Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

ON CAP TOC TONG LUC LI THUYET Phan 3 HOA HUU CO 46 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.5 KB, 32 trang )

PHẦN 3
KĨ THUẬT TƯ DUY VÀ PHÂN TÍCH CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HỮU CƠ
Bài 1: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X

A. etilen.

B. xiclopropan.

C. xiclohexan.

D. stiren.

( Trích câu11 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009)
Cần biết
• Trong giới hạn của đề thi, các chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch nước brom phải là
những chất:
- Có liên kết bội : liên kết đôi C = C ( trừ vòng benzen) hoặc liên kết ba C ≡ C.
- Có vịng 3 cạnh ( hay gặp xiclopropan).
- Có nhóm chức anđehit –CHO.
•Chú ý . ankan, các xicloan kan có vịng > 3 cạnh, bezen khơng tác dụng với dung dịch nước
brom nhưng lại tác dụng được với Br2 khan và phản ứng diễn ra theo huớng thế.
• Cơng thức cấu tạo của Stiren là C6H5-CH=CH2( Còn gọi là vinyl benzen ).
Bài giải
Theo phân tích trên ⇒Chọn C.
Bài 2: Xà phịng hố một hợp chất có cơng thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức
của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.


( Trích câu 16 – Mã đề 825 – ĐHKA 2009)
Cần biết
• Cơng thức tính ( liên kết pi + mạch vòng) đối với hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết cộng hóa
trị là:
a  v  

2C  2  H  X  N
2

• Điều kiện để một chất có đồng phan hình học là các nhóm gắn trên 2 ( C=C) phải khác
nhau.
• Phản ứng xà phịng hóa của este tạo bởi glixerol :


CH 2  O  CO  R1

CH 2  OH R 1  COONa

|

|
t0

2

CH  O  CO  R  3NaOH   CH 2  OH  R 2  COONa
|

|


CH 2  O  CO  R

3

CH 2  OH R 3  COONa

Thực chất đây là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm của chất béo ( phản ứng điều
chế xà phòng).
Bài giải
- Trong C10H14O6 có

 lk  4  Tổng liên kết π trong 3 gốc hiđrocacbon của gốc axit

A,B,C,D
 loại A,C.
- R1,R2,R3 sẽ bằng 1    

- Loại B vì CH3-CH=CH-COONa có đồng phân hình học.
Bài 3: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol khơng làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).


(Trích Câu 20- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010
Cần biết
•Tính chất vật lí của phenol C6H5-OH
- chất rắn, khơng màu.
- Tan ít trong nước lạnh nhưng tan vô hạn ở 660C, tan tốt trong nhiều dung môi hữu cơ.
- Bị chảy rữa và thẩm màu do hút ẩm và bị oxi hóa bởi khơng khí.
- Độc, gây bỏng.
- Có lien kết hiđro liên phân tử.
•Tính chất hóa học
1- Phenol là hợp chất có tính axit-gọi là axit phenic ( vừa tác dụng được với kim loại Na,K…
vừa tác dụng được với bazơ NaOH, KOH…):
 2CcH5ONa + H2↑
2C6H5-OH + 2Na  
 CcH5ONa + H2O
C6H5-OH + NaOH  
Tuy nhiên tính axit của phenol rất yếu:
- Khơng làm đổi màu chất chỉ thị.
- Không chỉ bị axit mạnh như HCl mà còn bị cả axit yếu ( H2CO3) đẩy ra khỏi muối:


 C6H5OH↓ (màu trắng) + NaHCO3.
C6H5-ONa + CO2+H2O  
2- Phenol có tính thơm mạnh hơn bezen : phản ứng thế của phenol với Br 2, HNO3 diễn ra dễ
dàng hơn nhiều ( không cần dùng xúc tác, không cần Br 2 khan như benzen) do nhóm –OH là
nhóm no .
Bài giải
A,B,C,D

- Phát biểu (4) : ) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen    


loại C vì khơng có (4).
-Phát biểu (3) : Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
A,B,D
Là phát biểu đúng    loại A vì khơng có (3).

