Quản Lý Dự Án CNTT
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề Tài: Xây Dựng Website Bán Hàng Quà Lưu Niệm
Giảng viên: Th.S Phùng Đức Hịa
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 10
1. Nguyễn Văn Hiển
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Lớp: Kĩ Thuật Phần Mềm – K4
Hà Nội, năm 2013
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 1
Quản Lý Dự Án CNTT
Mục Lục
PHẦN 1: Xác Định Dự Án...................................................................................................................................4
Phần 2: Lập Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án...........................................................................................................8
Phần 3: Các công cụ phục vụ quản lý dự án....................................................................................................29
Phần 4: Quản lý, kiểm soát việc thực hiện dự án...........................................................................................44
Phần 5: Kết thúc dự án....................................................................................................................................61
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 2
Quản Lý Dự Án CNTT
Lời nói đầu
CNTT-TT, mạng Internet đã làm cho khoảng cách trên thế giới ngày càng trở nên nhỏ
bé. Tri thức và thông tin không biên giới sẽ đưa hoạt động kinh tế vượt ra khỏi phạm vi
quốc gia và trở thành hoạt động mang tính tồn cầu. Sự hội tụ công nghệ viễn thông - tin
học - truyền thông quảng bá đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi tồn cầu và dẫn đến sự
hình thành những loại hình dịch vụ mới, tạo ra khả năng mới và cách tiếp cận mới đối với
phát triển kinh tế xã hội.
Với bản chất của mình là việc thể hiện tài sản tri thức và vận dụng nó thơng qua tốc độ,
dung lượng, tính minh bạch và tính chia sẻ trên mơi trường tồn cầu hóa thơng tin hiện nay
(điển hình là Internet), CNTT là một ngành ứng dụng có thể tham gia nâng cao hiệu suất
lao động của mọi ngành kinh tế nói chung
Cuộc cách mạng thơng tin cùng với q trình tồn cầu hóa đang ảnh hưởng sâu sắc
đến mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế, văn hố, xã hội, đưa xã hội lồi người chuyển
mạnh từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri
thức, ở đó năng lực cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào năng lực sáng tạo, thu thập, lưu trữ,
xử lý và trao đổi thơng tin.
Cũng khơng nằm ngồi xu hướng đó, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc trao đổi
buôn bán, giới thiệu sản phẩm, hay nói chung là thương mại điện tử đã quá phổ biến trên
toàn thế giới cũng như ở Việt Nam.
Và từ đây chúng em cũng quyết định xây dựng một website quản lý bán quà lưu niệm
trực tuyến nhằm giảm thiểu tối đa việc lao động thủ công, tiết kiệm thời gian, tiền bạc cũng
như mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Chúng e xin chân thành cảm ơn TH.S Phùng Đức Hòa đã hướng dẫn chúng em hồn
thành bài tập này.
Nhóm 10 – KTPM – K4
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 3
Quản Lý Dự Án CNTT
PHẦN 1: Xác Định Dự Án
1.1 Thông tin dự án
Tên dự án : Xây dựng Website bán hàng lưu niệm
Khách hàng: Shop quà lưu niệm May
Thực hiện dự án:
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Thời gian thực hiện dự án :
• Thời gian : 60 ngày
• Ngày bắt đầu : 15/11/2012
• Ngày kết thúc : 15/01/2013
1.2 XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
1. Tổng quan
Khách hàng
Shop quà lưu niệm May
Địa chỉ khách hàng
Số 7, đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 043. 736 6770
Đơn vị thực hiện
Sinh viên Nhóm_10 KTPM-K4 Đại học cơng nghiệp
Hà Nội
Người quản lý dự án
Nguyễn Văn Hiển
Tên dự án
Xây dựng Website bán quà lưu niệm
Ngày bắt đầu dự án
15/11/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 4
Ngày dự kiến kết 15/01/2013
thúc
Quản Lý Dự Án CNTT
Số người tham gia
1. Nguyễn Văn Hiển
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Mục đích dự án
Xây dựng được một Website tốt, theo đúng yêu cầu của
khách hàng
Mục tiêu dự án
Sản phẩm cần phải đạt được các yêu cầu sau:
Yêu cầu về phía người sử dụng:
+ Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách
hàng.
+ Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện
trong quản trị, dễ bảo trì.
+ Thơng tin hiển thị chi tiết.
