Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT MARKETING TRÊN
FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI

NGUYỄN THỊ DIỄM MY

HUẾ, 1/2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
CONTENT MARKETING TRÊN FACEBOOK
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Nguyễn Thị Diễm My
Lớp: K51 - TMĐT


MSV: 17K4041157

HUẾ, 1/2021


Lời Cảm Ơn

Sau kỳ thực tập tại Công ty Cổ phần Green Beli có thể nói đây chính cơ hội để
tơi học tập và nâng cao trình độ năng lực chun mơn của mình. Tơi ln biết ơn vì đã
có cơ hội thơng qua những gì đã trãi nghiệm trong quá trình thực tập, gặp gỡ nhiều
người tuyệt vời và các chuyên gia đã dẫn dắt và hướng dẫn tận tình.
Tơi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến chị Trần Thị Mỹ Trâm - Trưởng
phòng Marketing, người trực tiếp đã hướng dẫn tơi trong q trình thực tập. Mặc dù
chị Trâm rất bận rộn với công việc của mình nhưng ở đó vẫn là một khoảng thời gian
đáng kể để hướng dẫn và giúp tôi thực hiện công việc của mình trong một cách hiệu
quả và có ảnh hưởng. Đặc biệt là dạy cho tôi một số bài học hấp dẫn trong kinh doanh.
Ngồi ra, tơi cũng muốn cảm ơn đến sự giúp đỡ nhiệt tình của tồn thể nhân viên Cơng
ty Cổ phần Green Beli.
Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Khoa Quản trị kinh doanh tại trường
Đại học Kinh tế Huế - ngôi trường gắn bó suốt hơn 3 năm, cùng với sự cảm ơn chân
thành đến các quý Thầy, Cô trong Khoa những người đã tận tâm truyền dạy những
kiến thức vô cùng hữu ích trong suốt 3 năm qua, những kiến thức này chắc chắn sẽ là
hành trang và nền tảng giúp tôi tự tin bước vào công việc thực tế sau này.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Như Phương Anh,
cô đã hướng dẫn rất chi tiết cho tôi để làm cho cơ sở lý thuyết càng cụ thể càng tốt,
bên cạnh đó cho tơi nhiều lời khun để tơi đưa luận văn của mình đi đúng hướng. Tôi
thấy những kỹ năng và kinh nghiệm trong kỳ thực tập rất hữu ích cho phát triển sự
nghiệp. Tơi sẽ sử dụng những kỹ năng có được này để phát triển theo hướng tốt nhất
và cải thiện chúng để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình trong tương lai.


i


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................7
1.1. Cơ sở lý luận về Digital Marketing .......................................................................7
1.1.1. Digital marketing...................................................................................................7
1.1.2. Social media marketing........................................................................... ..............8
1.1.3. Content marketing.................................................................................... ...........11
1.1.4. Facebook marketing................................................................................. ...........20
1.1.5. Content marketing trên facebook............................................................. ...........23
1.1.6. Hành vi khách hàng.............................................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................27
1.2.1. Tổng quan về hoạt động digital marketing trong lĩnh vực môi trường.... ...........27
1.2.2.Thống kê về Facebook Marketing từ đó tận dụng để tiếp cận với xu hướng
Facebook Marketing trong những năm đến................................................................ ..28
1.2.3. Xu hướng Content Marketing..............................................................................33
1.2.4. Hành vi khách hàng đối với bảo vệ môi trường....................................... ...........35
1.3. Các nghiên cứu liên quan: ...................................................................................37


ii


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOẠT ĐỘNG CONTENT
MARKETING TRÊN FACEBOOK CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI 42
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Green Beli ......................................42
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Green Beli................................................ ...........42
2.1.2. Thực trạng, sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu............................................................42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức khi thành lập công ty....................................................... ...........46
2.1.4. Sản phẩm và dịch vụ................................................................................ ...........46
2.1.5. Phân tích SWOT trong hoạt động của cơng ty....................................................47
2.1.6. Giới thiệu vị trí thực tập........................................................................... ...........48
2.2. Phân tích thực trạng Content Marketing qua kênh Facebook của công ty cổ
phần Green Beli ...........................................................................................................49
2.2.1. Sơ lược về hoạt động content qua kênh Facebook..............................................49
2.2.2. Quy trình Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green
Beli.............................................................................................................................. ..50
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ
phần Green Beli thông qua kết quả đánh giá của khách hàng ...............................62
2.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ...................................................................63
2.3.2. Tìm hiểu về hành vi của khách hàng đối với Fanpage “Green Beli - Believe in a
Green Earth”..................................................................................................................65
2.3.3. Đánh giá mức độ quan trọng và mức độ thực hiện của khách hàng đối với
Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth”.................................................. ......68
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của các hoạt động Content
Marketing qua Fanpage.................................................................................................70
2.3.4.1. Đánh giá của khách hàng về mức độ quan trọng của các hoạt động Content
Marketing.................................................................................................................... ..70
2.3.4.2. Đánh giá của khách hàng về mức độ thực hiện của các hoạt động Content
Marketing.................................................................................................................... ..72

2.3.5. So sánh mức độ quan trọng và mức độ thực hiện dựa trên đánh giá của khách
hàng đối với hoạt động Content Marketing qua Facebook......................................... ..74

iii


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CONTENT
MARKETING THÔNG QUA KÊNH FACEBOOK ...............................................76
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới .....................................76
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn ..............................................................................76
3.1.2. Mục đích mà cơng ty cổ phần Green Beli về hoạt động Content Marketing trên
Facebook.............................................................................................................. .........77
3.1.3. Định hướng phát triển trong thời gian tới................................................ ...........77
3.2. Giải pháp hoàn thiện ............................................................................................77
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87
PHỤ LỤC 1: .................................................................................................................89
BẢNG HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ĐÃ TỪNG TRUY CẬP FANPAGE
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GREEN BELI..............................................................89
PHỤ LỤC KẾT QUẢ SPSS........................................................................................94