-Phát biểu (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol khơng làm đổi màu quỳ tím là phát biểu
B,D
đúng    loại D vì khơng có (2)

Vậy chọn B.
Bài 4: Cho các loại tơ: bơng, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ
tổng hợp là
A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

(Trích Câu19- Mã đề 596 – ĐH khối A – 2010)
Cần biết
Có 2 loại tơ:
1. Tơ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên): Bơng, len, tơ tằm.
2. Tơ hóa học: (được chế tạo bằng phương pháp hóa học): có 2 nhóm:
2.1. Tơ tổng hợp: chế tạo từ các polime tổng hợp. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:
Tơ Nilon 6-6: được tạo từ Hexa metylen điamin và axit ađipic bằng phương pháp trùng hợp:
0


t cao

nH2N[CH2]6NH2 + nHCOOC[CH2]4COOH   

( NH  CH 2  6 NH  CO  CH 2  4 CO ) n

+ 2nH2O

Tơ lapsan
- Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etilenglicol
Tơ Nitron (hay olon)
- Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ Vinylxihanua (hay acrilonitrin)
Tơ poliamit ( nilon, capron)
Tơ vinylic (vinilon)
2.2. Tơ bán tổng hợp (Hay tơ nhân tạo : Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến
thêm bằng phương pháp hóa học).Hay gặp:Tơ visco, tơ xenlulozo axetat …..


Bài gải
Từ sự phân tích trên ta thấy các loại tơ: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6 là tơ tổng hợp.
⇒ Đáp án A.

Đăng ký mua tài liệu file word khối 10,11,12
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu mơn Hóa”
Gửi đến số điện thoại

Bài giải
Theo phân tích trên nhận thấy :
- Loại C vì có CH3CHO khơng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

- Loại B vì có CH3 COCH3 ( xeton) khơng tác dụng với Cu(OH)2.
- Loại D vì có C2H5OH khơng tác dụng với Cu(OH)2
⇒ chọn A
Bài 13: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 lỗng, nóng là
A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen
B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
D. polietylen; cao su buna; polistiren
(Trích Câu 26- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
•Các chất hữu cơ bị thủy phân trong môi trường axit:
-Este và chất béo.


- Cacbohiđrat( - monosaccazit: glucozơ và fructozơ)
- Peptit và protein.
- Một số polime: tơ capron; nilon-6,6; poli(vinylaxetat)... ( dùng SGK 12 thống kê cho đầy đủ
- chương polime ).
•Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thơng tin của nhiều chất thì
phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ.
•Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem
bỏ đi
⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có
thể người học cũng khơng biết!!! ).
Bài giải
- Loại A vì có tơ capron và nilon-6,6 bị thủy phân trong mơi trường axit.
- LoạiB vì có poli(vinylaxtat) bị thủy phân trong mơi trường axit.
- Loại C vì có nilon-6,6.
⇒Chọn D.
Bài 14: ổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C 5H10O2,

phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là
A. 4

B. 5

C. 8

D. 9

(Trích Câu 32- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
•Hợp chất hữu cơ chứa C,H,O tác dụng được với NaOH nói riêng và kiềm nói chung bao
gồm:
- Hợp chất có OHphenol ( OH gắn trực tiếp lên vịng benzen).
- Hợp chất có nhóm chức axit – COOH.
- Hợp chất có nhóm chức este – COO•Hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng tráng gương phải có nhóm – CHO .Thường gặp là :
+ anđehit : R-CHO
+ axit fomic : HCOOH
+este của axit fomic : HCOOR
+ Muối của axit fomic : HCOONa
+ Glucozơ
+ fructozơ( phản ứng với AgNO3/NH3 diễn ra trong môi trường OH-, mà trong môi
trường này thì fructozo bị chuyển hóa thành glucozơ).
+ Mantozơ( do cịn một nhóm – OH hemiaxetal nên có khả năng mở vịng tái tạo nhóm


– CHO).
•Cách viết đồng phân của axit CxHyO2 :
- Bước 1 : xác định xem axit bài cho là no hay khơng no bằng cách tính số liên kết pi
theo công thức :



