ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
Tên đề tài:
XÂY DỰNG APP BÁN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Dũng
Nhóm SVTH:
1. Trương Hữu Đơng–24211202195
2.
Lê Dương Quốc–24211207017
3.
Trần Văn Nho24211216485
Đà Nẵng, 20/02/2021
1
TỔNG QUAN DỰ ÁN
Tên dự án
Ngày bắt đầu – kết thúc
Trường
Tên GVHD
Trưởng nhóm
Xây dựng app bán hàng
Từ 20/02/2021 đến 30/04/2021
Đại Học Duy Tân
ThS. Nguyễn Dũng
Trường: Đại học Duy Tân
Khoa: Cơng Nghệ Thơng Tin
Trương Hữu Đơng
Mail:
Thành viên
Tel: 0332232286
1. Lê Dương Quốc
2. Trần Văn Nho
3. Trương Hữu Đơng
2
MỤC LỤC
............................................................................................................................... 107
3
PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.
Với sự phát triển nhảy vọt của cơng nghệ thơng tin hiện nay, internet ngày càng
giữ vai trị quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Dĩ nhiên các
bạn đã được nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơn giản, Internet là một tập
hợp máy tính nối kết với nhau, là một mạng máy tính tồn cầu mà bất kì ai cũng có thể
kết nối bằng máy tính cá nhân của họ. Với mạng Internet, tin học thật sự tạo nên một
cuộc cách mạng trao đổi thơng tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế,
giải trí...
Vì thế nhóm chúng em chọn đề tài: “Xây dựng app bán hàng” để giúp các bạn
trẻ và những người có đam mê với shopping được dể dàng hơn trong việc tìm kiếm và
lựa chọn những mặt hàng mà mình yếu thích.
MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
2.
2.1 Mục đích của đề tài
-
Hỗ trợ tìm kiếm những mặt hàng nhanh chóng
-
Có thể đưa nhanh thơng tin về mặt hàng
-
Các mặt hàng được sắp xếp hợp lý để dể dàng tiếp cận người dùng hơn
2.2 Ý nghĩa của đề tài
-
Là một ứng dụng trực tuyến, các sản phẩm và thơng tin phải được cập nhật
liên tục.
-
Người dùng truy cập vào ứng dụng có thể xem, tìm kiếm và thưởng thức
những sản phẩm có trên ứng dụng.
-
Các sản phẩm được sắp xếp hợp lý.
-
Người dùng có thể mua những sản phẩm mà mình u thích
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
-
Tìm hiểu các cơng cụ hỗ trợ phân tích thiết thiết kế hệ thống hướng đối
tượng
4
như Visio, Mockup,…
-
Tìm hiểu ngơn ngữ lập trình và các phẩm mềm lập trình cho ứng dụng như
Java, Sql, PHP…
-
Tìm hiểu phương pháp triển khai ứng dụng Web
-
Tìm hiểu cách cài đặt ứng dụng Website bán hàng
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-
Về thời gian: Từ 20/02/2021 đến 30/04/2021.
-
Về nội dung:
Tìm hiểu về phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng
Tìm hiểu về hệ quản trị CSDL SQL server.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5
-
Tìm hiểu các tài liệu liên quan ( quy trình quản lý dịch vụ,….)
-
Phân tích và lựa chọn giải pháp
-
Tổng hợp các tài liệu liên quan đến xây dựng và phát triển phần mềm
-
Góp ý của các chun gia
PHẦN 1
CONCEIVE (Ý TƯỞNG)
1.
XÂY DỰNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM
1.1
Thành viên 1
-
Họ và tên (sinh viên): Trương Hữu Đơng
-
Chun nghành (của sinh viên): Cơng Nghệ Phần Mềm
-
Tên ý tưởng (sản phẩm): Phần mềm quản lý thư viện
-
Ngày/Tháng/Năm: 20/02/2021
1.1.1
Mơ tả ý tưởng sản phẩm
Ngày nay cơng nghệ thơng tin vơ cùng phát triển khiến việc tra cứu thơng tin dễ
dàng hơn. Các thư viện hiện nay cũng khơng cịn là những thư viện truyền thống như
trước. Một thư viện với hàng trăm ngàn đầu sách thì chúng ta khơng thể quản lý thủ
cơng bằng giấy tờ, ghi chép. Vì thế em muốn tạo ra một phần mềm quản lý các vấn
đề trên.
