THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
I/Các giớng bò:
1.Bò sữa Hà Lan
- Hướng sử dụng: lấy sữa.
- Tính trạng nởi bật: Chủ yếu có
màu lang trắng đen nhưng vẫn có
màu lang trắng đỏ.
- Bị cái có thân hình chắc chắn
gần như hình thang, tầm vóc
lớn, vú to, bầu vú phát triển,mắn
sinh, hiền lành và có khả năng sản
xuất sữa rất cao (khoảng 10 kg /
con / ngày) .
- Bị đực có thân hình chữ nhật, sừng nhỏ, yếm bé.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI
VA
CÂY
TRỜNG
I/Các giớng bò:
2.Bò Sind
- Hướng sử dụng:lấy thịt và sữa
- Tính trạng nởi bật:Bị lai Sind có
tầm vóc trung bình so với các
giống bị ở Việt Nam, đa số khỏe
mạnh, màu lông vàng hoặc đỏ
sẫm. Lông màu cánh gián.Con đực
trưởng thành nặng 450-500kg con
cái nặng 320-350kg,khối lượng sơ
sinh 20-21kg.
- Tỷ lệ thịt xẻ 50%.Phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo
thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh.Chịu
nóng.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
II/Các giớng lợn:
1.Lợn Ỉ Móng Cái
- Hướng sử dụng: lấy thịt, làm con
giống
- Tính trạng nởi bật:Có đặc tính
di truyền ởn định, màu lơng đồng
nhất.Chịu nóng,chịu ẩm cao.Khả
năng tích lũy mỡ sớm.Dễ nuôi , ăn
tạp.Khả năng kháng bệnh và khả
năng sinh sản cao,chửa đẻ sớm
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
II/Các giớng lợn:
2.Lợn Berkshire
- Hướng sử dụng: lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: Da đen tuyền.Ở
trán, chân và đi có đốm trắng.Khả
năng sinh sản trung bình 8- 10
con/nái/ lứa; sớm thành thục.Tầm vóc
trung bình 140 -160 kg. Lợn ni thịt
6 - 8 tháng, đạt 85 - 100 kg, chất
lượng thịt cao.Khả năng kháng
bệnh .Chịu nóng tốt…
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
III/Các giớng gà:
1.Gà Rốt Ri
- Hướng sử dụng:lấy thịt,trứng,…
- Tính trạng nổi bật: Gà có lơng nâu
nhạt, mào đơn, chân vàng.
Lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà
Ri (Việt Nam).Tăng trọng nhanh. Đẻ
nhiều trứng. Gà có lơng nâu nhạt,mào
đơn,chân vàng. Đẻ nhiều trứng. Thịt
chắc, thơm. Có sản lượng thịt cao.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
III/Các giớng gà:
2.Gà Hồ Đông Cảo
- Hướng sử dụng: lấy thịt ,trứng,…
- Tính trạng nổi bật: Con trống lông màu đỏ
tía, con mái lơng vàng đất, có con có cườm
đen ở cở; đầu lông cánh và đuôi màu đen.
Mào đơn, tích và dái tai kém phát triển. Thể
chất khoẻ, chân hơi lùn và rất to.
-. Cơ ngực và cơ đùi phát triển, cho nhiều
thịt. Gà con chậm lớn, chậm mọc lông.Thịt
rất thơm ngon.Có khả năng kháng bệnh rất
cao. Sinh sản ít (chỉ đạt 50 trứng/con/năm, tỉ
lệ ấp nở đạt 70%).
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
III/Các giớng gà:
3.Gà chọi
- Hướng sử dụng: để chọi,…
- Tính trạng nổi bật:Lông đen hoặc
đen pha nâu đỏ.Đuôi dài,cong. Mào
nụ hoặc mào đơn kém phát triển. Cổ
to và dài. Thân dài. Ngực rộng, cơ
ngực và cơ đùi phát triển rất
khoẻ. Chân dài, xương chân to khoẻ.
Cựa to dài. Gà con mọc lông chậm.
Gà mái nuôi con vụng. Gà trống tính
hung hăng, rất ham chọi nhau.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
III/Các giớng gà:
4.Gà Tam Hoàng
- Hướng sử dụng:Lấy thịt,lấy
trứng.
- Tính trạng nổi bật:Gà trống lông
màu cánh gián, gà mái lông màu
vàng ,chân và mỏ vàng.Gà mái đẻ
130-160trứng/năm.Khối
lượng
trứng 45-58g.Có sức kháng bệnh
cao.Thích hợp nuôi chăn thả hoặc
bán chăn thả.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
IV/Các giớng vịt:
1.Vịt co
- Hướng sử dụng:làm giống lai
với các giống vịt ngoại,lấy thịt,lấy
trứng.
- Tính trạng nởi bật: Thân hình
nhỏ. Chân ngắn, mỏ dài.Đẻ trúng
nhiều và nhanh,chất lượng trứng
cao.Có khả năng thích nghi,
chống chịu bệnh cao.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
IV/Các giớng vịt:
2.Vịt Bầu bến
- Hướng sử dụng:lấy thịt,lấy trứng.
- Tính trạng nổi bật: Lông con cái
màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu
màu xanh cánh trả, lông đuôi màu
xanh đen. Sản lượng trứng 80 - 110
quả/mái/năm. Khối lượng trứng 68 73 g.Con mái lúc trưởng thành nặng
2,1 - 2,3 kg; con trống nặng 2,4 - 2,5
kg
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
IV/Các giớng vịt:
3.Vịt Kaki cambell
- Hướng sử dụng: Lấy thịt,lấy
trứng.
- Tính trạng nổi bật: Dễ thích
nghi với môi trường sống.Tăng
trọng nhanh.Đẻ nhiều trứng.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
IV/Các giớng vịt:
4.Vịt Super meat
- Hướng sử dụng:lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật:Lơng màu trắng
tuyền, thân hình chữ nhật. Đầu to, mắt to
và nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi hoặc
vàng pha xanh. Cổ to, dài vừa phải. Lưng
phẳng rộng. Ngực sâu và rộng.
Đuôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải, màu vàng hoặc phớt xanh. Dáng
đi chậm chạp. Chất lượng thịt cao, sinh trưởng nhanh.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
V/Các giớng cá trong nước và ngoài nước
1.Cá rô phi đơn tính
- Hướng sử dụng:Lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật:Lớn nhanh, ăn
tạp.Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300 đến
350g/con. Một năm đạt 500 đến
600g/con, trọng lượng cá tối đa đạt 11,2 kg/con. Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài
Bắc).
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
V/Các giớng cá trong nước và ngoài nước
2.Cá chép lai
- Hướng sử dụng: Nuôi lấy thịt.
- Tính trạng nổi bật: Đẻ nhanh,
nhiều, lớn nhanh.
THANH TƯU CUA CHON GIƠNG VÂT
NI VA CÂY TRỜNG
V/Các giớng cá trong nước và ngoài nước
3.Cá chim trắng
- Hướng sử dụng:lấy thịt
- Tính trạng nởi bật:Thân bè ra hình mái
trai, hàm răng vều ra, cứng khoẻ.Hình
dáng hao hao giống cá chim ở biển, sống
ở tầng nước giữa và dưới, hay sống
thành đàn, là loài cá ăn tạp.