2C  2  H
2

Nếu π ≠ 1 là axit khơng no.
-

Bước 2 : Viết mạch có (x-1) C ( mạch thẳng, mạch nhánh, đề rất ít khi ra mạch

vòng)
- Bước 3 : Điền liên kết bội nếu có ( liên kết đơi hoặc liên kết ba) vào các mạch C vừa
viết được ở bước 2 ( khi điền cần chú ý các trường hợp trùng lặp và vi phạm hóa trị IV
của C ).
- Bước 4 : Điền nhóm chức COOH vào các mạch vừa viết được ở bước 3.
- Bước 5 : Xét các trường hợp có đồng phân hình học nếu có( bước này chỉ thực hiện
khi mạch có liên kết đơi và đề hỏi dưới dạng « đồng phân » và bỏ qua bước này khi
khơng có liên kết đơi hoặc có liên kết ụi nhng hi ô ng phõn cu to ằ.
ãCỏch viết đồng phân của este CxHyO2 :
- Bước 1 : xác định xem este bài cho là no hay không no bằng cách tính số liên kết pi
và vịng theo công thức :
V 

2C  2  H
2

Nếu π ≠ 1 là axit không no.
- Bước 2 : Viết mạch có (x-1) C ( mạch thẳng, mạch nhánh, đề rất ít khi ra mạch vịng)
- Bước 2 : vì CTCT của este đơn chức ln có dạng RCOO /R tổng số C trong hai gốc
R + R/ = (x-1)

- Bước 3 : dựa vào tổng C trong hai gốc hãy xét các gốc có thể có ( khi xét cần chú ý
gốc R có thể là H tức khơng có C , gốc R/ nhất thiết phải có từ 1C trở lên. Ngồi ra,
những gốc có từ 3C trở lên thì có thể tồn tại ở dạng mạch thẳng hoặc mạch nhánh).
- Bước 4 : Điền liên kết bội nếu có ( liên kết đơi hoặc liên kết ba) vào các mạch C vừa
viết được ở bước 2 ( khi điền cần chú ý các trường hợp trùng lặp và vi phạm hóa trị IV
của C ).
- Bước 5 : Xét các trường hợp có đồng phân hình học nếu có( bước này chỉ thực hiện
khi mạch có liên kết đơi và đề hỏi dưới dạng « đồng phân » và bỏ qua bước này khi
khơng có liên kết đơi hoặc có liên kết đơi nhưng đề hỏi « đồng phân cấu tạo ».


Bài giải
Theo phân tích trên C5H10O2 chỉ có thể là : axit và este (không tráng gương). Cụ thể:
- các đồng phân axit : 4
- các dồng phân este không tráng gương : 5
⇒chọn D. ( bạn đọc tự viết các đồng phân theo hướng dẫn ở trên).
Bài 15: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete,
số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

(Trích Câu 40- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
• Những chất làm mất màu nước Brom bao gồm:
- Xicloankan có vịng 3 cạnh.

- Hợp chất có liên kết bội C= C ( -liên kết C= C trong vòng benzen) hoặc C≡C.
- Phenol và anilin , stiren, naphtalen.
- Hợp chất có nhóm chức –CHO.
- Glucozơ và matozơ.
• Ankan và ankylbenzen chỉ tác dụng với Br2 khan.
Bài giải
Theo phân tích ở trên nhận thấy, các chất làm mất màu dung dịch nước brom gồm :
Xiclopropan, Stiren( C6H5-CH=CH2), metyl acrylat ( CH2= CH-COO-CH3), Vinylaxetat
(CH3COOCH=CH2) ⇒Chọn B.
Bài 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu đươc etilen
B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng
C. Dãy các chất : C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải
D. Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete
(Trích Câu 41- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
•Phenol là hợp chất có tính axit-gọi là axit phenic ( vừa tác dụng được với kim loại Na,K…
vừa tác dụng được với bazơ NaOH, KOH…):
 2CcH5ONa + H2
2C6H5-OH + 2Na  
 CcH5ONa + H2O
C6H5-OH + NaOH  
Tuy nhiên tính axit của phenol rất yếu:


