Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 25 On tap van nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.12 KB, 17 trang )


Tiết: 101


1.Tóm tắt nội dung của các bài văn nghị luận
STT

Tên bài

Tác giả

Đề tài
nghị luận

Luận điểm

Phương
pháp lập
luận

1

Tinh thần
yêu nước
của nhân
dân ta

Hồ Chí
Minh

Tinh thần


u nước
của dân
tộc Việt
Nam

Dân ta có một
lịng nồng nàn
u nước. Đó
là truyền thống
quý báu của ta

Chứng minh

2

Sự giàu đẹp
của tiếng
Việt

Đặng Thai
Mai

Sự giàu
đẹp của
Tiếng Việt

Tiếng Việt có
những đặc sắc
của một thứ
tiếng đẹp, một

thứ tiếng hay

Chứng minh
( kết hợp giải
thích)


STT

3

Tên bài

Tác giả

Đức tính
Phạm Văn
giản dị của
Đồng
Bác Hồ

Đề tài
nghị luận

Luận điểm

Phương
pháp lập
luận


Đức tính
giản dị
của Bác
Hồ

Bác giản dị
trong mọi
phương diện:
bữa cơm (ăn),
cái nhà (ở), lối
sống, (cách)
nói và viết. Sự
giản dị ấy đi
liền với sự
phong phú về
đời sống tinh
thần ở Bác

Chứng
minh (kết
hợp giải
thích và
bình luận)


STT

Tên bài

Tác giả


4

Ý nghĩa
văn
chương

Hồi
Thanh

Đề tài
nghị
luận

Luận điểm

Phương
pháp lập
luận

Nguồn
Nguồn gốc
Giải thích
gốc,
của văn
(kết hợp
cơng
chương là
bình luận)
dụng và tình thương

ý nghĩa
người,
của văn thương mn
chương
lồi, mn
đối với
vật. Văn
cuộc
chương hình
sống của dung và sáng
con
tạo ra sự
người
sống, ni
dưỡng và làm
giàu cho tình
cảm của con
người.


2. Đặc điểm nghệ thuật của các bài văn nghị luận.
Tên bài

Đặc sắc nghệ thuật

Tinh thần yêu
nước của nhân
dân ta.

- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.

- Dẫn chứng toàn diện, chọn lọc và sắp xếp hợp
lý. Hình ảnh so sánh độc đáo, đặc sắc.

Sự giàu đẹp của - Kết hợp chứng minh với giải thích.
Tiếng Việt
-Luận cứ và luận chứng xác đáng, tồn diện,
phong phú và chặt chẽ.
Đức tính giản dị
của Bác Hồ

-Kết hợp chứng minh với giải thích bình luận ngắn
gọn
-Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục.
-Lời văn giản dị, tràn đầy cảm xúc.

Ý nghĩa văn
chương

-Kết hợp giải thích với bình luận ngắn gọn.
-Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ
hiểu.
-Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.


3b,So sánh đặc trưng của nghị luận với các loại hình
trữ tình và tự sự
TT Thể loại

Yếu tố chủ yếu


Tên bài ví dụ

1

Tự sự
(truyện ký)

- Cốt truyện
- Nhân vật
- Nhân vật kể
chuyện

- Dế Mèn phiêu lưu ký
- Cuộc chia tay của những
con búp bê
- Cây tre Việt Nam

2

Trữ tình
(thơ, tùy
bút trữ
tình)

-Tâm trạng, cảm
xúc.
- Hình ảnh,vần,
nhịp, nhân vật trữ
tình.


- Ca dao dân ca trữ tình.
- Tiếng gà trưa
- Tĩnh dạ tứ.

3

Nghị luận

- Luận đề
- Luận điểm
- Luận cứ
- Luận chứng

- Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
- Sự giàu đẹp của tiếng
Việt.
- Đức tính giản dị của Bác
Hồ
-Ý nghĩa văn chương.


Tổng kết
• Ghi nhớ:
Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn
ngữ phổ biến trong đời sống và giao tiếp
của con người để nêu ý kiến, đánh giá,
nhận xét bàn luận về các hiện tượng sự
vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật,
hay về ý kiến của người khác.



Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự
sự, trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận dùng lý
lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm
thuyết phục nhận thức của người đọc. Bài
văn nghị luận nào cũng có đối tượng (hay
đề tài) nghị luận, các luận điểm, luận cứ và
lập luận. Các phương pháp lập luận chính
thường gặp là chứng minh, giải thích.


Tổng kết
• Ghi nhớ: (SGK-67)
Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn ngữ
phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con
người để nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét bàn luận
về các hiện tượng sự vật, vấn đề xã hội, tác
phẩm nghệ thuật, hay về ý kiến của người khác.
Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự,
trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận dùng lý lẽ, dẫn
chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục
nhận thức của người đọc. Bài văn nghị luận nào
cũng có đối tượng (hay đề tài) nghị luận, các luận
điểm, luận cứ và lập luận. Các phương pháp lập
luận chính thường gặp là chứng minh, giải thích.


Bài 1
Em hãy chọn câu trả lời chính xác nhất:

3. Tục ngữ có thể coi là:
a. Văn bản nghị luận
b. Không phải là văn bản nghị luận
c. Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn
gọn


Bài 2: Yếu tố nào không dùng trong
văn bản nghị luận ?
a) Luận điểm
b) Luận cứ
c) Các kiểu lập luận
d) Cốt truyện


Bài 3:
Điền Đ(đúng) hoặc S(sai) vào ô trống
S a) Một bài thơ trữ tình khơng có cốt truyện và nhân

vật.
Đ b) Một bài thơ trữ tình khơng có cốt truyện nhưng
có thể có nhân vật.
S c) Một bài thơ trữ tình chỉ biểu hiện trực tiếp tình
cảm, cảm xúc của tác giả.
Đ d) Một bài thơ trữ tình có thể biểu hiện gián tiếp
tình cảm, cảm xúc của tác giả; cảm xúc qua
hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc.


Bài 4: Điền Đ(đúng) hoặc S(sai) vào ô

trống.
S
Đ
Đ
S

a) Trong văn bản nghị luận khơng có yếu tố
miêu tả, tự sự.
b) Trong văn bản nghị luận khơng có cốt
truyện và nhân vật.
c) Trong văn bản nghị luận có thể có biểu
hiện tình cảm, cảm xúc.
d) Trong văn bản nghị luận khơng sử dụng
phương thức biểu cảm.


Bài tập về nhà
Em hãy viết một đoạn văn
nghị luận nói về tác hại của
việc nói dối.


Hướng dẫn về nhà
• Ơn tập kĩ về văn bản nghị luận
• Phân biệt văn bản nghị luận với các văn
bản tự sự và trữ tình
• Về nhà: làm bài tập
• Soạn bài : “Sống chết mặc bay” của Phạm
Duy Tốn





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×