Tóan
MỘT TÍCH CHIA CHO MỘT SỐ
I-Mục tiêu
Giúp HS:
• Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.
• Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lý.
II-Đồ dùng dạy học
III-Các hoạt đông dạy và học
Tg Hoạt động củathầy Hoạt động của trò
A Bài cũ
-Gọi hs nhắc lại qui tắc chia một số cho một
tích
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết
cách thực hiện chia một tích cho một số.
a)So sánh giá trị các biểu thưcï
* Ví dụ 1
-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
(9x15):3
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
9x(15:3)
(9:3)x15
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu
thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu
thức trên.
-Vậy ta có
(9x15):3=9x(15:3)= (9:3)x15
*Ví dụ 2
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
(7x15):3
7x(15:3)
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu
thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu
thức trên.
-Vậy ta có:
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
(9x15):3=135:3=45
9x(15:3)=9x5=45
(9:3)x15=3x15=45
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng
nhau và cùng bằng 45.
-HS đọc các biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.
(7x15):3=105:3=35
7x(15:3)=7x5=35
-Giá trị của 2 biểu thức trên bằng
nhau và cùng bằng 35.
(7x15):3=7x(15:3)
b)Tính chất một tích chia cho một số
-GV hỏi: Biểu thức (9x15):3 có dạng như
thế nào?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này
em làm như thế nào?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được
giá trị của (9x15):3?. Gợi ý: Dựa vào cách
tính giá trị của biểu thức 9x(15:3) và biểu
thức (9:3)x15.
-GV hỏi: 9 và 15 là gì trong biểu thức
(9x15):3?.
-GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia
cho một số ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm
được nhân với thừa số kia.
-GV hỏi HS: Với biểu thức (7x15):3 tại sao
chúng ta không tính (7:3)x15?
-GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một
tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết
cho số chia.
2.Luyện tập, thực hành:
Bài 1
-Có dạng một tích chia cho một
số.
-Tính tích 9x15=135 rồi lấy
135:3=45.
-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả
tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia
cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được
nhân với 15).
-Là các thừa số của tích (9x15)
-HS nghe và nhắc lại kết luận.
-Vì 7 không chia hết cho 3.
-GV yêu cầu HS nêu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
*Cách 1
a) (8x23):4 = 184:4 = 46
b) (15x24):6 = 360:6 = 60
-Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên
bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực
hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.
Bài 2
-GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức:
(25x36):9
-Gv nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của
các biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp
dụng các tính chất đã học vào việc tính toán
cho thuận tiện.
Bài 3
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
-Tính giá trị của biểu thức bằng 2
cách.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.
*Cách 2
(8x23):4 = 8:4x23 = 2x23 = 46
(15x24):6 = 15x(24:6) = 15x4 =
60
-2 HS nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời
câu hỏi.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia
trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.
-1 em lên bảng lam, cả lớp làm
vào VBT.
(25x36):9 = 25x(36:9) = 25x4 =
100
-Gv yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-Hướng dẫn giải.
-GV lưu ý HS bài có nhiều cách giải.
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải.
- Đáp số của bài : 30m.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố Ì.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập 2/79 và chuẩn bị bài chia 2 số có tận
cùng là các chữ số 0.
-1 em đọc to .
-1 HS tóm tắt trước lớp.
HS trả lời cách giải của mình.
-HS có thể giải 3 cách.
-Cho 1 em lên bảng làm, các em
khác làm vào VBT.
Toán(68) LUYỆN TẬP
IMục tiêu
Giúp HS:
• Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
• Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai chữ số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài
toán về tìm số trung bình cộng.
• Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
IIĐồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
IIICác hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A Bài cũ
-Gv nêu câu hỏi về các kiến thức đã
học ở tiết trước
B- Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ
được củng cố kĩ năng thực hành giải
một số dạng toán đã học.
2.Hướng dẫn luyện tập:
-Bài 1: Làm bảng con 2 bài, vở 2 bài.
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu các
phép chia hết, phép chia có dư trong
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV có thể yêu cầu HS nêu các bước
thực hiện phép tính chia của mình để
- Hs trả lời
- HS nghe GV giới thiệu bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính. HS cả lớp làm bài vào
VBT và bảng con.
-HS trả lời:
a) 67494:7=9642 (chia hết)
42789:5=8557 (dư 4)
b) 359361:9=39929 (chia hết)
238057:8=29757(dư 1)
khắc sâu cách thực hiện phép chia cho
số có 1 chữ số cho HS cả lớp.
Bài 2:
-GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số
lớn trong bài toán tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nêu cách tính trung
bình cộng của các số.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung
bình cộng số Kg hàng của bao nhiêu
toa xe.