- Không làm đổi màu chất chỉ thị.
- Không chỉ bị axit mạnh như HCl mà còn bị cả axit yếu ( H2CO3) đẩy ra khỏi muối:
 C6H5OH↓ (màu trắng) + NaHCO3.
C6H5-ONa + CO2+H2O  
•Phản ứng tách nước của ancol: ROH + HOR/


4
 H140
2SO
0
C

ROR/ +HOH

•Phenolphtalein( khơng màu) chỉ chuyển sang màu hồng trong mơi trường bazơ.
•sản phẩm của phản ứng của dẫn xuất halogen với bazơ phụ thuộc vào môi trường:
0

  H2O,t C n H 2n 1OH  KX


0
  ancol,t
  Cn H 2n  KX  H 2 O
Cn H 2n 1X  KOH ( hoặc NaOH)
Bài giải
Theo phân tích trên dễ thấy A,B,D sai ⇒Chọn C.
Bài 17: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng
phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0?
A. 3

B. 5

C. 2


D. 4

Cần biết
•Phản ứng của mọi chất hữu cơ đều làm mạch C không bị biến dạng.Điều này có nghĩa là sản
phẩm và chất phản ứng có mạch C giống nhau ⇒Nếu biết được mạch của sản phẩm sẽ suy ra
ngay được mạch C của chất phản ứng.
•Các chất hữu cơ cộng H2 (Ni,t0) sinh ra ancol bậc 2 gồm:
- ancol bậc 2 chưa no tương ứng.
- Xeton no tương ứng.
- Xeton chưa no tương ứng
Ghi chú: Tương ứng có nghĩa là cùng số C
Bài giải
Theo phân tích trên ta có: Vi CTCT của 4-Metyl pentan -2-ol là
CH3-CH(CH3)-CH2-CH(OH)-CH3 nên các chất cộng H2 sinh ra nó là :
- Ancol bậc 2 chưa no tương ứng:
CH2=CH(CH3)CH2CH(OH)CH3.,(CH3)2CH=CHCH(OH)CH3
- Xeton chưa no tương ứng: CH2=CH(CH3)CH2COCH3 , (CH3)2CH=CHCOCH3
- Xeton no tương ứng: CH3)2CH2CH2COCH3
⇒Chọn B.
Bài 18: Cho các chất : (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:


A. (1), (3), (5), (6)

B. (1), (2), (4), (6)

C. (1), (2), (4), (5)

D. (1), (4), (5), (6)


(Trích Câu 50- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
•Phenol là tất cả các chất hữu cơ có – OH gắn trực tiếp vào vịng benzen ( do thói quen, khi
nói tới phenol học sinh thường chỉ nghỉ tới C6H5-OH).
•Với những câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết mang tính chất liệt kê thơng tin của nhiều chất thì
phương pháp giải nhanh nhất là phương pháp loại trừ.
•Nguyên tắc của phương pháp loại trừ là tìm 3 phương án ngược với yêu cầu của đề đem
bỏ đi
⇒Phương án còn lại là phương án được lựa chọn ( mặc dù kiến thức của phương án này có
thể người học cũng khơng biết!!! ).
Bài giải
- (3) Xiclohexanol là C 6H11-OH : khơng có vịng ben zen ⇒(3) không phải là phenol
 A,B,C,D
 
 loại A.
B,C,D
- (2) Cumen là : C6H5- CH(CH3)2 ⇒khơng có – OH ⇒(2) không phải là phenol   

loại B,C.
Chọn D.
Bài 19: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản ứng
với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
CH3COOH
 H2
X  Ni,t

 Y  
 
0
H 2SO4 ,dac


Este có mùi muối chín.