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Thơng tin giới tính về mẫu nghiên cứu.........................................................63
Bảng 2.2: Thông tin độ tuổi về mẫu nghiên cứu ...........................................................63
Bảng 2.3: Thơng tin thu nhập bình qn của mẫu nghiên cứu......................................64
Bảng 2.4: Những yếu tố được khách hàng chú ý nhất ..................................................65

Bảng 2.5: Những chủ đề được khách hàng quan tâm....................................................67
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ quan trọng của khách hàng đối với các tiêu chí ...............68
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đồng ý của khách hàng đối với các tiêu chí .....................69
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ quan trọng của các hoạt
động Content Marketing qua Facebook ........................................................................70
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định One sample T-test về mức độ thực hiện của các hoạt
động Content Marketing qua Facebook ........................................................................72
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Pair sample T-test về sự khác biệt giữa mức độ quan
trọng và mức độ thực hiện đối với hoạt động Content Marketing qua Facebook.........74

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình ảnh 1.1: Các bước của mơ hình AISAS [9]..........................................................25
Hình ảnh 2.1: Trang Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” .......................51
Hình 2.2: Tổng lượt likes trên Fanpage giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020 ................51
Hình 2.3: Số lượng likes thực trên Fanpage giai đoạn 23/12/2019-23/12/2020 ...........52
Hình 2.4: Độ tuổi, giới tính của người dùng trên Fanpage ...........................................52
giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020................................................................................52
Hình 2.5: Số lượng người tương tác trong giai đoạn 23/12/2019 - 23/12/2020...........53.
Hình 2.6. Số người tiếp cận với bài viết content trên fanpage “ Green Beli - Believe in
a Green Earth” trong giai đoạn 23/12/2019 đến 23/12/2020....................... .................54
Hình 2.7. Số lượng người bày tỏ cảm xúc, bình luận và chia sẻ và những hành động
khác trên Fanpage .........................................................................................................55
Hình 2.8. Bài viết về mơi trường...................................................................................55
Hình 2.9. Bài viết về mơi trường...................................................................................55
Hình 2.10. Bài viết về động vật .....................................................................................57
Hình 2.11. Bài viết về động vật .....................................................................................58

Hình 2.12. Bài viết về nước uống của Lavie .................................................................60
Hình 2.13. Bài viết “Cơn ác mộng về nhựa”.................................................................61
Hình 2.14. Bài viết “Cơn ác mộng về nhựa”.................................................................62

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AISAS - Attention, Interest, Search, Action, Share: Chú ý, Quan tâm, Tìm kiếm,
Hành động, Chia sẻ
CTA - Call to Action: Lời kêu gọi hành động
SEO - Search Engine Optimization: Hệ thống tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
SMM - Social Media Marketing: Tiếp thị truyền thông trên các mạng xã hội
PR - Public Relations: Quan hệ cơng chúng
PPC - Pay-Per-Click: Mơ hình tiếp thị trên internet
KOL - Key opinion leader: người có ảnh hưởng
ROI - Return on Investment: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
CEO - Chief Executive Officer: Tổng giám đóc điều hành
DAU - Daily Active Users: Người dùng hoạt động hàng ngày
Content Marketing: Tiếp thị nội dung
Digital Marketing: Tiếp thị kỹ thuật số
Online Marketing: Tiếp thị trực tuyến
Social Media: Truyền thông xã hội
Visual Image: Hình ảnh trực quan
Content Strategy: Chiến lược nội dung
Visual marketing: tiếp thị lan truyền
Demand creation: Tạo ra nhu cầu

vii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam và trên thế giới, mức độ cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh giữa
các doanh nghiệp ngày càng cao, vì vậy hoạt động Marketing của các doanh nghiệp lại
càng quan trọng hơn. Một hoạt động Content Marketing tốt không những giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí mà cịn hiệu quả là một lựa chọn tối ưu. Bên cạnh đó, Content
đang dần thống trị tất cả các chiến lược Digital Marketing, và nó trở thành một yếu tố
quan trọng giúp thương hiệu đạt được hiệu quả kinh doanh.
Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng về số lượng thành viên,
lượng truy cập, khả năng lan truyền tốt, tiếp cận chính xác khách hàng mục tiêu và
tương tác tốt với khách hàng, Facebook được các doanh nghiệp đánh giá cao trong
việc quảng bá thương hiệu cũng như chăm sóc khách hàng. Facebook đang có khoảng
hơn 1 tỷ người dùng trên thế giới, hỗ trợ hơn 70 ngôn ngữ, trong đó hơn 50% những
người này đăng nhập, cập nhật hơn 2 tỷ lời bình luận và “like” trên facebook mỗi
ngày. Phạm vi hoạt động của Facebook được mở rộng với tốc độ khủng khiếp. Vì vậy,
tận dụng mạng xã hội Facebook là cách quảng cáo và tăng độ nhận diện thương hiệu
rất hiệu quả với tính năng tương tác dễ dàng, miễn phí, truyền tải thơng tin nhanh
chóng và cộng đồng người dùng rộng khắp thế giới.
Thời đại kỷ nguyên công nghệ bùng nổ, dù hoạt động trong lĩnh vực nào cũng
khơng thể phủ nhận vai trị của content trong marketing. Content là trọng tâm trong
các hoạt động marketing và là cầu nối đưa sản phẩm/dịch vụ đến gần hơn với khách
hàng. Trong đó, facebook là một trong các kênh truyền thông online chủ lực được
doanh nghiệp lựa chọn để “thi triển” chiến dịch content marketing.
Fanpage facebook là nơi phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách

hàng hay các sự kiện được doanh nghiệp đưa lên Fanpage, qua đó thơng tin cũng như
hình ảnh, doanh nghiệp được lan truyền rộng rãi hơn nhanh chóng hơn. Giữa bối cảnh
thị trường có nhiều sự cạnh tranh, khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn cho một
sản phẩm/dịch vụ họ cần. Thương hiệu chỉ có thể chiếm ưu thế khi biết cách xây dựng
và phát triển fanpage bằng những nội dung và hình ảnh chất lượng, bám sát theo từng
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

giai đoạn của hành trình mua hàng. Để làm được điều đó, định vị và concept của
thương hiệu cần được thể hiện rõ nét thơng qua nội dung và hình ảnh mỗi khi bài viết
xuất hiện trên newfeed của khách hàng tiềm năng.
Internet sẽ là cổng thông tin lớn nhất để mọi người tìm đến, và những đơn vị
thành cơng sẽ thúc đẩy thị trường của những ý tưởng, kinh nghiệm và các sản phẩm để
biến Internet thành một thị trường nội dung, nơi mà các doanh nghiệp đều bình đẳng.
Các cơ hội mở ra lớn khi bạn có kế hoạch xây dựng nội dung hiệu quả cho kênh của
mình. Theo thời gian, các thông tin và nội dung trên Internet sẽ phát triển một cách
rộng lớn và dễ dàng tiếp cận mọi người hơn. Nội dung sẽ giúp doanh nghiệp có thể
kiếm được tiền thực sự trên Internet khi nó lan truyền rộng rãi. Các doanh nghiệp đều
có cơ hội ngang nhau khi tham gia cạnh tranh nội dung trên Internet. Vấn đề ở đây
chính là chất lượng thơng tin cung câp như thế nào.
Công ty Cổ phần Green Beli cũng đã triển khai hoạt động truyền thông trên các
kênh mạng xã hội, đặc biệt là truyền thông thông qua Fanpage facebook bằng việc triển
khai và phát triển Fanpage chính của công ty, cũng như những fanpage theo hướng khác
nhằm đáp ứng hoạt động truyền thông khác của công ty. Trong q trình hoạt động thì

những Fanpage của cơng ty đã thu hút đông đảo người theo dõi và cũng tạo dựng được
hình ảnh tốt cho các hoạt động, nhằm tăng sự uy tín, quan tâm và giữ chân thu hút khách
hàng theo dõi trên kênh truyền thông này. Tuy nhiên, với chính những ưu thế của mạng xã
hội, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, tốc độ phát triển
của internet ngày một thay đổi cùng với sự thay đổi trong hành vi của khách hàng thì một
kế hoạch lâu dài, một giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả content marketing là yếu tố
tiên quyết, cần thiết và rất quan trọng trong hoạt động truyền thơng trên Fanpage của cơng
ty. Vì lẽ đó, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động Content
Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động Content Marketing trên Fanpage
“Green Beli - Believe in a Green Earth” của công ty Cổ phần Green Beli và kết quả
hoạt động Content Marketing đã thực hiện, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

động Content trên Fanpage của công ty Cổ phần Green Beli.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến Content
marketing trên Facebook.
- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động Content Marketing đã triển khai trên
Fanpage của công ty Cổ phần Green Beli.
- Phân tích và đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với hoạt động Content

Marketing của Công ty Cổ phần Green Beli.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của
Công ty Cổ phần Green Beli.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến hoạt động Content
Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli.
- Đối tượng điều tra là những khách hàng đã biết đến Fanpage “Green Beli Believe in a Green Earth” của công ty cổ phần Green Beli.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt động Content
Marketing trên Fanpage của Công ty Cổ phần Green Beli.
Phạm vi thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong phạm vi từ tháng 12/2019 đến tháng 12/2020
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập trong vòng từ 1/12 đến 25/12/2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp
- Tất cả các dữ liệu liên quan đến Facebook (Fanpage), Content Marketing, hành
vi của khách hàng khi truy cập Fanpage thông qua các bài báo, bài viết chia sẻ trên các
website, qua sách, giáo trình, tài liệu chuyên ngành, qua các bài nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu liên quan trong và ngồi nước, và từ nguồn internet…
- Tìm hiểu các công cụ thực hiện hoạt động Content Marketing hiện tại mà công
ty đang sử dụng. Thu thập các thông số từ Facebook về khả năng tiếp cận, số lượt truy
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh


cập, tương tác,… để có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động Content Marketing
hiện tại của công ty.
- Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu và thông tin thu
thập được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết với đề tài nghiên cứu, so
sánh số liệu qua từng thời kỳ xem hướng biến động của các chỉ tiêu.
4.2. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp
4.2.1. Phương pháp thu thập
- Nghiên cứu định tính:
+ Cách thức thu thập dữ liệu
Phỏng vấn trực tiếp từ các nhân viên trong bộ phận Marketing tại công ty, những
người đã thực hiện các hoạt động có liên quan đến Content Marketing để hiểu rõ hơn
về lĩnh vực đang nghiên cứu.
+ Mục đích thu thập dữ liệu
Các thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ là cơ sở để nghiên cứu định lượng, như
xác định cách thu thập những thông tin cần thiết như thế nào, cách lập bảng khảo sát
gồm những câu hỏi ra sao.
- Nghiên cứu định lượng:
+ Cách thức thu thập dữ liệu
Thực hiện khảo sát hành vi của khách hàng và cảm nhận của khách hàng về hoạt
động Content Marketing trên Fanpage của công ty cổ phần Green Beli đối với những
khách hàng đã truy cập vào Fanpage “Green Beli - Believe in a Green Earth” của công
ty mà không phân biệt độ tuổi, nghề nghiệp, giới tính,…
+ Mục đích thu thập dữ liệu
Các thông tin thu thập được từ khách hàng là cơ sở ch việc đánh giá mức độ hiệu
quả chiến lược Content Marketing trên Fanpage “Green Beli - Believe in a Green
Earth” hiện tại của công ty. Hiểu rõ hành vi của khách hàng khi truy cập Fanpage. Từ
đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Fanpage của công ty
cổ phần Green Beli.


SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

4.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên tuân thủ là kích
thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.
Kích thước mẫu cho nghiên cứu khơng lặp lại được xác định theo cơng thức:

Trong đó:
 n: Kích thước mẫu
 Z α/2 : Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α). Với ý nghĩa α=0.05
thì độ tin cậy (1-α) = 0.95 nên Z α/2 = 1.96
 p: tỷ lệ tổng thể
 ɛ: Sai số mẫu cho phép, ɛ = 0.1 (ɛ=10%)
Để đảm bảo kích thước mẫu và ước lượng có độ an tồn nhất thì p(1-p) phải đạt cực
đại. Do đó ta chọn p=0.5 thì (1- p)=0.5, ta có số quan sát trong mẫu theo cơng thức là:
n=

.

. . .
.

.


=97

Tuy nhiên, trong q trình điều tra cịn nhiều hạn chế về thời gian và các yếu tố
khác, để giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều tra nên tôi quyết định chọn cỡ mẫu là
125.
4.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Với khảo sát đánh giá của khách hàng về hiệu quả hoạt động Content marketing
thông qua Fanpage “ Green Beli - Green Belive in a Green Earth”, dữ liệu sẽ được xử
lý bằng phần mềm SPSS 20 cùng với thống kê mô tả tần suất, tỉ lệ %, kiểm định One
Sample T-Test và kiểm định Pair Sample T-Test.
Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:
 1: Rất không quan trọng, 2: Không quan trọng, 3: Trung lập, 4: Quan trọng, 5:
Rất quan trọng
Cặp giả thuyết thống kê
H0: μ = 4 (Khách hàng đánh giá quan trọng với tiêu chí này)
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

H1: μ # 4 (Khách hàng không đánh giá quan trọng với tiêu chí này)
 1: Rất khơng đồng ý, 2: Khơng đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thống kê
H0: μ = 4 (Khách hàng đồng ý với tiêu chí này)
H1: μ # 4 (Khách hàng khơng đồng ý với tiêu chí này)

Mức ý nghĩa kiểm định: 95%
Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ H0
Nếu Sig ≤ 0.05: Bác bỏ H0 chấp nhận H1
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
 Chương 1: Cơ sở khoa học về liên quan đến hoạt động Content marketing
trên Facebook
 Chương 2: Đánh giá thực trạng và hoạt động Content Marketing trên
Facebook của công ty cổ phần Green Beli
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động Content Marketing trên Facebook
của công ty cổ phần Green Beli trong giai đoạn tới.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
1. Kiến nghị
2. Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về Digital Marketing
1.1.1. Digital Marketing
 Khái niệm
Theo Philip Kotler: “Digital Marketing là quá trình lập kế hoạch sản phẩm, giá,
phân phối, và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet. [1]
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Tiếp cận từ quan điểm quản trị marketing,
Hiệp hội marketing Hoa Kỳ-AMA định nghĩa Digital Marketing là hoạt động, phương
thức và quy trình trên nền tảng cơng nghệ trực tuyến giúp hình thành, tương tác truyền
tải giá trị tới khách hàng và các bên liên quan”. [19]
Theo Dave Chaffey, Insights Director at ClickThrough Marketing: “Digital Marketing
là việc quản lý và thực hiện các hoạt động marketing bằng cách sử dụng các phương
tiện truyền thông điện tử như website, email, iTV, các phương tiện không dây kết hợp
với dữ liệu số về đặc điểm và hành vi của khách hàng”.[11]
Theo Jared Reizin, CEO - moblieStorm Inc: “Digital marketing là việc thực thi
các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các kênh phân phối
trực tuyến định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúng
thời điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí”.[11]
 Đặc điểm
 Sử dụng phương tiện kỹ thuật số.
 Tiếp cận khách hàng trong môi trường kỹ thuật số.
 Tương tác được với khách hàng.
-> Tóm lại, qua những khái niệm Digital Marketing mà các doanh nghiệp, các
doanh nghiệp, các cơng ty có thể sử dụng. Thông thường sử dụng với các chiến lược
tiếp thị truyền thơng tối đa hóa lợi ích kinh doanh nhờ các sáng kiến kỹ thuật số cho tổ
0chức. Digital Marketing bao gồm tất cả các hoạt động tiếp thị được thực hiện thông
qua internet như website, mạng xã hội, thiết bị di động và các hình thức truyền thơng
bằng điện tử khác.[19]

SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

 Các nền tảng của Digital Marketing
 Website
 Social media
 E-mail marketing
 Online PR
 Afflilate Marketing & Strategic
 SEO
 Mobile & App
 Vai trị của Digital Marketing
Khi mà cơng nghệ ngày càng phát triển, việc sử dụng internet cũng kéo theo đó
trở nên phổ biến và được đông đảo người dân sử dụng, gắn như là cơng cụ chính cho
các hạt động tìm kiếm thơng tin sản phẩm dịch vụ. Do đó, Digital Marketing giúp cho
doanh nghiệp đưa hình ảnh thương hiệu , của mình đến với người tiêu dùng một cách
nhanh chóng nhất và đúng đối tượng mục tiêu nhất. Khơng còn như ngày trước, đa số
khách hàng mục tiêu, tiếp cận thông tin sản phẩm thông qua các phương tiện truyền
thơng như TVC quảng cáo, báo chí…nhưng chi phí bỏ ra khơng hề thấp mà việc đo
lường lại khó khăn thì ngay bây giờ chỉ bằng những click chuột đơn giản doanh nghiệp
đã có thể đo lường được hiệu quả của hoạt động marketing dễ dàng qua các thông số
thống kê về mức độ tiếp cận người tiêu dùng và phản ứng của họ về sản phẩm.[11]
1.1.2. Social Media Marketing
 Khái niệm về Social Media

