Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

6 On tap phan di truyen quan the so 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.54 KB, 8 trang )

6 - Ôn tập phần di truyền quần thể số 2
Câu 1: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A
trội hồn tồn so với a) . Sau đó người ta đã săn bắt những cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc DT của
quần thể sẽ thay đổi theo hướng:
A. Tần số alen A và alen a đều không thay đổi
B. Tần số alen A và a đều giảm đi
C. Tần số alen A tăng lên, alen a giảm đi
D. Tần số alen A giảm đi, alen a tăng lên
Câu 2: Ở người alen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục. Alen B qui
định máu đơng bình thường cịn alen b qui định bệnh máu khó đơng. Các cặp alen này trội lặn hồn tồn, nằm
trên NST giới tính X, đoạn khơng có vùng tương đồng trên Y. Alen D qui định thuận tay phải, alen d qui định
thuận tay trái nằm trên NST thường. Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trên có thể có ở người là:
A. 36
B. 27
C. 42
D. 39
Câu 3: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó:
A. Số lượng cá thể được duy trì và ổn định qua các thế hệ
B. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì và ổn định qua các thế hệ
C. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được biến đổi qua các thể hệ
D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ
Câu 4: Một quần thể động vật xét một gen có 3 alen trên NST thường, và một gen có 2 alen trên NST giới tính
X khơng có trên Y. Quần thể này có số kiểu gen tối đa về hai gen trên là:
A. 18
B. 60
C. 30
D. 32
Câu 5: Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, tự thụ phấn liên tiếp thì cấu trúc di truyền ở F4 là
A. 37,5% AA : 25% Aa : 37,5% aa.
B. 48,4375% AA : 6,25% Aa : 48,4375% aa.
C. 46,875% AA : 6,25% Aa : 46,875% aa.


D. 50% Aa : 25% AA : 25% aa.
Câu 6: Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì có thành phần kiểu gen
ở một thế hệ là 43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75%aa. Đây là thế hệ
A. F4
B. F1
C. F3
D. F2
Câu 7: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: (P): 0,25 AA : 0,40 Aa : 0,35 aa .
Theo lí thuyết, thành phần các kiểu gen sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở F3 là:
A. 0,375 AA : 0,1 Aa : 0,525 aa
B. 0,25 AA : 0,40 Aa : 0,35 aa
C. 0,425 AA : 0,05 Aa : 0,525 aa
D. 0,35 AA : 0,2 Aa : 0,45 aa


Câu 8: Ở một quần thể ngẫu phối: xét 2 gen,gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn khơng tương đồng trên NST
giới tính X, gen thứ hai có 5 alen nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu
gen tối đa thu được trong quần thể trên từ hai gen này là:
A. 45
B. 90
C. 15
D. 135
Câu 9: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen ở thế hệ F2 là:
A. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
D. 0,75AA : 0,25aa.
Câu 10: Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai
gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này, tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số

của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lí
thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A, B là:
A. 1992
B. 1808
C. 1945
D. 1976
Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13
cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%
B. 10%
C. 25%
D. 35%
Câu 12: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân
bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là:
A. 0,2
B. 0,24
C. 0,04
D. 0,4
Câu 13: Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen Aa bằng 3 lần tỉ lệ của kiểu gen
AA. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là:
A. 36%
B. 37,5%
C. 50%
D. 25%
Câu 14: Một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó tỉ lệ của kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen
aa. Tần số của alen a là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,2



D. 0,3
Câu 15: Ở một lồi thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy
mầm trên đất có kim loại nặng, alen a khơng có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim
loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 20 hạt AA, 40 hạt Aa, 40 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau
khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Các cây F1 ra hoa kết
hạt tạo nên thế hệ F2. Tỉ lệ hạt F2 nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
48
A. 49
1
B. 16

1
C. 9
15
D. 16

Câu 16: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân
bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Trong quần thể này, kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,32
D. 0,04
Câu 17: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể
đực mang

Soạn tin nhắn
“Tôi muốn đăng ký tài liệu, đề thi file word môn Sinh
Rồi gửi đến số điện thoại

Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tiến hành liên lạc
lại để hỗ trợ và hướng dẫn