Tên của X là
A. pentanal

B. 2 – metylbutanal

C. 2,2 – đimetylpropanal.

D. 3 – metylbutanal.
(Trích Câu 54- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)

Cần biết
•Este có mùi chuối chín là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 : izoamyl axetat.
•Mọi phản ứng của hợp chất hữu cơ với H2( Ni,t0) đều làm mạch C khơng đổi.
•Phản ứng este hóa tổng qt của ancol đơn chức và axit đơn chức là :
0

 H2SO4 ,t 
 RCOOR /  H 2 O
/   

RCOOH + HOR

Trong đó vai trị của H2SO4(đặc) là xúc tác và hút nước.
•Khi gọi tên an đehit phải đánh số thứ tự C tai C thuộc –CHO.
•Sự chuyển hóa giữa anđehit và ancol :



 H Ni,t 0





 2
 
 RCH 2OH
RCHO 
 CuO/ t 0
Bài giải
Theo sơ đồ :

CH3COOH
H2
X  Ni,t

 Y  
   CH 3COOCH 2  CH 2  CH  CH 3  2
0
H 2SO 4 ,dac

Thì Y là HOCH2-CH2-CH(CH3)2 ⇒X :CHO--CH2-CH(CH3)2 :3-Metylbutanal⇒Chọn D
Bài 20: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hịa tan
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ

B. mantozơ


C. glucozơ

D. Saccarozơ

(Trích Câu 60- Mã đề 174 – ĐH khối B – 2010)
Cần biết
• Liên kết glucozit là liên kết hay cầu nối giữa các mắt xích glucozơ , fructozơ trong đi hoặc
poli saccazit.
• Trong các hợp chất cacbohiđrat chỉ có Glucozơ và mantozơ là có nhóm –CHO ( riêng
fructozơ thì chỉ có trong mơi trường OH- mới có nhóm – CHO vì khi đó fructo zơ đã
chuyển thành glucozơ )
• Hợp chất làm mất màu nước brom thì phải có nhóm –CHO hoặc liên kết bội C= C hoặc
C≡C hoặc vịng khơng bền hoặc có vịng bezen có gắn nhóm thế OH- NH2... Cụ thể:
- Xicloankan có vịng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C= C ( trừ liên kết C= C trong vòng benzen) hoặc C≡C.
- Phenol và anilin , stiren, naphtalen.
- Hợp chất có nhóm chức –CHO.
- Glucozơ và matozơ.
 dd xanh lam hoặc tím
•Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường  
gồm :
- các hợp chất hữu cơ có từ 2 nhóm –OH kề nhau trở lên.
- Các hợp chất hữu cơ có nhóm chức axit –COOH.
- Các hợp chất peptit( trừ đi peptit).
Chú ý
- Màu xanh lam sẽ bị mất đi khi đun nóng do phức đồng (II) bị phá hủy.
- Xenlulozơ chỉ tan trong nước Svayde tức Cu(OH)2/NH3.
Bài giải
Theo phân tích ở trên nhận thấy:
A,B,C,D

 A
-X hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường    


B,C,D
- X có liên kết glucozit    Loại C.
B,D
- X làm mất màu nước Brom    loại D

⇒Chọn B.
Bài 21: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vơ cơ lỗng, thu được chất hữu cơ
X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần
lượt là
A. glucozơ, saccarozơ B. glucozơ, sobitol

C. glucozơ, fructozơ

D. glucozơ, etanol

(Trích Câu 4- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Cần biết
• Phản ứng cộng H2 ( Ni, t0) vào mọi chất hữu cơ đều làm mạch C không đổi tức sản phẩm và
chất ban đầu có mạch C giống nhau.
•Sự chuyển hóa qua lại giữa anđehit và ancol:
Ni
Anđehit + H2   ancol bậc 1
Ni
RCHO + H2   R-CH2-OH

•Với trắc nghiệm, các phương án A,B,C,D là một thông tin quan trọng.

Bài giải
A,B,C,D
 X là glucozơ: C6H12O6 ⇒Y cũng có 6C  A,B,C,D
 
 Loại A và D.
- Từ   

- glucozơ + H2 ⇒Trong Y chỉ có chức ancol ⇒Loại C ( hợp chất có chức xeton).
⇒ chọn B.
Bài 22: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. Glyxin

B. Etylamin

C. Anilin

D. Phenylamoni clorua

(Trích Câu 6- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Cần biết
•Anilin C6H5-NH2 có tính bazơ nhưng tính bazơ của amin rất yếu. Dẫn chứng:
- Khơng làm thay đổi màu của chất chỉ thi.
- Bị bazơ mạnh đẩy khỏi muối.
 C6H5-NH2 + NaCl + H2O
C6H5-NH3Cl ⇔ C6H5-NH2.HCl+ NaOH  
•Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân cho mơi trường axit.
•Mơi trường của dung dịch aminoaxit phụ thuộc vào tương quan giữa số lượng nhóm –NH 2
và nhóm –COOH quyết định. Cụ thể:



m
  n

 Môi trường bazơ

m

   n

 Môi trường trung tính

m
  n

 Môi trường axit


R   COOH  n
!