+ Chạy ổn định trên các trình duyệt
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
Yêu cầu về chức năng:
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng
tích hợp nhiều thành phần
+ Có tính hiệu quả cao
+ Có tính bảo mật cao
u cầu tính hữu dụng của Website
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10
năm tới.
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thơng tin về các
mặt hàng.
Phạm vi dự án
Website được thiết kế làm kênh quảng bá, và bán hàng
online cho shop quà lưu niệm May.
Thời gian dự kiến
60 ngày
Số người tham gia
3 người
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 5
Quản Lý Dự Án CNTT
Sản phẩm bàn giao cho khách hàng
STT
1.
Sản phẩm
Tài liệu đặc tả chi tiết phầm
mềm.
Ngày bàn giao
15-01-2013
Nơi bàn giao
Số 7, Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội
2.
Website bán quà lưu niệm
online maygift.com
15-01-2013
Số 7, Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội
3.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
quản trị.
15-01-2013
Số 7, Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội
2. Giả thiết về các điều kiện ràng buộc
STT
1
Mô tả
Về nhân sự:
Những người thực hiện dự án:
+ Người quản lý dự án : Nguyễn Văn Hiển
+ Tổ thực hiện dự án: Nguyễn Văn Hiển, Vũ
Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý.
Phía bên khách hàng:
+ Người đại diện nghiệm thu dự án, chịu trách
nhiệm kiểm tra sản phẩm cuối cùng.
2
Về kỹ thuật, cơng nghệ:
- Sử dụng ngơn ngữ lập trình PHP, Mysql,
Microsoft Project…
- Cấu hình máy tối thiểu để có thể sử dụng
được phần mềm:
+ Máy tính kết nối Internet có cài đặt trình
duyệt internet (IE, Firefox, Chorme...)
+ Cài đặt HĐH XP trở lên.
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 6
Loại
Quản Lý Dự Án CNTT
3
Về tài chính:
- Số tiền phải thanh tốn: 75.8 triệu
- Khách hàng sẽ thanh tốn tồn bộ kinh phí
xây dựng dự án sau khi bàn giao sản phẩm.
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
trực tiếp qua tài khoản ngân hàng.
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.
Tên dự án: Xây dựng Website bán quà lưu niệm
2.
Mã số dự án: DA001.
3.
Các thơng tin chính:
-
Thời gian: 15/11/2012 đến 15/01/2013
-
Quản lí dự án: Nguyễn Văn Hiển
4.
Chủ đầu tư: Shop bán quà lưu niệm May
Thành viên thực hiện: Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý.
Quy mô dự án
-
5.
Nhân lực: 3 người.
Thời gian thực hiện: 60 ngày.
Mục đích, mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu của dự án
-
Mục đích: Xây dựng được Website theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Mục tiêu:
Yêu cầu về phía người sử dụng:
+ Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng.
+ Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì.
+ Thông tin hiển thị chi tiết.
+ Chạy ổn định trên các trình duyệt
+ Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
Yêu cầu về chức năng:
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 7
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần
+ Có tính hiệu quả cao
+ Có tính bảo mật cao
Yêu cầu tính hữu dụng của phần mềm
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới.
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thơng tin về sản phẩm.
6.
PHẠM VI:
Website được triển khai trên mạng Internet, do shop May là quản trị.
7.
NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN CHÍNH
-
Đơn vị thực hiện: Nhóm 10 – KTPM-K4 Đại học cơng nghiệp Hà Nội
-
Những người sử dụng Website khi hồn thành: Nhân viên và chủ shop quà
lưu niệm May.