GDSGDSGDSGFSDFGDSGSDGSDGDS
D. 0,28125 và 0,71875.
Câu 19: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số
cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần
chủng là:
4
A. 9
1
B. 16


1
C. 9
2
D. 9

Câu 20: Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
có kim loại nặng, a khơng có khả năng này nên hạt aa khơng phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo
25 hạt (gồm 15 hạt Aa, 10 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình
thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 3 hạt ở đời F1, xác suất để trong 3 hạt này có 2 hạt
nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
9
A. 64
3
B. 4
27

C. 64

9
D. 16
Câu 21: Trong một quần thể giao phối, mô tả nào dưới đây là đúng ?
A. Tần số tương đối của các alen trong một kiểu gen nào đó của quần thể thay đổi qua các thế hệ
B. Tần số tương đối của các kiểu gen có tính đặc trưng cho từng quần thể
C. Tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó là khơng đặc trưng cho từng quần thể
D. Tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó là đặc trưng cho từng quần thể
Câu 22: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. kiểu gen của quần thể
B. vốn gen của quần thể
C. kiểu hình của quần thể
D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 23: Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
có kim loại nặng, a khơng có khả năng này nên hạt aa khơng phát triển khi đất có kim loại nặng. Thế hệ xuất
phát của một quần thể có 3 cây AA, 3 cây Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1 cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 40%.
D. 18,75%.
Câu 24: Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần
thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Một cặp vợ chồng đều có da đen sinh
đứa con đầu lịng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ hai thì xác suất để đứa thứ hai là con trai có da trắng là:
A. 25%.
3
B. 8
9
C. 16



D. 12,5%
Câu 25: Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một
quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 64%. Ở trong quần thể này có một
cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ có da đen là:
A. 12,5%
9
B. 64
C. 75%
55
D. 64

Soạn tin nhắn
“Tôi muốn đăng ký tài liệu, đề thi file word môn Sinh
Rồi gửi đến số điện thoại
Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tiến hành liên lạc
lại để hỗ trợ và hướng dẫn

GDSGDSGDSGFSDFGDSGSDGSDGDS
XX:
XY: 2 x 2 = 4.

= 10

Trên NST thường:
=3
=> tổng số kiểu gen: (10 + 4) x 3 = 42.
Câu 3: D
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen có xu
hướng duy trì ổn định qua các thế hệ (không thay đổi).

Câu 4: C
Số kiểu gen:
Trên NST thường:
Trên NST giới tính:

= 6.

XX:
= 3.
XY: 2
=> Tổng số kiểu gen: 6 x (3 + 2) = 30.
Câu 5: C
Ở F4:
Tỷ lệ Aa:

x 100% = 6,25%.


Tỷ lệ AA = aa =

= 46,875%.

Câu 6: C
= 8 = 23 => Đây là thế hệ F3.

Về tỷ lệ Aa:
Câu 7: C
Ở F3:
Aa =


x 0,4 = 0,05.

AA = 0,25 +
= 0,425.
Aa = 1 – 0,05 – 0,425 = 0,525.
Câu 8: D
NST giới tính:
XX:
XY: 3.

= 6.

NST thường:
= 15.
=> Số kiểu gen: (6+3) x 15 = 135.
Câu 9: A
F2:
Aa =

x 100% = 0,25.

AA = aa =

= 0,375.

Câu 10: D
Gen A: AA = 0,62 = 0,36;
aa = 0,42 = 0,16.
2
Gen B: B1B1 = 0,2 = 0,04; B2B2 = 0,52 = 0,25;

B3B3 = 0,32 = 0,09
=> Tỷ lệ các kiểu gen đồng hợp: (0,36+0,16) x (0,04 + 0,25 + 0,09) = 0,1976.
=> Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp: 10000 x 0,1976 = 1976.
Câu 11: A
Tỷ lệ Aa ở P là n
=> Tỷ lệ Aa ở F3 là:

x n = 0,125n

=> Tỷ lệ aa ở F3:
=
= 0,35 => n = 0,8
=> P: Aa = 0,8 => AA = 1 – 0,8 = 0,2 = 20%.
Câu 12: B
Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6 => Aa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48.
Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5 => Bb = 2 x 0,5 x 0,5 = 0,5.
=> Tỷ lệ AaBb = 0,48 x 0,5 = 0,24.