 NH 

2 m

•Một vài quy luật về tính bazơ .
- Các amin no đều có tính bazơ mạnh hơn ammoniac và amin càng nhiều C tính bazơ
càng mạnh.
- Tính bazơ Amin bậc 1 và amin bậc 3 < amin bậc 2
- Tính bazơ amin khơng no và amin thơm < amino.
Amin không no, amin thơm < NH3 < amin no < kiềm(NaOH,KOH,..) < CxHyO ( tồn tại trong

muối , x càng lớn tính bazơ càng lớn).
Bài giải
Theo phân tích trên ta có:
- Glyxin: NH2- CH2- COOH ⇒mơi trường trung tính ⇒khơng làm thay đổi màu chất
chỉ thị ⇒loại A.
- Anilin : C6H5-NH2 là bazơ rất yếu ⇒không làm thay đổi màu chất chỉ thị ⇒loại C.
- Phenyl amonoclorua C6H5-NH3Cl là muối của bazơ yếu ( C6H5-NH2) và axit mạnh
(HCl) nên trong dung dịch bị thủy phân ra môi trường axit :
 C6H5-NH2 + H3O+ + Cl
C6H5-NH3Cl ⇔ C6H5-NH2.HCl+ HOH  

⇒Làm quỳ hóa đỏ ⇒loại D.
⇒ Chọn B.
Bài 23: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. poliacrilonitrin

B. poli(metyl metacrylat)

C. polistiren

D. poli(etylen terephtalat)
(Trích Câu 9- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)

Cần biết
•Có hai phương pháp điều chế polime : phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
•Các polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp thường được xét trong SGK gồm:
0

1- Poli Etilen hay P.E:


nCH 2 CH 2  t,xt,p
   CH 2  CH 2   n

2- Caosu buNa hay poli(buta-1,3-đien):
0

nCH 2 CH  CH CH 2  t,xt,p
   CH 2  CH CH  CH 2   n


0

nC6 H5  CH CH 2  t,xt,p
   CH  C 6 H 5   CH 2   n

3- Poli Stiren hay P.S:

4-Cao su isopren hay poli(isopren):
0

nCH 2 CH  CH   CH CH  t,xt,p
   CH 2  CH 3   CH CH  CH 2   n

5- Poli(vinyl clorua) hay P.V.C:
0

,p
nCH 2 CHCl  t,xt
   CH 2  CHCl   n
0


nCH 2 CH  CN  t,xt,p
   CH 2  CH  CN    n
6- poliacrilonitrin :

7- Cao su buna –N ( phản ứng đồng trùng hợp)
0

nCH 2 CH  CH CH 2  nCH 2 CH  CN  t,xt,p

  CH 2  CH CH  CH 2  CH 2  CH  CN    n
8- Cao su buna –S ( phản ứng đồng trùng hợp):
nCH 2 CH  CH CH 2
0

 nC6 H5  CH CH 2  t,xt,p
   CH 2  CH CH  CH 2  CH 2  CH  C6 H 5    n
9- Poli acrylat:
0

nCH 2 CH  COOH  t,xt,p
   CH 2  CH   COOH    n

10- poli(mety metacrylat):
  CH 2  CH  COOCH 3   


nCH 2 CH  CH 3   COOCH3  t,xt,p
 
|




CH 3

n
0

11-Poli (metacry lat):
  CH 2  C  COOH   


nCH 2 CH  CH 3   COOH  t,xt,p
 
|



CH
3

n
0

12- Poli ( vinyl axetat):
  CH  CH 2  

nCH 3COO  CH CH 2     |

 OCOCH3  n

Bài giải
t 0 ,xt,p

A,B,C,D
 Chọn D.
Theo phân tích ở trên và từ   

Bài 24: Ứng với công thức phân tử C 2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?


