biển, hến.

c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng.
- HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm khơng phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
? Mài mặt ngồi vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
? Trai tự vệ bằng cách nào?
? Nêu đ2 c.tạo của trai phù hợp với cách tự vệ ?
? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
?Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
Vận dụng:
? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
? Ngành thân mềm có vai trị gì?
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?

? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
? Đặc điểm sinh sản của trai sông?
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
Ý nghĩa g.đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và phát triển các lồi thân mềm có ích?
? Đặc điểm sinh sản của trai sông?


Mở rộng: ? ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang
trai mẹ?
Ý nghĩa g.đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
Em đã làm gì trong các cơng việc đó?
? Ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ và phát triển các lồi thân mềm có ích
u cầu HS rút ra kết luận.
Đọc mục “Em có biết”
****************************************************************
*



×