Ứng dụng hỗ trợ các chức năng sau:
6
-
Quản lý thơng tin bạn đọc
-
Quản lý sách
-
Quản lý việc mượn trả sách
-
v.v…
Đê s
̉ ử dung
̣ ưng dung, u
́
̣
câu may tinh kêt nơi Internet, co trinh dut thơng
̀
́ ́
́ ́
́ ̀
̣
dung.
̣
1.1.2
Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
-
Phân tích thiết kế hệ thống: Đang học
-
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng: Chưa học
-
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chưa học
-
Ngơn ngư lâp trinh: (java, C#, ASP.NET): Đang nghiêm c
̃ ̣
̀
ứu
1.1.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của
bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng
Đánh giá khả
Khá
100
Khách hàng, đối tác,
sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)
Trung bình
10000
nhà cung cấp…
Cao
Rất Cao
X
năng các nhà
đầu tư sẽ bỏ
tiền ra cho ý
tưởng sản
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ
2 năm
ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế:
Trung bình
7
Khá
Cao
Rất Cao
Ước tính độ
khó để phát
X
triển thành
cơng sản phẩm
của bạn
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản phẩm của
bạn
1.1
0.4
Thành viên 2
- Họ và tên (sinh viên): Lê Dương Quốc
- Chun nghành (của sinh viên): Cơng Nghệ Phần Mềm
- Tên ý tưởng (sản phẩm):Xây dựng App Bán Hàng
- Ngày/Tháng/Năm: 20/02/2021
1.1.1 Mơ tả ý tưởng sản phẩm
Hiện nay xu hướng shopping online của giới trẻ đang phát triển. Vì thế em
muốn tạo ra một ứng dụng mua bán nhằm cung cấp cho người dùng nhiều sản phẩm
chất lượng. Với sản phẩm này họ có thể mua sắm tùy thích mà khơng cần phải di
chuyển
Ứng dụng hỗ trợ các chức năng sau:
-
Tìm kiếm sản phẩm
-
Mua/Bán sản phẩm
-
Thêm,cập nhật... sản phẩm
-
Đánh giá và thảo luận
-
v.v…
Để sử dụng ứng dụng, u cầu smartphone cần phải tải ứng dụng thành cơng,
có kết nối Internet.
1.1.3 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
-
8
Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học
-
Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Đang học
-
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đang học
-
Ngơn ngữ lập trình (java,C#,ASP.NET): Đang nghiên cứu
-
PHP: Đang nghiên cứu
1.1.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của
bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng
sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)
Trung bình
Đánh giá khả
Khá
15000
150
Đối tác, nhà cung
cấp…
Cao
Rất Cao
X
năng các nhà
đầu tư sẽ bỏ
tiền ra cho ý
tưởng sản
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ
1 năm
ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế:
Trung bình
Khá
Cao
Ước tính độ
khó để phát
X
triển thành
cơng sản phẩm
của bạn
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản phẩm của
bạn
9
0.6
Rất Cao
Thành viên 3
1.2
- Họ và tên (sinh viên): Trần Văn Nho
- Chun nghành (của sinh viên): Cơng Nghệ Phần Mềm
- Tên ý tưởng (sản phẩm): Website bán hàng mỹ phẩm
- Ngày/Tháng/Năm: 20/02/2021
1.2.1 Mơ tả ý tưởng sản phẩm
Với nhu cầu làm đẹp của phái đẹp hiện nay. Việc tạo ra một website bán hàng
mỹ phẩm cho riêng mình đem lại một lợi thế, và thuận lợi riêng. Đặc biệt là các mặt
hàng mỹ phẩm thường thu hút được nhiều người mua. Vì thế em muốn tạo ra một
website bán hàng mỹ phẩm làm cho nhiều người biết đến, cung cấp giá cả và chất
lượng để người dùng có những lựa chọn tốt nhất
Website hỗ trợ các chức năng sau:
-
Nhập hàng(Tên, đơn giá, số lượng)
-
Tìm kiếm theo danh mục
-
Thêm, xóa mặt hàng
-
Tham gia đánh giá chất lượng sản phẩm
Đê s
̉ ử dung
̣ ưng dung, u câu may tinh kêt nơi Internet, co trinh dut thơng
́
̣
̀
́ ́
́ ́
́ ̀
̣
dung.