A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

(Trích Câu 10- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Cần biết
•Ứng với CTPT kiểu CxHyNO2 có thể có những loại hợp chất sau:
- Hợp chất nitro: R-NO2( chất lỏng hoặc khí, khơng tác dụng với axit, bazơ)
- Muối amoni của axit hữu cơ : R-COONH 4( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ. Khi tác
dụng với bazơ sinh khí ).
 RCOOH + NH4Cl
RCOONH4 + HCl  
 RCOONa + NH3 ↑ + H2O
RCOONH4 + NaOH  


- Aminoaxit: H2N- R- COOH( chất rắn, tinh thể, tác dụng cả với axit và bazơ, tham gia phản
ứng trùng ngưng).
 Cl-H3N+-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl  
 H2N-R-COONa + H2O
H2N-R-COOH + NaOH  

-Muối tạo bởi amin và axit hữu cơ: R-COONH 3R/ ( Chất rắn, tác dụng cả với axit và bazơ.
Khi tác dụng với bazơ tạo khí).
 RCOOH + NH3R/Cl
RCOONH3R/ + HCl  
 RCOONa + NH2R/ ↑ + H2O
RCOONH3R/ + NaOH  

- Este tạo bởi aminoaxit và ancol: H 2N-RCOOR/ ( Chất khí hoặc lỏng, tác dụng cả với axit
và bazơ).
•Với hợp chất CxHyOzNtXv thì số liên kết pi và mạch vịng của phân tử được tính như sau:
av 

2C  2  H  X  N 2x  2  y  v  t

2
2

Nhưng cơng thức này sẽ khơng cịn đúng khi hợp chất hữu cơ là muối ( hợp chất ion).
Bài giải
Theo phân tích ở trên ta có, C2H7O2N có thể là:
- muối amoni : CH3COONH4.
- Amonoaxit : NH2-CH2-COOH⇒loại vì CTPT khơng phù hợp.
- Muối của amin: HCOONH3CH3 .

- Este tạo bởi aminoaxit: khơng thõa mãn vì khơng tồn tại hai gốc
(R + R/ )=1C
⇒Chọn A.
Bài 25: Phát biểu đúng là


A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3
B. Phenol phản ứng được với nước brom
C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol
(Trích Câu 15- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)
Cần biết
•Hợp chất làm mất màu nước brom thì phải có nhóm –CHO hoặc liên kết bội C= C hoặc C
≡C hoặc vịng khơng bền hoặc có vịng bezen có gắn nhóm thế OH- NH2...
Cụ thể:
- Xicloankan có vịng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C= C ( trừ liên kết C= C trong vòng benzen) hoặc C ≡C.
- Phenol và anilin , stiren, naphtalen.
- Hợp chất có nhóm chức –CHO.
- Glucozơ và matozơ.
•Ancol có -OH gắn vào C khơng no ( C tham gia liên kết đơi hoặc liên kết ba) thì khơng bền
nên bị chuyển vị.
•Một chất hữu cơ là phenol khi có OH gắn trực tiếp vào vịng benzen.
•Cơng thức của vinylaxetat; CH3COOCH=CH2.
•Cơng thức của benzyl clorua: C6H5-CH2-Cl.
Bài giải
Theo sự phân tích ở trên nhận thấy đáp án đúng là B.
Ngồi ra, ta có thể giải bằng phương pháp loại trừ như sau:
 không xảy ra ⇒A sai.
- phản ứng : C6H5-OH + NaHCO3  

0

t
 CH3CHO
- CH3COOCH=CH2 + NaOH   CH3COONa + CH2=CH OH  

⇒C sai.
H O

2
 C6H5-CH2-OH + NaCl ⇒D sai.
- C6H5- CH2-Cl + NaOH  

- Vậy chọn B
Bài 26: Thuỷ phẩn chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm
gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là
A. CH3COOCH2CH3