Khái niệm Social media ra đời và phát triển hoàn toàn dựa vào sự phát triển của
internet, là sự lan truyền thông tin giữa các thành viên trong mạng xã hội để thỏa mãn
nhu cầu tự thân của người dùng. Nói cách khác, Social Media như là sự lan truyền
miệng trên Internet.[11]
Theo đó, khách hàng đến với sản phẩm thông qua các diễn đàn (forum), các
mạng xã hội (facebook, instagram, youtube…), các blog,..và hoàn toàn chủ động trong
việc nhận - truyền thông tin. Với các công truyền tin này, thơng tin mang tính hai
chiều, nhiều nguồn phát tin và nhiều nguồn nhận tin. Mỗi cá nhân sẽ đóng vai trị như
một nguồn phát tin, họ đưa thông tin ra cộng đồng theo quan điểm của riêng họ, cộng
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

đồn tiếp nhận, phản hồi và tiếp tục truyền tin đi, tạo nên sức mạnh của số đơng và có
hiệu ứng lan truyền mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khả năng tương tác, phản biện, bình luận,
bổ sung thơng tin…của người dùng được tiến hành một cách đơn giản thông qua các
thiết bị phổ thông như laptop, điện thoại,…khiến môi trường truyền thông này trở nên
đa dạng và phong phú thông tin hơn nhiều so với nguồn tin một chiều trong môi
trường truyền thống. Đó cũng chính là những thế mạnh mà các cơng cụ truyền thơng
truyền thống trước đây khơng thể có được (báo in, truyền hình, banner áp phích,
truyền thanh,…).
Thêm vào đó, cùng với sự phát triển và phổ biến mạnh mẽ của internet như hiện
nay, việc ứng dụng social media để quảng bá cho thương hiệu thật sự là một nhu cầu
rất cấp thiết của mỗi doanh nghiệp.
 Đặc điểm của Social Media Marketing

 Sự phụ thuộc nhiều vào công nghệ hiện đại
Social Media Marketing phụ thuộc rất lớn vào công nghệ hiện đại, cụ thể ở đây là
công nghệ web 2.0. Đây là thế hệ web thứ hai xuất hiện sau thế hệ thứ nhất là web 1.0.
Thuật ngữ này lần đầu tiên được nhắc đến bởi Dale Dougherty, phó chủ tịch của
OReilly Media, đưa ra tại hội thảo Web 2.0 lần thứ nhất do OReilly Media và
MediaLive International tổ chức. Khi nhắc đến web 2.0 người ta chú ý đến yếu tố cơng
nghệ, nhấn mạnh tới vai trị nền tảng ứng dụng với hàng loạt công nghệ mới được phát
triển nhằm làm cho ứng dụng trên web “mạnh” hơn, nhanh hơn và dễ sử dụng hơn.
Tuy nhiên, đến hội thảo Web 2.0 lần thứ 2 tổ chức một yếu tố quan trọng và sâu xa
hơn của web 2.0 được nhắc đến, đó là tính chất cộng đồng. Theo đó, web 2.0 được coi
là tập hợp của “trí tuệ số đông”. Việc chuyển từ “duyêt và xem” sang “tham gia” hay
thay thế những trang web mang nội dung tĩnh (Stactic Webpage) sang những trang
web có tính tương tác cao, nội dung thơng tin dễ dàng chia sẻ ví dụ như các mạng xã
hội là cuộc cách mạng thực sự, làm thay đổi thói quen sử dụng Internet của con
người.[5]
 Tính đối thoại đa chiều
Cơng nghệ web 2.0 từ khi ra đời đã được đã được đánh giá là “trí tuệ của số
đơng” đem lại tính chia sẻ và tương tác cao cho người sử dụng Internet, cho phép
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

người sử dụng đối thoại được với nhiều người khác thông qua ứng dụng của web
2.0.[5]
 Tính lây lan nhanh trong cộng đồng mạng

Song song với tính đối thoại đa chiều là tính lây lan nhanh trong cộng đồng
mạng. Hay nói cách khác, đây chính là yếu tố “viral” trong marketing truyền thơng xã
hội. Có thể nói chính các cuộc đối thoại đa chiều được nhắc đến ở trên đã tạo ra sức
lây lan nhanh chóng cho loại hình marketing này. [5]
 Thời gian và công sức đầu tư lớn
Hiện nay, khi đề cập đến vấn đề chi phí trong marketing truyền thơng xã hội vẫn
cịn tồn tại quan điểm cho rằng loại hình marketing này có chi phí đầu tư rất thấp.
Quan điểm này xuất phát từ một thực tế là việc tham gia các trang web truyền thông xã
hội hiện nay như đăng kí một tài khoản mang tên mình trên các mạng xã hội hay gây
dựng một blog là hồn tồn miễn phí. Ngay cả chi phí quảng cáo trên những trang web
này, ví dụ như Facebok, cũng rẻ hơn rất nhiều so với việc đăng quảng cáo trên báo in
hay tivi.[5]
 Khó khăn trong việc kiểm sốt thơng tin và đo lường hiệu quả
Khó khăn trong việc kiểm sốt thơng tin và đo lường hiệu quả được coi là nhược
điểm lớn nhất của Social Media Marketing. Việc quyết định tham gia vào các mạng xã
hội, blog, hay diễn đàn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chấp nhận tham gia vào quá
trình đối thoại với khách hàng của họ thông qua các trang web truyền thông xã hội
này. [5]
 Khái niệm về Social Media Marketing
Đối với đối tượng doanh nghiệp, truyền thông xã hội thường được sử dụng trong
hoạt động marketing nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mục tiêu của mình.
Việc các chuyên gia marketing tìm đến với truyền thông xã hội đang ngày càng trở nên
phổ biến, thậm chí nhiều chun gia cịn cho rằng đây là hướng đi mới của marketing
trong tương lai. Cũng từ đó, một khái niệm mới đã xuất hiện bên cạnh khái niệm
truyền thơng xã hội. Đó chính là marketing truyền thông xã hội ( Social Media
Marketing ).

SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

10



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Cịn theo trang web Social Media Marketing là một dạng của marketing trực
tuyến được sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu marketing và thương hiệu thông qua
việc tham gia vào các mạng xã hội khác nhau (MySpace, Facebook, LinkedIn), các
mạng đánh dấu và lưu trữ đường link (Digg, Stumbleupon), các mạng chia sẻ (Flickr,
Youtube), các trang web đánh giá (ePinions, BizRate), các blog, diễn đàn, hệ thống
đọc tin trực tuyến và mạng ảo.[11]
Tóm lại, Social Media là một phương thức truyền thơng và đang mang lại hiệu
quả cao.
 Lợi ích của Social Media Marketing
SMM có tính lan truyền. Với hoạt động marketing qua Mạng xã hội, các thông
tin được cập nhật liên lục, không giới hạn về số lượng cũng như thời gian gửi. Hơn
nữa, khi thông tin về sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp được đăng tải lên Mạng
xã hội, chúng ngay lập tức tiếp cận và lan truyền một cách nhanh chóng.[11]
SMM là một hình thức marketing giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí. Nếu có
một chiến lược marketing rõ ràng, có sự phân tích thị trường cũng như đối tượng
khách hàng, chắc chắn hiệu quả mang lại cho chúng ta không hề thua kém bất kỳ
phương thức quảng cáo truyền thơng nào. Bên cạnh đó, Mạng xã hội xuất hiện khơng
cịn là xu hướng mà đã chuyển đổi thói quen của người dùng. Do đó, với chi phí bỏ ra
khơng hề q lớn, quảng cáo của doanh nghiệp xuất hiện, lan truyền rộng khắp và đạt
được hiệu quả.[11]
Độ tương tác cao là một trong những ưu điểm nổi bật của marketing qua Mạng
xã hội. Doanh nghiệp có thể tiếp thu nhanh chóng phản hồi từ khách hàng,…Từ đó
kiểm sốt tối đa các vấn đề tiêu cực có thể phát sinh.[11]
1.1.3. Content Marketing

 Khái niệm Content Marketing
Theo định nghĩa của Joe Pulizzi, “Content Marketing là cách tiếp cận thị trường,
thay vì gây cho khách hàng mất tập trung với những quảng cáo không liên quan đến
họ, chúng ta sẽ tạo ra những nội dung có giá trị, hấp dẫn và có liên quan dựa trên nền
tảng nhất quán từ đó theo thời gian, tạo nên nhóm khách hàng và sự thay đổi về hành
vi của khách hàng mang tính lợi nhuận”. [7]
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Tiếp cận với khái niệm này, theo Vincent Do, CEO của GTV SEO (2017) cho
rằng: “ Content Marketing là một chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các
content giá trị, liên quan và liên tục tới thị thị trường nhằm mục đích biến họ thành
khách hàng và từ khách hàng sang khách hàng mua lại. Loại nội dung bạn chia sẻ liên
quan chặt chẽ đến những gì bạn bán, nói cách khác, bạn đang giáo dục mọi người để
họ biết, thích và tin trưởng đủ để làm ăn với bạn. Thay vì quảng bá sản phẩm hoặc
dịch vụ của bạn, bạn cung cấp nội dung thật sự hữu ích cho khách hàng tiềm năng và
khách hàng của bạn để giúp họ giải quyết các vấn đề của họ đang gặp phải”.[6]
Theo Le D (2013) ông cho rằng “Content Marketing là thu hút và chuyển đổi
khách hàng tiềm năng thành khách hàng bằng cách tạo và chia sẻ nội dung miễn phí có
giá trị. Mục đích của tiếp thị nội dung là giúp các công ty tạo ra sự trung thành thương
hiệu bền vững và cung cấp thơng tin có giá trị cho người tiêu dùng cũng như tạo ra sự
sẵn lịng mua sản phẩm từ cơng ty trong tương lai. Hình thức tiếp thị tương đối mới
này khơng liên quan đến bán hàng trực tiếp. Thay vào đó, nó tạo lịng tin và mối quan
hệ với khách hàng”.[7]