Phần 2: Lập Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án
1.3 Nhân sự
Sơ yếu lí lịch của từng thành viên trong nhóm:
1. Nguyễn Văn Hiển
STT
1
Họ và tên
Ngày sinh
Giới tính
Dân tộc
Tơn giáo
Hộ khẩu thường trú
Số điện thoại
Email
Trình độ học vấn
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 8
Sơ yếu lý lịch
Nguyễn Văn Hiển
16/08/1991
Nam
Kinh
Không
Hà Nội
0942 215 068
Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông
Quản Lý Dự Án CNTT
Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Trình độ B
Ngoại ngữ
2. Vũ Thị Thảo
STT
1
Họ và tên
Ngày sinh
Giới tính
Dân tộc
Tơn giáo
Hộ khẩu thường trú
Số điện thoại
Email
Trình độ học vấn
Sơ yếu lý lịch
Vũ Thị Thảo
19/02/1991
Nữ
Kinh
Không
Hải Dương
01674637669
Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông Tin,
Ngoại ngữ
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Trình độ C
3. Nguyễn Duy Q
STT
1
Họ và tên
Ngày sinh
Giới tính
Dân tộc
Tơn giáo
Hộ khẩu thường trú
Số điện thoại
Email
Trình độ học vấn
Sơ yếu lý lịch
Nguyễn Duy Q
31/10/1991
Nam
Kinh
Khơng
Thanh Hóa
0942 475819
Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông Tin,
Ngoại ngữ
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Trình độ B
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 9
Quản Lý Dự Án CNTT
Mô tả trách nhiệm của các thành viên trong nhóm:
Tên người thực
hiện cơng việc
Khảo sát
nhu cầu
Phân
tích
Thiết kế
hệ thống
Xây
dựng,Cài
đặt
Kiểm
thử
Bảo hành
bảo trì
P
P
P
A
C
C
C
C
A
P
P
P
C
C
P
P
C
P
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
Approval: xét duyệt
Performing: Thực hiện
Contributions: Tham gia, đóng góp
1.4 Lịch biểu công việc
1.4.1
Thời gian tổng thể
Tổng thời gian dự kiến là 60 ngày(tính cả ngày nghỉ) hồn thành trước thời hạn bàn
giao sản phẩm là 5 ngày được phân bổ như sau:
+ Phân tích và thiết kế hệ thống: 20 ngày.
+ Lập trình, kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách hàng,
nhận sữa chữa lỗi cho khách hàng và tiến hành sữa lỗi: 30 ngày.
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 10
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Thanh lí hợp đồng.
1.4.2
Thời gian chi tiết
Kế hoạch phân công công việc được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau:
STT
Giai đoạn 1(Khảo sát yêu cầu): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý
Nhiệm vụ
Số ngày
1
Tìm hiểu hệ thống, xác
định yêu cầu cần thực
hiện.
2
16/11/2012
18/11/2012
2
Gặp gỡ khách hàng và xây
dựng tài liệu đặc tả theo
yêu cầu của khách hàng.
3
19/11/2012
22/11/2012
STT
1
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Giai đoạn 2(Phân tích và thiết kế): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Văn Hiển
Nhiệm vụ
Số ngày
Phân tích u cầu, thiết kế
về mặt chức năng và mơ tả
khung giao diện.
5
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 11
Ngày bắt đầu
23/11/2012
Ngày kết thúc
30/11/2012
Quản Lý Dự Án CNTT
2
Hồn thành tài liệu phân
tích thiết kế hệ thống.
3
01/12/2012
04/12/2012
3
Thiết kế giao diện của
phần mềm
5
05/12/2012
11/12/2012
4
Nhận Ý kiến của khách
hàng và chỉnh sửa để hoàn
thiện giao diện.
3
12/12/2012
15/12/2012
STT
Giai đoạn 3(Viết mã phần mềm): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn Duy Quý
Nhiệm vụ
Số ngày
1
Lập trình viết code các
chức năng sản phẩm dựa
trên bản phân tích đã có.
8
17/12/2012
24/12/2012
2
Tiến hành kiểm thử từng
chức năng và thực hiện
chỉnh sửa để hoàn thiện.
4
25/12/2012
29/12/2012
STT
1
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Giai đoạn 4(Kiểm thử và khắc phục lỗi): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn
Duy Quý
Nhiệm vụ
Số ngày
Thực hiện các ca kiểm thử
để test chức năng của sản
phẩm trong các tình huống
đã đặt ra. Chỉnh sửa và
khắc phục lỗi.
6
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 12
Ngày bắt đầu
31/12/2012
Ngày kết thúc
07/01/2013
Quản Lý Dự Án CNTT
2
Test giao diện sản phẩm
trên tất cả các trình duyệt,
đảm bảo Website hoạt
động ổn định.
3
05/01/2013
08/01/2013
3
Xây dựng bản báo cáo
hoàn thiện sản phẩm và tài
liệu hướng dẫn và sử dụng
sản phẩm.
4
08/01/2013
12/01/2013
STT
Giai đoạn 5(Bàn giao sản phẩm): Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo
Nhiệm vụ
Số ngày
1
Bàn giao sản phẩm cho
khách hàng và thanh lý
hợp đồng.