Câu 13: A
Tần số alen A là p, tần số alen a = q. (p + q = 1)
2pq = 3 x p2 => 2q = 3p => p = 0,4; q = 0,6.
=> Tỷ lệ aa = 0,62 = 0,36 = 36%.
Câu 14: C
Tần số alen A là p, tần số alen a = q. (p + q = 1).
2pq = 8 x q2 => 2p = 8q => p = 0,8; q = 0,2.
Câu 15: D
Gieo trên đất kim loại nặng => aa chết => P nảy mầm: 20 AA : 40 Aa = 0,2AA : 0,4Aa.
1
1 2

Tần số alen a =
= 3 => tần số alen A = 1 - 3 = 3
aa chết => Coi như bị loại bỏ khỏi quần thể.
1
Tần số alen a ở F1:
= 0,25 => tỷ lệ aa ở F2: 0,252 = 0,0625 = 16 .
1 15
Do aa không nảy mầm => tỷ lệ hạt nảy mầm ở F2: 1 - 16 = 16 .

Câu 16: A
Số người aa: 100% – 64% = 36% = 0,36 => tần số alen a =
Tỷ lệ Aa: 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48.

= 0,6 => tần số alen A = 1 – 0,6 = 0,4.

Câu 17: C
Giới đực: tần số alen a =
= 0,3
Giới cái: tần số alen a = 1 (do 100% là aa)
=> tần số alen a của cả quần thể:

= 0,65

Câu 18: D
Giới cái: tần số alen a = 1.
Giới đực: tần số alen a =
=> Cả quần thể: tần số alen a =

= 0,4375
= 0,71875 => A = 0,28125.


Câu 19: A
Ta có tỉ lệ số cá thể mang đọt biến aa chiếm tỉ lệ 36% => số cá thể mang không mang alen a = 1 - 0.36 = 0.64
=> Tần số alen A = 0.8
=> Ta có thành phần kiểu gen trong quần thể sau 0.64 AA : 0.32Aa : 0.04aa
4
=> Xác suất 2 cây AA trong 2 cây A- là: (0.64/0.96)^2 = 9
Câu 20: C
Gieo trên đất kim loại nặng => aa chết => chỉ có 15 hạt Aa nảy mầm..
Khi đó: P: 100% Aa => tần số alen A = a = 0,5.


Các hạt F1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa => 0,75A- : 0,25aa = 3A- : 1aa.
Xác suất để 2 trong 3 hạt nảy mầm trên đất kim loại nặng là:

x

1 27
x 4 = 64

Câu 21: D
Trong một quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó có tính ổn định và đặc trưng
cho từng quần thể.
Câu 22: B
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên vốn gen của quần thể.
Câu 23: C
P: tần số alen a =
= 0,25 => tần số alen A = 1 – 0,25 = 0,75.
=> hạt F1: AA = 0,752 = 0,5625; Aa = 2 x 0,25 x 0,75 = 0,375;
aa = 0,252 = 0,0625.

=> Tỷ lệ cây F1: 0,6AA : 0,4Aa (do aa chết)
=> F1: tỷ lệ Aa = 40%.
Câu 24: D
Xét quần thể ban đầu 64% tỉ lệ người da đen
→ aa = 0,36 → a = 0,6 ; A= 0,4.
Bố mẹ bình thường có kiểu gen A- sinh con bị bệnh → bố mẹ có kiểu gen Aa.
P: A- x A- → aa => P là: Aa x Aa.
1
Aa x Aa → 4 aa.
1
1
Xác suất để đứa con tiếp theo là con trai có da trắng là: 4 x 2 = 0,125 = 12,5%
Câu 25: D
A- = 64% => aa = 36% = 0,36 => tần số alen a =
= 0,6 => tần số alen A = 0,4.
=> Aa = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Xác suất sinh con da đen (A-) = 1 trừ đi xác suất sinh con da trắng (aa)
P: A- x A- sinh con aa khi đều là Aa.
Xác suất P đều là Aa:
Khi đó: Aa x Aa → aa.

9
= 16

9
1
9
=> Xác suất bố mẹ A- sinh con aa: 16 x 4 = 64
55
9

=> Xác suất bố mẹ A- sinh con A- : 1 – 64 = 64



×