̣
1.2.2 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
-
Phân tích thiết kế hệ thống: Đang học
-
Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chưa học
-
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chưa học
-
Ngơn ngữ lập trình (Java, C#, ASP.NET): Đang nghiên cứu
-
HTML/CSS: Đang nghiên cứu
1.2.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
10
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
20000
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
của bạn
1000
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng Khách hàng, đối tác, nhà
sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)
Trung bình
Đánh giá khả
Khá
cung cấp…
Cao
Rất Cao
X
năng các nhà
đầu tư sẽ bỏ
tiền ra cho ý
tưởng
sản
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ
2 năm
ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế:
Trung bình
Khá
Cao
Rất Cao
Ước tính độ
khó để phát
X
triển thành
công sản phẩm
của bạn
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản phẩm của
bạn:
11
0.5
2.ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG SẢN PHẨM TRONG NHĨM
- Tên ý tưởng sản phẩm đề xuất: Xây dựng App Bán Hàng
- Ngày 20 tháng 02 năm 2021
Liệt kê mảng kiến thức chun ngành cần thiết cho việc phát triển sản phẩm
Phân tích
Phân tích thiết
thiết kế hệ
kế hướng đối
thống
tượng
Thành viên 1
Đã học
Thành viên 2
Thành viên 3
Thành viên
Hệ quản trị
Ngơn ngữ lập
cơ sở dữ liệu
trình Java
Đang học
Đang học
Đã học
Đã học
Đang học
Đang học
Đã hoc̣
Đã học
Đang học
Đang học
Đã hoc̣
Ước lượng số người hưởng lợi từ sản phẩm của bạn
Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3
10000
15000
20000
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của bạn
Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3
100
150
1000
Liệt kê các loại đối tượng hưởng lợi từ sản phẩm
Đối Tượng 2
Thành viên
Đối Tượng 1
Thành viên 1
Người Bán
Người Mua
Thành viên 2
Người Bán
Người Mua
Thành viên 3
Người Bán
Người Mua
12
Đánh giá khả năng các nhà đầu sẽ bỏ tiền ra để phát triển sản phẩm của bạn
Thành viên
Trung bình
Thành viên 1
x
Thành viên 2
x
Thành viên 3
x
Khá
Cao
Rất Cao
Ước lượng số năm sản phẩm đã nêu sẽ ở trên thị trường cho đến trước
Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3
2 năm
1 năm
2 năm
Liệt kê những sản phẩm thực tế hay sản phẩm tiềm năng có thể thay thế sản phẩm
Thành viên 1
Faceworks
hay ý tưởng sản phẩm đã nêu
Thành viên 2
Amazon Music
Thành viên 3
Watsons
Ước lượng độ khó trong việc phát triển thành cơng ý tưởng sản phẩm đã nêu:
Trung bình
Khá
Cao
Rất Cao
Thành viên 1
x
Thành viên 2
x
Thành viên 3
x
13
Ước lượng thời gian cần thiết để phát triển đầy đủ sản phẩm đã nêu
Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3
4 tháng
6 tháng
5 tháng
14
PHẦN II
DESIGN (PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG)
3. 2.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
4. 2.1.1 Hạ tầng các ứng dụng nghe nhạc hiện nay
Hiện nay có khá ít các ứng dụng bán hàng trên thị trường Việt Nam, vì thế
chưa thể đáp ứng hết nhu cầu của người dùng.