3
1.4.3
Ngày bắt đầu
Ước lượng PERT
13/01/2013
Ngày kết thúc
15/01/2013
Một số quy định về ký hiệu:
MO: Ước lượng lạc quan nhất
ML: Ước lượng khả dĩ
MP: Ước lượng bi quan nhất
EST: Ước lượng cuối cùng tính bằng cơng thức (MO + 4(ML) + MP)/6
a. Ước lượng cho giai đoạn xác định dự án
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 13
Quản Lý Dự Án CNTT
STT
Tên công việc
Người thực hiện MO
ML
MP
EST
1
Khảo sát ngữ
cảnh, các sản
phẩm
Nguyễn Duy Quý 1 ngày
2 ngày
3 ngày
2 ngày
2
Khảo sát xác định Nguyễn Duy Quý 1 ngày
yêu cầu của chủ
shop May đưa ra
2 ngày
3 ngày
2 ngày
3
Khảo sát thực
trạng quy trình
hoạt động kinh
doanh, quản lý
hiện tại của shop
May
Vũ Thị Thảo
2 ngày
3 ngày
4 ngày
3 ngày
4
Xây dựng tài liệu
phác thảo dự án
Vũ Thị Thảo
2 ngày
3 ngày
4 ngày
3 ngày
ML
MP
EST
1.5 ngày
2 ngày
3 ngày
2.1 ngày
2 ngày
3.5 ngày
4.5 ngày
3.4 ngày
Nguyễn Văn
Hiển
Tổng thời gian giành cho giai đoạn khảo sát là 10 ngày
b. Ước lượng cho gia đoạn phân tích, thiết kế
STT
Tên cơng việc
1
Mơ tả chi tiết các
chức năng
2
Xây dựng các
Nguyễn Văn
biểu đông UseHiển
casse, biểu đồ lớp,
Vũ Thị Thảo
biểu đồ trình tự,
Nhóm 10 – KTPM – K4
Người thực
hiện
Nguyễn Duy
Quý
Page 14
MO
Quản Lý Dự Án CNTT
…
3
Thiết kế CSDL
mức vật lý
Nguyễn Duy
Quý
2 ngày
3 ngày
4 ngày
3 ngày
4
Thiết kế CSDL
Logic
Vũ Thị Thảo
2 ngày
3 ngày
4 ngày
3 ngày
5
Thiết kế giao diện Nguyễn Văn
Hiển
3 ngày
3.5 ngày
4 ngày
3.5 ngày
6
Thiết kế các tài
liệu xuất
2 ngày
3 ngày
4 ngày
3 ngày
ML
MP
EST
Vũ Thị Thảo
Tổng thời gian giành cho giai đoạn phân tích thiết kế là 18 ngày
c. Ước lượng cho giai đoạn lập trình
STT
Tên cơng việc
Người thực
hiện
MO
1
Tạo CSDL và
nhập dữ liệu vào
Vũ Thị Thảo
0.5 ngày 1 ngày
2 ngày
1.1 ngày
2
Lập trình trang
quản trị
Nguyễn Văn
Hiển
1.5 ngày 2 ngày
3 ngày
2.1 ngày
3
Lập trình trang
chủ
Nguyễn Duy
Quý
1.5 ngày 2 ngày
3 ngày
2.1 ngày
4
Lập trình module
xử lý quy trình
mua hàng, giỏ
hàng
Nguyễn Văn
Hiển
1.5 ngày 2 ngày
3 ngày
2.1 ngày
5
Lập trình module
xử lý chức năng
tìm kiếm, thống
kê.