- Vậy chúng ta tính tổng số hàng của
bao nhiêu toa xe?
- Muốn tính tổng số Kg hàng của 9 toa
xe ta làm thế nào?
GVhướng dẫn chấm chữa.
-1 HS đọc đề toán trước lớp.
-HS nêu: (như đã học)
-1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 em đọc to đề.
- HS: Muốn tính trung bình cộng của
các số ta lấy tổng của chúng chia cho
các số hạng.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính số trung
bình cộng của 3+6=9 toa xe.
Phải tính tổng số hàng của 9 toa xe.
-Tính số Kg hàng của 3 toa đầu, sau đó
tính số Kg của 6 toa xe sau, rồi cộng
các kết quả với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.(Đáp số 13710 Kg.)
Bài 4:
. GV yêu cầu HS tự làm bài.
Cách 1
a)(33164+28528):4
=61692:4=15423
b)(403494-16415):7
=387079:7=55297
-GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã
áp dụng để giải bài toán.
-GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất
nêu trên.
Củng cố dặn dò : Dặn hs về nhà ôn tập
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm một
phần, HS cả lớp làm vào VBT.
Cách 2
a)(33164+25828):4
33164:4 + 25828 : 4
8291 +7132=15423
b) (403494-16415):7
=403494:7-16415:7
=57642-2345=55297
-Phần a, áp dụng tính chất một tổng
chia cho 1 số.
-Phần b áp dụng tính chất một hiệu chia
cho 1 số.
-2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và nhận xét.
Toán 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I- Mục tiêu
Giúp HS:
• Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
• Aïp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên
quan.
II-Đồ dùng dạy học:
IIICác hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A Bài cũ
-GV HS trả lời các kiến thức đã ôn tập ở
tiết trước
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B Bài mới:
1 Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ làm quen với qui tắc
chia một số cho một tích
2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một
tích:
a)So sánh giá trị các biểu thức
-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau:
24:(3 x 2)
24:3:2
24:2:3
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu
thức trên.
- HS trả lời
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu
thức trên.
-Vậy ta có:
24:(3 x 2)=24:3:2=24:2:3
b)Tính chất một số chia cho một tích
-GV hỏi: Biểu thức 24:(3 x 2) có dạng như
thế nào?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức
này em làm như thế nào?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm
được giá trị của 24:(3x2)=4? (Gợi ý: Dựa
vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2
và 24:2:3)
-GV : 3 và 2 là gì trong biểu thức
24:(3x2)?
-GV: Vậy khi thực hiện tính một số chia
cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho
một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm
được chia cho thừa số kia.
3.Luyện tập, thực hành
Bài 1: (làm 2 bài)
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi
thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau
và cùng bằng 4.
-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3x2=6 rồi lấy 24:6=4.
-Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2
(Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3)/
-Là các thừa số của tích (3x2).
-Hs nghe và nhắc lai kết luận.
-Tính giá trị của biểu thức.
bảng.
*Cách 1
a)50:(2x5) = 50:10 = 5
*Cách 2
50:(2x5) = 50:2:5 = 25:5 = 5
*Cách 3
50:(2x5) = 50:5:2 = 10:2 = 5
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV viết lên bảng biểu thức 60:15 và yêu
cầu HS đọc biểu thức.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để chuyển phép
chia 60:15 thành một phép chia một số
cho một tích. (Gợi ý : 15 bằng mấy nhân
mấy?)
-GV nêu: Vì 15=5x3 nên ta có 60:15 =
60:(5x3).
-Gọi 1 em lên tính tiếp.
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/78
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
-1 em đọc.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS suy nghĩ và nêu: 60:15 = 60:(5x3).
-HS nghe giảng.
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hỏi: Hai bạn mua bao nhiêu quyển
vở?
-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu
tiền?
-GV: Ngoài cách giải trên, bạn nào còn
cách giải khác.
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trình bày
lời giải vào vở.
* Bài giải:
Số quyển vở cả hai bạn mua là:
3x2=6 (quyển)
Giá tiền của mỗi quyển vở là:
7200:6=1200(đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
3 Củng cố: dặn dò HS về nhà ôn bài và
chuẩn bị bài chia 1 tích cho một số.
-1 em lên bảng làm.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào
VBT.(2 bài)
-1 em đọc.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-HS: Hai bạn mua 3x2=6 quyển vở.
-Giá của mỗi quyển vở là 7200:6=1200
đồng.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS làm bài, 2 em lên bảng có thể giải
bài toán như sau, các em khác giải vào
VBT:
*Bài giải:
Số tiền mỗi bạn phải trả là:
7200:2=3600(đồng)
Giá tiền của mỗi quyển vở là:
3600:3=1200(đồng)
Đáp số: 1200 đồng.