Các ứng dụng bán hàng cịn khá mới mẻ, những bài nhạc trong kho dữ
liệu cịn ít, bên cạnh đó cũng chưa cung cấp đủ các dịch, và thuận tiện cho
người dùng
5. 2.1.2 Quy trình nghiệp vụ
Quy trình thêm sản phẩm:
+ Khi có một sản phẩn mới được ra mắt thì bộ phận thu mua sẽ
làm việc với tác giả để mua lại bản quyền với giá cả hợp lý nhất.
+ Bộ phận quản lý dữ liệu sẽ đưa sản phẩm vào kho dữ liệu và
hiển thị nó trên ứng dụng.
Chăm sóc khách hàng:
+ Trực tiếp.
+ Qua điện thoại, mail.
2.1.3 Xác định các u cầu nghiệp vụ
-
u cầu phi chức năng
Hệ thống được áp dụng rộng rãi, phổ biến cho mọi đối tượng
Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ nhìn, dễ sử dụng cho mọi
đối tượng mà khơng cần trình độ cao.
15
Phải có tính bảo mật cao.
Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác.
Cập nhật, phục hồi và sao lưu dữ liệu.
-
u cầu nghiệp vụ: Hệ thống có các chức năng sau:
Quản trị hệ thống (Admin)
1.
-
Quản lý thành viên
-
Cập nhật những thành viên mới
-
Lập báo cáo
-
v.v...
Nhóm khách hàng
2.
Gồm có 2 đối tượng:Thành viên (Member), khách vãng lại (Customer)
-
Khách vãng lại (Customer)
+ Đăng ký thành viên: Để có thể mua sản phẩm thì khách vãng lai
phải đăng ký thành viên
-
Thành viên (Member)
+ Đăng nhập
+ Quản lý tài khoản: Thay đổi thơng tin người dùng
+ Quản lý đơn hàng
+ Quản lý sản phẩm
+ Tìm kiếm sản phẩm
+ v.v...
6. 2.1.4 Xác định u cầu kỹ thuật
Mơi trường phát triển
Cơng nghệ phát triển: Android Studio
Ngôn ngữ: Java và PHP
Hệ quản trị: Microsoft SQL Server 2012
16
-
Mơi trường ứng dụng
Ứng dụng phát triển trên nền tảng Android và Web
7. 2.2 XÁC ĐỊNH CÁC TÌNH HUỐNG SỬ DỤNG (USE CASE)
8. 2.2.1 Danh sách các tác nhân trong hệ thống của hệ thống (Actor)
Hệ thống gồm có các tác nhân sau:
Bảng 2.1. Bảng mơ tả các tác nhân của hệ thống
Tác Nhân
Mơ tả
Quản trị viên
Là người quản lý tồn bộ hệ thống.
Khách vãng lai
Là khách hàng nhưng được cấp account để trở thành thành
Thành viên
-
Là khách hàng nhưng chưa được cấp account
viên
Chức năng của hệ thống:
Người quản trị (Admin)
- Đăng nhập
- Xem, cập nhật, xố thơng tin sản phẩm.
- Xem, trả lời ý kiến, góp ý và phản hồi của khách hàng hoặc xố các
thơng tin đó từ khách hàng.
- Xem, xố các thơng tin của khách hàng nhưng khơng được quyền thay
đổi thơng tin đó.
- Cập nhật tin tức
Khách hàng
-
Khách vãng lai (Customer)
+ Đăng kí thành viên
-
Thành viên (Member):
+ Đăng nhập
17
+ Tìm kiếm sản phẩm
+ Đặt hàng
+ Quản lý đơn hàng
+ v.v…
9. 2.2.2 Usercase tổng qt
Use case mơ tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng và hệ thống. Nó
thể hiện ứng xử của hệ thống đối với bên ngồi, trong một hồn cảnh nhất
định, xét từ quan điểm của người quản lý. Nó mơ tả các u cầu đối với hệ
thống quản lý, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ khơng phải mơ tả hệ
thống làm như thế nào. Tập hợp tất cả Use case của hệ thống sẽ mơ tả tất cả
các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng.