Nguyễn Văn
Hiển
2 ngày
4 ngày
3 ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4
Nguyễn Duy
Quý
Page 15
3 ngày
Quản Lý Dự Án CNTT
Tổng thời gian giành cho giai đoạn lập trình là 10.4 ngày
d. Ước lượng cho giai đoạn kiểm thử, bảo trì hệ thống
STT
Tên cơng việc
Người thực
hiện
1
Kiểm thử tích hợp
module trang quản
trị
Nguyễn Duy
Quý
0.5 ngày
1 ngày
1.5 ngày
1 ngày
2
Kiểm thử tích hợp
module trang chủ
Vũ Thị Thảo
0.5 ngày
1 ngày
1.5 ngày
1 ngày
3
Kiểm thử tích hợp
module xử lý quy
trình mua hàng,
giỏ hàng
Nguyễn Văn
Hiển
0.5 ngày
1 ngày
1.5 ngày
1 ngày
4
Kiểm thử tích hợp
module xử lý chức
năng tìm kiếm,
thống kê, báo cáo
và sửa lỗi
Nguyễn Duy
Quý
1 ngày
1.5 ngày
2 ngày
1.5 ngày
5
Tiến hành cài đặt
cho khách hàng
dùng thử
Nguyễn Văn
Hiển
0.5 ngày
1 ngày
1.5 ngày
1 ngày
6
Tiếp nhận những
phản hồi từ khách
hàng
Vũ Thị Thảo
2 ngày
3 ngày
4 ngày
3 ngày
7
Khắc phục lại hệ
thống
Nguyễn Văn
Hiển
1 ngày
2 ngày
3 ngày
2 ngày
ML
MP
EST
Nguyễn Duy
Quý
Nguyễn Duy
Nhóm 10 – KTPM – K4
MO
Page 16
Quản Lý Dự Án CNTT
Quý
8
Bảo trì, sửa chữa
trong quá trình sử
dụng
Nguyễn Văn
Hiển
Tổng thời gian thực hiện cho giai đoạn này là 10,5 ngày
Bảng tổng hợp ước lượng
STT
Giai Đoạn
Thời Gian Ước Lượng
1
Khảo sát
10 ngày
2
Phân tích, thiết kế
18 ngày
3
Lập trình
10.4 ngày
4
Kiểm thử
10.5 ngày
Tổng
48.9ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 17
Quản Lý Dự Án CNTT
1.4.4
Biểu đồ Gant
1.5 Quản lý rủi ro
1.5.1
Quản lý rủi ro
a. Rủi ro về kế hoạch
-
Không nhận diện đủ danh sách các nhiệm vụ
-
Phân việc không hợp lý
-
Ước lượng thời gian khơng chính xác
-
Ước lượng ngân sách khơng chính xác
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 18
Quản Lý Dự Án CNTT
-
Lập lịch biều không hợp lý
-
Kế hoạch và tiến độ bị thay đổi
-
Khơng có nhân ự nào đảm nhiệm việc được giao
b. Rủi ro về tổ chức
-
Phân bổ nhiệm vụ không hợp lý
-
Lựa chọn nhân sự không phù hợp
-
Huấn luyện nhân sự không đạt kết quả tốt
-
Các buổi họp không đạt được kết quả như mong muốn
c. Rủi ro về kiểm sốt
-
Kế hoạch dự phịng có nhiều sai sót
-
Theo dõi khơng chính xác về:
+ Chi phí
+ Chất lượng
+ Tiến độ
+ Kiểm soát thay đổi kém
d. Rủi ro về kỹ thuật
-
Khơng phân tích nghiệp vụ tốt
-
Hệ thống máy chủ không đáp ứng yêu cầu
-
Kiểm thử chưa hết các tính năng và bắt được các lỗi
-
Cơng cụ phát triển gặp sự cố phần cứng, phầm mềm
-
Kỹ thuật phát triển khơng phù hợp
-
Khơng kiểm sốt được phạm vi dữ liệu
-
Hệ thống khơng đảm bảo tính an tồn và bảo mật
-
Các tài liệu sau khơng chính xác:
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 19
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Tài liệu thiết kế phòng máy chủ
+ Tài liệu phân tích thiết kế hệ thống
+ Tài liệu thiết kế ơ bộ
+ Kế hoạch thiết lập và cài đặt
Bảng biểu phân tích quản lý rủi ro
1. Rủi ro về kế hoạch
Mô tả
Giả thiết
- Không đồng Các thành phần
bộ được
riêng giao cho
các thành viên
thực hiện có sự
sai lệch đáng kể
dẫn đến khơng
thể ghép chung
lại thành sản
phẩm hồn chỉnh
được hoặc phát
sinh nhiều lỗi
phức tạp
- Phân công
công việc
trong dự án
khơng hợp lý
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 20
Xác
xuất
Ảnh hưởng
20%
Khơng thể hồn
thành được dự án
Tìm hiểu ngun
nhân, cố gắng
khắc phục trong
thời gian nhanh
nhất, nếu cần có
thể phát triển lại
phần mềm sẳn có
Kết quả cơng việc
sẽ khơng đạt được
mức cao nhất,
khơng phát huy
được các thế mạnh
của các cá nhân
trong đội thực
hiện dự án dẫn
đến có thể khơng
hồn thành được
theo đúng kế
Liên tục điều
chỉnh kế hoạch để
phù hợp với những
phát sinh
10%
Giải pháp
Quản Lý Dự Án CNTT
hoạch.