Ở khía cạnh khác Brandsvietnam (2015) cũng có một khái niệm như sau
“Content Marketing là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ đề bao quát,
kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung đã được đưa ra trong chiến lược, kế hoạch đi
bài trên website cũng như những kênh truyền thông phù hợp để tạo ra những phản ứng
và thảo luận (theo hướng tích cực về nội dung truyền tải, từ đó có thể thay đổi suy
nghĩ, thái độ và hành động của khách hàng mục tiêu”.[9]
“Content marketing là một phương pháp tiếp thị chiến lược tập trung vào việc tạo
và phân phối nội dung có giá trị, phù hợp và nhất quán để thu hút và giữ chân đối tượng
được xác định rõ ràng - và cuối cùng là thúc đẩy hành động có lợi của khách hàng” [6]
Content marketing là hình thức marketing khởi tạo và phát tán nội dung hữu ích, liên
quan trực tiếp đến khách hàng mục tiêu nhằm mục đích gây sự chú ý, tạo tương tác và xây
dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng - đem lại lợi nhuận cho cơng ty” [6]
Hay nói một cách đơn giản hơn, Content Marketing là quá trình tạo ra và chia sẻ
những nội dung để thu hút và tạo thêm khách hàng mới và content ở đây đem lại những
thông tin giá trị cũng như giá trị giải trí nhất định cho khách hàng. Content có thể bao gồm
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

tin tức, hình ảnh, video, ebook, infographic, whitepaper, case studies,…[17]
 Phân biệt Content Marketing và Social Media Marketing
 Về mục tiêu
Social Media Marketing là phương pháp tiếp thị được sử dụng khi các thương
hiệu, nhãn hàng,…có nhu cầu xây dựng hoặc gia tăng nhận diện thương hiệu trên môi
trường mạng xã hội hoặc một số mục tiêu khác cũng liên quan chủ yếu đến danh tiếng

thương hiệu và giữ chân khách hàng như: nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
bằng cách phản hồi, tư vấn, hỗ trợ khách hàng ngay trên mạng xã hội, tăng mức độ và
số lượng khách hàng trung thành nhờ tương tác thông tin thường xuyên với họ. Vì vậy,
Social Media Marketing được dùng để nói chuyện với người tiêu dùng, lắng nghe thấu
hiểu các phản ứng của họ về nhãn hàng, thương hiệu để thay đổi theo hướng tốt hơn,
đồng thời làm khách hàng hài lòng hơn, yêu mến thương hiệu, nhãn hàng, doanh
nghiệp nhiều hơn. Bản chất của quá trình này là việc trao đổi nội dung giữa doanh
nghiệp và khách hàng, trong đó, doanh nghiệp chủ động tìm đến hoặc tạo ra cuộc đối
thoại một cách có mục đích chứ khơng phải là người quyết định nội dung cho cuộc đối
thoại đó. [21]
Cịn mục tiêu của một doanh nghiệp, thương hiệu, nhãn hàng khi sử dụng
Content Marketing là để thu hút khách hàng và khách hàng mục tiêu về phía mình
bằng việc sản xuất ra những nọi dung có giá trị đối với họ. Nội dung này phải đáp ứng
được những gì khách hàng cần, muốn và cao hơn là có thể tạo ra được những gì khách
hàng cần, muốn và cao hơn là có thể tạo ra được giá trị gia tăng của họ. Nội dung đó
có thể là lời giải cho vấn đề khách hàng đang đi tìm cách giải quyết, là hình ảnh đẹp
đúng với sở thích của cá nhân khách hàng. Doanh nghiệp, nhãn hàng, thương hiệu
hồn tồn có thể chủ động với những nội dung này. [21]
 Về định dạng nội dung
Khi làm Social Media Marketing thì nội dung chỉ là yếu tố thứ yếu được quyết
định bởi: tính năng của nền tảng/kênh được chọn sử dụng trong chiến lược/ chiến dịch
và hành vi của trên Mạng xã hội của khách hàng. [21]
Đối với một chiến lược Content Marketing thì nội dung lại là yếu tố tiên quyết.
Câu chuyện và chiến lược dài hạn của doanh nghiệp, thương hiệu, nhãn hàng sẽ quyết
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

định nội dung mà họ đưa đến cho đối tượng mục tiêu. Theo đó, chính nội dung này sẽ
quyết định hình thức thể hiện và cả việc lựa chọn hay kết hợp những nền tảng nào để
truyền tải nội dung đó. [21]
 Về bản chất
Khi có tầm nhìn về một chiến lược Content Marketing có giá trị lâu dài và lý
tưởng nhất là một câu chuyện hoặc nội dung tốt để kể, doanh nghiệp, thương hiệu hay
nhãn hàng sẽ sử dụng Content Marketing trong hoạt động Marketing tổng thể của
mình. Dựa trên nghiên cứu về khách hàng, doanh nghiệp, thương hiệu và nhãn hàng
sản xuất ra những nội dung vừa tạo ra được giá trị cảm tính của mình và vừa mang lại
giá trị gia tăng cho khách hàng một cách đồng nhất với “sợi dây” Brandstory”. Chiến
lược Content Marketing thường sử dụng các kênh owned và earned media (Social
media, website, letter, email, eBook, white paper…). Trong đó Social Media chỉ đóng
vai trò là một kênh vừa là owned, vừa là earned media mà thôi. Chiến lược Content
Marketing cũng sẽ quyết định hình thức thể hiện các nội dung của Brand story và theo
đó những người làm kế hoạch sẽ lựa chọn các nền tảng hoặc kênh phù hợp để thực
hiện.[21]
 Phân biệt Content Marketing và Content Strategy (chiến lược nội dung)
Content Strategy và Content Marketing là 2 khái niệm khác nhau, cho dù sự liên
kết là rất chặt chẽ.
Content Strategy (Chiến lược nội dung) là đưa ra định hướng, nguyên tắc, khuôn
mẫu, cách thức, chiến thuật để phát triển nội dung cho mục tiêu tiếp thị. Một chiến
lược nội dung tốt sẽ giúp xây dựng được khung sườn vững chắc, tập trung vào những
tư khóa tạo nên sự khác biệt, xác định được những nọi dung mà sẽ bao quát, người
viết, văn phong cũng như quy trình đăng bài, đi bài, và trên hết là đảm bảo phù hợp
với nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu trong từng giai đoạn phát triển của
thương hiệu. (theo Brandsvietnam) [21]
 Có nghĩa là chúng ta làm Content Strategy:

 Thấy được bức tranh lớn, trong đó gắn liền với tầm nhìn của thương hiệu.
 Thống nhất nội dung (theme) chủ đạo và cấu trúc (chưa đi vào chủ đề, bài viết).
 Xây dựng quy trình, khn mẫu, ngun tắc biên tập và sản xuất nội dung.
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

 Xác định cách thức, công nghệ xử lý và truyền tải nội dung. Content
Marketing (Tiếp thị Nội dung ) là lập ra kế hoạch chi tiết về những chuyên mục, chủ
đề sẽ bao quát, kế hoạch viết bài, đăng bài với nội dung, văn phong đã được đưa ra
trong chiến lược, kế hoạch đi bài trên fanpage cũng như những kênh truyền thông phù
hợp để tạo ra phản ứng và thảo luận (tích cực ) về nội dung truyền tải, theo đó thay đổi
suy nghĩ, thái độ, hành động của khách hàng mục tiêu.[21]
 Content Marketing có thể là:
 Xây dựng nhận biết thương hiệu, tạo ra nhu cầu (demand creation, awareness).
 Thay đổi nhận thức về một vấn đề để khuyến khích hành động (trial
conversion).
 Củng cố niềm tin và sự trung thành nhãn hiệu bằng những nội dung chuyên
gia (loyalty building, expertise/how-to).
 Phân loại Content Marketing
Dựa vào mục đích của chiến lược marketing người ta phân Content marketing
làm 3 loại chính:
Content để ra đơn hàng: Với mục đích này, bài viết của doanh nghiệp phải giải
quyết được nỗi lo của khách hàng. Khách hàng đang muốn cái gì và sản phẩm của bạn
giải quyết được vấn đề gì cho họ. Với loại bài viết này, cần đánh đúng vào tâm điểm

của khách hàng, làm cho họ nghĩ bạn đang giải quyết vấn đề của họ, bạn đồng cảm với
họ. Từ đó sẽ tạo được sự kết nối giữa sản phẩm của bạn và khách hàng. Ngoài ra khi
viết xong, bạn cần phải dùng một câu chốt mang tính hành động cực kỳ cao. Làm cho
khách hàng phải thực hiện ngay khi đọc xong bài. Nếu đạt được những bước trên thì
chắc chắn rằng khách hàng của bạn sẽ là một trong những nhóm người trung thành của
cơng ty.
Bài viết tăng tương tác: Đây là loại bài viết đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi
liên tục, nắm bắt đúng sở thích và hành vi đối tượng khách hàng như các chiến thuật
tâm lý: tặng quà ( tài liệu free, gift, voucher tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của
cơng ty), góc giao lưu với khách hàng (kích thích khách hàng comment), nội dung kích
thích cảm xúc, trends (trào lưu, nhân vật và sự kiện được chú ý).

SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh

Bài viết xây dựng thương hiệu: Là quá trình tạo ra những giá trị cốt lõi cho
thương hiệu, hay có thể là việc doanh nghiệp đưa ra những đặc điểm và những thơng
điệp riêng nhằm xây dựng tính cách thương hiệu, hình thành sự liên kết giữa thương
hiệu với cảm xúc của khách hàng từ đó tạo ra các giá trị cộng đồng. Giá trị này cần
được tối ưu thành những điểm khác biệt, nhằm khác biệt hóa thương hiệu so với những
đối thủ cạnh tranh trên thị trường và đồng thời có ý nghĩa đối với khách hàng mục tiêu.
Dựa vào mức độ phổ biến hiện nay, người ta phân thành 8 dạng tiếp thị nội dung
hiệu quả nhất:
Infographics

Đây là dạng hình ảnh kèm chữ phổ biến nhất trên Facebook có thể sử dụng để
giới thiệu các tính năng sản phẩm, q trình hình thành cơng ty hoặc là các thủ thuật,
mẹo vặt đơn giản và dễ hiểu với hình ảnh minh họa. Đây được coi là dạng Visual
content quyền lực nhất khi phân loại vào dạng Visual Image (hình ảnh trực quan). Tất
cả thông tin bạn cần biết đều được tổng hợp đầy đủ chỉ trong một trang hình ảnh, hoặc
nhiều hình ảnh nhỏ được phân ra với câu từ ngắn gọn, câu từ cũng khơng dài dịng mà
cơ đọng nhất có thể.
Quote/Meme - Trích dẫn
Nghĩa là khi chèn những câu trích dẫn hay hoặc vui nhộn, hài hước, tình cảm để
tạo lượt tương tác tốt nhất trên bài viết của mình. Các câu trích dẫn visual marketing
(tiếp thị lan truyền) sẽ đặt trên những hình ảnh thu hút (background), từ đó thu hút
người xem quan tâm đến Fanpage của bạn. Trích dẫn ở đây chúng ta phân thành hai
loại, rất dễ nhận diện:
+ Quote: câu trích dẫn danh ngơn, tục ngữ, các câu nói nổi tiếng của người nổi
tiếng
+ Meme: câu trích dẫn mang tính giải trí cao như mang ý nghĩa hài hước, vui
nhộn hoặc tình cảm.
Đặc điểm chung của 2 dạng trích dẫn này là chung gây ấn tượng và dễ đi vào tâm
trí của người xem, khiến họ nhớ mãi. Từ đó thúc đẩy các tương tác trên bài viết như
like, share, comment, và tag. Khả năng tương tác các loại visual content này rất cao
nếu bạn chăm chỉ và chia sẻ đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng lượt like trên Fanpage
SVTH: Nguyễn Thị Diễm My

16


×