10. 2.2.3 Danh mục các Usecase của hệ thống
18
Hình 1.1: Biểu đồ Use case tổng qt của hệ thống
Bảng 2.1: Mơ tả use case hệ thống
STT
1
2
Tên Use case
Ý nghĩa/Ghi Chú
Đăng Kí Thành Viên
Use case này giúp cho khách vãng lai
Đăng nhâp̣
có thể đăng kí tài khoản.
Use case nay giup ng
̀
́ ươi dung s
̀ ̀ ử dung
̣
cać chưć năng cuả hệ thông
́ cân
̀ đên
́
quyên truy câp.
̀
̣
19
3
4
Xem Sản Phẩm
Tìm
Kiếm
Use case nay giup ng
̀
́ ươi dung s
̀ ̀ ử dung
̣
xem những sản phẩm của hệ thống
Sản Use case nay giup ng
̀
́ ươi dung s
̀ ̀ ử dung
̣
Phẩm
tìm kiếm những sản phẩm của hệ
Quản Lý Sản Phẩm
thống
Use case này giúp cho thành viên thêm,
Quản Lý Đơn Hàng
cập nhật, xem và xóa sản phẩm.
Use case này quản lý đơn hàng chấp
Quản Lý Giỏ Hàng
nhận hay hủy bỏ đơn hàng.
Use case này quản lý khi thành viên
8
Thống Kê
thêm, xóa và đặt hàng sản phẩm.
Use case này thống kê những thành
9
viên bán và mua.
Quản Lý Thơng Tin Use case này quản lý thơng tin cá nhân
10
Cá Nhân
khi thêm, xóa và cập nhật thơng tin.
Quản Lý Thành Use case này quản lý tài khoản của
5
6
7
Viên
11
nhật và tìm kiếm thành viên.
Quản Lý Sản Phẩm Use case này quản lý tài khoản của
Quảng Cáo
12
những thành viên khi thêm, xóa, cập
những thành viên khi thêm và xóa sản
phẩm.
Thống Kê Thành Use case này mơ tả chức năng thống
Viên
kê những thành viên bán và mua sản
phẩm.
2.2.3.1 Đặc tả Use Case Đăng Kí
20
Hình 1.2 Biểu đồ Use Case Đăng Ký
Bảng 2.2: Mơ tả Use Case Đăng Ký
Mã Use Case
UC001
Tên Use Case
Đăng Ký
Tác nhân
Khách Vãng Lai
Mơ tả
Use case mơ tả việc đăng kí tài khoản
Dịng sự kiên
Tác nhân
Hệ thống
1. Chọn chức năng đăng 2.Hiển thị from đăng kí
kí
3. Nhập thơng tin đăng
kí
4. Gởi Đăng kí
5.Tiến hành kiểm tra
các định dạng nội dung
đăng ký
21
5.1. Nếu không đúng
xuất thông báo và yêu
cầu nhập lại
5.2. Ngược lại, tiến
hành kiểm tra cơ sở dữ
liệu
6. Kiểm tra CSDL
6.1. Nếu tồn tại tài
khoản thì thơng báo “tài
khoản đã tồn tại”
6.2. Ngược lại thì
lưu thơng tin tài khoản
vào CSDL
7. Thơng báo đăng kí
thành cơng.
Điều
kiện Khơng có
trước
Điều kiện sau
Nhập đúng cú pháp
2.2.3.2. Đặc tả use case Đăng nhập và Đăng xuất
22
Hình 1.3 Use Case Đăng Nhập và Đăng Xuất
Bảng 2.3: Mơ tả Use Case Đăng Nhập
Mã Use Case
23
UC002
Tên Use Case
Đăng Nhập
Tác nhân
Người dùng
Mô tả
Use case mô tả việc đăng nhập vào hệ thống
24
Hệ thống
Tác nhân
Dòng sự kiện
1.Chọn chức năng
2.Hiển thị form đăng
đăng nhập
nhập
3.Nhập thông tin tài
khoản
4.Chọn đăng nhập
5.Tiến hành kiểm tra cơ
sở dữ liệu.
5.1.Nếu tồn tại tài
khoản thì login vào tài
khoản
5.2.Ngược lại thì
thơng báo tài khoản
không tồn tại.
25