- Ước lượng
thời gian
không đúng
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
17%
Khơng hồn thành Liên tục điều
được theo đúng kế chỉnh kế hoạch để
hoạch.
phù hợp với những
phát sinh
- Chi phí ước
tính cho dự án
khơng chuẩn
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
10%
Khơng đủ kinh phí
chi trả cho các
hoạt động của dự
án.
- Kế hoạch dự Khi thực hiện kế
án khơng hợp hoạch có nhiều
lý
phát sinh so với
dự kiến
12%
-Chất lượng
lượng sản
phẩm không
đạt được yêu
cầu của khách
hàng
15%
Khơng hồn thành Liên tục điều
được theo đúng kế chỉnh kế hoạch cả
hoạch.
về thời gian thực
hiện và tiến trình
các công việc cần
thực hiện (sắp xếp
một cách khoa học
các công việc cần
làm) để phù hợp
với những phát
sinh.
Ảnh hưởng tới kết Tìm phương pháp
quả dự án
có thể hướng dẫn
các thành viên làm
việc có hiệu quả
nhất hoặc đưa
thêm nhân viên có
kinh nghiệm
Các thành viên
trong đội lập
trình thiếu kinh
nghiệm, chưa
hiểu biết sâu sắc
về hệ thống nên
khi triển khai sẽ
tạo ra sản phẩm
chất lượng thấp
Đội ngũ nhân
viên làm việc
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 21
Nâng kinh phí dự
trù, nâng trợ cấp
cho các hoạt động
đáp ứng được
những nhu cầu cần
thiết nhất khi thực
hiện dự án
và trình độ vào dự
án.
Quản Lý Dự Án CNTT
không hiệu quả
- Người quản
lý dự án chưa
sát sao với
từng bước đi
trong kế
hoạch của dự
án.
Người quản lý
dự án không tập
trung thời gian
nhiều cho dự án
dẫn đến lơ là và
không sát sao
trong từng giai
đoạn của dự án.
-Hệ thống
không đáp
ứng được hiệu
suất cao
Khi test sử dụng 30%
lượng truy cập
vào quá nhiều
dẫn đến hệ thống
bị đơ…
2. Rủi ro về nội bộ
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 22
8%
Khơng hồn thành
được theo đúng kế
hoạch thực hiện
dự án dẫn đến kế
hoạch sẽ khơng
được kiểm sốt
dẫn đến rất dễ vỡ
dự án.
Ảnh hưởng tới kết
quả của dự án
Người quản lý dự
án phải luôn dành
thời gian quan tâm
đến kết quả dự án
trong từng gian
đoạn củ thể của dự
án để có những sự
điều chỉnh thích
hợp.
Quản Lý Dự Án CNTT
Mô tả
Giả thiết
Xác
xuất
Ảnh hưởng
Giải pháp
- Nhân lực thực
hiện dự án bị
thiếu so với dự
kiến ban đầu.
Trong đội thực
hiện dự án có
người bỏ việc
hoặc có người
bị ốm hoặc vì
một lý do nào
đó một số các
thành viên
khơng thể tham
gia thực hiện dự
án.
1%
Khơng hồn thành
được các phần
việc theo đúng kế
hoạch
Bổ sung nhân lực
từ nhóm dự phịng
và điều chỉnh hợp
lý cơng việc cho
từng người.
- Sự phối hợp
giữa các cá
nhân trong
nhóm khơng
tốt.
Cơng việc của
dự án là do một
tập thể làm, vì
thế vấn đề về sự
đoàn kết, sự
phối hợp giữa
các thành viên
trong nhóm cần
phải được chú
trọng
4%
Khơng hồn thành
được theo đúng kế
hoạch dẫn đến vỡ
dự án
- Họp và trao đổi
định kỳ giữa các
thành viên trong
nhóm.
- Yêu cầu báo cáo
kết quả định kỳ để
nắm bắt tình hình.
