Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Bai 18 Mol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 38 trang )

Thứ 7, ngày 11 tháng 11 năm 2017

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự
“Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường “

MƠN: HĨA HỌC 8
TIẾT 26 : MOL
GIÁO VIÊN : PHẠM THỊ MƯỜI
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
NĂM HỌC 2017 - 2018



10 quả trứng

12 chiếc bút chì

Em có thể dùng cách
diễn đạt khác để biểu
thị các thông tin này
không?
.

500 tờ giấy A4
6 hộp sữa

10 kg gạo


1 chục trứng


1 tá bút chì

1 gram giấy

1 lốc sữa

1 yến gạo



1 mol Fe

1 mol H2

6.1023 nguyên tử Fe

6.1023 phân tử H2

1 mol Cu

1 mol H2O

23
? nguyên
6.10
nguyêntửtửCu
Cu

23
? phân

tử H
6.10
phân
tử2O
H2O


1lượng chất sắt chứa 6.1023 nguyên tử sắt
gọi là 1 mol nguyên tử sắt Fe.
1lượng chất hiđro chứa 6.1023 phân tử hiđro
gọi là 1 mol phân tử hiđro.

Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.


Avogađro - nhà Vật lý, Hóa học người Ý( 1776 – 1856)
(Lorenzo Romano Amedeo Carlo Avogadro)
Ông là người đã phát minh ra số Avogađro - đây là một con
số rất quan trọng đối với môn vật lý và đặc biệt là mơn hố
học
23


Ngày 23 tháng 10 hàng năm được
gọi là ngày “Mol”. Đây là một
ngày lễ khơng chính thức nhằm
vinh danh đơn vị Mol. Ngày” Mol
” hàng năm bắt đầu lúc 6h02 sáng

và kết thúc lúc 18h02 tối. Nguồn
gốc những mốc thời gian này là
giá trị của hằng số Avogađro
(6,02×1023).


Cho biết cách viết sau chỉ ý gì ?
A. 1 mol H 

Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro

B. 1 mol H2 

Chỉ 1 mol phân tử Hiđro


Bài tập 1 (Hoạt động cá nhân)
Chọn đáp án đúng và giải thích sự lựa chọn
Câu 1 :
1,5 mol nguyên tử Al là lượng nhơm có chứa số …………Al
A. 6.1023 nguyên tử

B. 6.1023 phân tử

23
C.
9.10
nguyên tử
C


D. 9.1023 phân tử

Giải thích
1 mol Al có :

6.1023 nguyên tử Al

Vậy:1,5 mol Al có : 1,5.6.1023 nguyên tử Al
= 9.1023 nguyên tử Al

Số hạt
= số mol.N
( nguyên tử) = số mol.6.1023


Bài tập (Hoạt động cá nhân)
Chọn đáp án đúng và giải thích sự lựa chọn
Câu 2 : 18.1023 phân tử H2O có chứa số mol phân tử H2O là….
A. 1 mol

B. 4 mol

C. 2 mol

D.
D 3 mol

Số mol =

Số hạt(phân tử)

N


Số hạt
( nguyên tử/ phân tử)
Số mol =

= số mol.N
= số mol.6.1023

Số hạt(nguyên tử/ phân tử)
N


HOẠT ĐỘNG NHĨM LỚN (TỒN
LỚP) (5 PHÚT)
Bài tập 2: Hãy tính ra đơn vị gam của
a.1 nguyên tử Fe
b.N nguyên tử Fe
Biết: 1 đvC =0,16605.10-23 g
NTK của Fe = 56đvC

Đáp án
Khối lượng của 1 nguyên tử Fe = 56.0,16605.10-23
= 9,2988.10-23 g
Khối lượng của N nguyên tử Fe = 6.1023. 9,2988.10-23
= 55,79g ≈ 56g


Khối lượng của N


nguyên tử Fe = 56g

Khối lượng của 6.1023 nguyên tử Fe = 56g
Khối lượng của 1mol nguyên tử Fe = 56g

hay:
Khối lượng mol của nguyên tử Fe là 56g/mol
K


N nguyên tử Fe
N phân tử H2O

56 g/mol
Khối lượng mol của
Fe = 56g/mol

N Nguyên tử Cu

64 g/mol
Khối lượng mol của
Cu = 64g/mol

Khối
lượng
mol
là gì?

18 g/mol

Khối lượng mol của
H2O = 18g/mol

N phân tử H2

2 g/mol
Khối lượng mol của
H2 = 2g/mol


Khối lượng mol (M) của một chất là
khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử chất đó


HOẠT ĐỘNG NHĨM ĐƠI (2 PHÚT)

Ngun tử khối ( hoặc phân Khối lượng mol nguyên tử
tử khối) của một chất
( hoặc phân tử) của một
chất
NTK Cu = 64 đvC
M = 64 g/mol
Cu

NTKCl = 35,5 đvC
PTK

CO2


= 44 đvC

MCl =

35,5 g/mol

M CO = 44 g/mol
2

Hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa
khối lượng mol (M) với nguyên tử khối (hoặc
phân tử khối) của một chất.


Nguyên tử khối
hoặc phân tử khối
Giống
nhau
Khác
nhau

Khối lượng mol (M)

Có cùng số trị
- Là khối lượng của 1
- Là khối lượng của N
nguyên tử (hoặc 1 phân tử) nguyên tử hoặc phân tử
- Đơn vị : đvC

- Đơn vị : gam/mol



Cho biết cách viết sau chỉ ý gì ?
A. MH 

Chỉ khối lượng mol nguyên tử Hiđro

B.

Chỉ khối lượng mol phân tử Hiđro

MH2 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×