- Người quản lý dự
án phải có sự điều
chỉnh nhất định
đối với từng giai
đoạn phát triển dự
án.
- Sự chuyển
giao cơng việc
giữa các nhóm
khơng có sự ăn
khớp.
Thực hiện cơng
việc
5%
Khơng hồn thành
được các phần
việc
theo đúng kế
hoạch
Cần phải có một
một quy trình làm
việc thống nhất
giữa các đội thực
hiện dự án.
3. Rủi ro về thực hiện
Nhóm 10 – KTPM – K4
Page 23
QuảnMôDự Án CNTT Giả thiết
Lý tả
Xác
xuất
Ảnh hưởng
Phản ứng
- Xác định yêu
cầu về sản
phẩm chưa
đúng
0.5%
Sản phẩm không
đảm bảo được yêu
cầu của khách
hàng
Liên tục trao đổi
với khách hàng để
xác định yêu cầu
của khách hàng.
Thực hiện công
việc thu thập và
khảo sát các
yêu cầu từ phía
khách hàng
khơng được tốt
dẫn đến hiểu sai
về các chức
năng và các u
cầu sản phẩm
cần có.
- Khơng gặp gỡ Thực hiện cơng
được Khách
việc
hàng khi có
vấn đề cần trao
đổi.
1%
Khơng hiểu được
các yêu cầu cũng
như những vấn đề
về sản phẩm mà
khách hàng u
cầu.
Ln bám sát được
các u cầu của
khách hàng, cầm
phải có những
thông tin cụ thể
của khách hàng để
khi muốn trao đổi
ta có thể liên lạc
một cách thuận lợi
nhất.
- Khơng lấy
được các dự
liệu mẫu cũng
như các mẫu
biểu cần thiết
liên quan đến
các yêu cầu
của hệ thống.
Thực hiện công
việc
1%
Hệ thống không
thể kết xuất ra
được những mẫu
biểu cần thiết,
hoặc phân tích
CSDL khơng
đúng.
Đề nghị khách
hàng đưa ra những
mẫu biểu cần thiết,
những yêu cầu dự
liệu mẫu để có thể
test thử các chức
năng của hệ thống.
- Giá cả các
thiết bị kỹ
thuật tăng lên
quá so với dự
kiến
Khi mua thiết bị 0.5%
Khơng kiểm tra
được giá cả, chi
phí của các thiết bị
cần thiết để thực
hiện dự án.
Tiết kiệm và khắc
phục vấn đề phải
đầu tư các thiết bị
mới.
- Nghiệm thu
Sau khi hoàn
0.1%
sản phẩm chậm thành nhưng
hơn dự kiến
khơng bàn giao
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 24
được sản phẩm
cho khách hàng
Không thanh lý
hợp đồng được
theo đúng dự kiến
Căn cứ kế hoạch
và hợp đồng đề
nghị thanh lý hợp
đồng.
Quản Lý Dự Án CNTT
1.6 Tài Chính
1.6.1
Chi phí tổng quan
Đơn
Giá
SL
Thành
tiền
TT
Hạng mục
Chi tiết
1
Đội dự án
Nhóm Phân tích,Nhóm
Thiết Kế,Nhóm Lập
trình,Nhóm Test.
12.8 triệu
2
Máy móc,
văn phịng
50 triệu
3
Tiếp khách
Chi phí đầu tư cho
máy móc, thiết bị, thuê
địa điểm văn phòng
Gặp Gỡ khách hàng
4
Triển khai
Tiền chi cho quá trình
tìm hiểu nhu cầu khách
hàng, phỏng vấn khách
hàng.
3 triệu
5
Dự phịng
Các trường hợp rủi ro
khơng mong muốn.Vấn
Đề khác.
Ghi
Chú
7 triệu
3 triệu
75.8 triệu
TỔNG
1.6.2
Chi phí đội thực hiện dự án
STT
1
Đơn giá
Chi tiết
Xác định yêu cầu
40,000đ
Số lượng
40h
Thành tiền
1,600,000
Khảo sát yêu cầu
Phát hiện yêu cầu
300,000
Kiểm thử
300,000
Đặc tả yêu cầu
2
500,000
500,000
Thiết kế phần mềm
Nhóm 10 – KTPM – K4
40,000đ
Page 25
60h
2,400,000
Ghi chú