B. CH3COOCH2CH2Cl

C. ClCH2COOC2H5

D. CH3COOCH(Cl)CH3
(Trích Câu 16- Mã đề 516 – CĐ khối A – 2010)

Cần biết


Hai loại hợp chất phổ biến bị thủy phân trong mơi trường kiềm gồm este và dẫn xuất halogen:
•sản phẩm của phản ứng của dẫn xuất halogen với bazơ phụ thuộc vào môi trường:

0

  H2O,t C n H 2n 1OH  KX


0
  ancol,t
  Cn H 2n  KX  H 2 O
Cn H 2n 1X  KOH ( hoặc NaOH)
•Bản chất của phản ứng thủy phân este là cắt đứt liên kết – C-×-O- của chức este –COO0

t
RCOOR/ + NaOH   RCOONa + R/OH

•Khi gặp một câu nào đó mà chưa tìm được cách giải nhanh thì thay vì ngồi suy nghỉ hãy thực
hiện các phép thử : thử từng đáp án A,B,C,D . thử đến đáp án nào thõa mãn yêu cầu của đề thì
dừng.
Bài giải
Theo sự phân tích ở trên ta có:
0

t
CH3COOCH2CH3 + NaOH   CH3COONa + HO-CH2CH3 ⇒loại A.
0

t
CH3COOCH2CH2Cl + NaOH   CH3COONa + HOCH2CH2OH + NaCl ⇒Loại B.

 HOCH2COONa + HOC2H5 + NaCl
ClCH2COOC2H5 + NaOH  


⇒Chọn C.

Đăng ký mua tài liệu file word khối 10,11,12
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tơi muốn mua tài liệu mơn Hóa”
Gửi đến số điện thoại

Theo phân tích trên nhận thấy:
- nhựa poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua ⇒loại A.
- Thuốc trừ sâu 666 được điều chế từ bezen ⇒loại B.
-

Thuốc nổ TNT

Toluen ⇒loại D
⇒Chọn C.

được điều chế từ


Bài 38: Q trình nào sau đây khơng tạo ra anđehit axetic?
A. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4).
B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác).
C. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to.
D. CH3−CH2OH + CuO (to.
(Trích Câu 49- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
Cần biết
•Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn etilen:
CuCl,NH Cl


4
2CH 2 CH 2  O2   

 2CH3CHO
t0

0

t
•ancol bậc 1 +CuO   anđehit + Cu + H2O
0

RCH 2 OH  CuO  t RCHO  Cu  H 2O
•ancol có –OH liên kết với C khơng no thì khơng bền và bị chuyển vị thành chất khác :
Ví dụ:

RCH CH  OH  
 RCH 2  OH

•Bản chất của phản ứng thủy phân este là đứt liên kết -C-×-O- của chức –COO-:
0

RCO   OR /  NaOH  t RCOONa  R / OH
Bài giải
Theo phân tích trên ta có A,B,C đều tạo ra CH3CHO⇒ Chọn A( tạo ancol).
Bài 39: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.
(Trích Câu 53- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)
Cần biết
Theo SGK 11 thì ancol no, đơn chức tham gia các phản ứng sau:
 H2↑
•Tác dụng với kim loại mạnh (Na,K)  
 CnH2n+1ONa + H2
CnH2n+1OH + Na  
 dẫn xuất halogen + H2O
• Tác dụng với axit vơ cơ  
 este
•Tác dụng với axit hữu cơ hoặc anhiđriccacboxylic.  
0

140 C
•Tách nước    ete + H2O


0

170 C
•Tách nước    anken + H2O
0

t
•ancol bậc 1 +CuO   anđehit + Cu + H2O
0

t
RCH2OH + CuO   RCHO + Cu + H2O

0

t
•ancol bậc 2 +CuO   xeton + Cu + H2O
0

RCH  OH  R /  CuO  t RCOR /  Cu  H 2O
0

t
• ancol bậc 3 +CuO   phản ứng khơng xảy ra.
Bài giải

Theo phân tích trên ta có:
- Loại B vì C2H5OH khơng tác dụng với phenol.
- Loại C vì C2H5OH khơng tác dụng với MgO.
- Loại D vì C2H5OH khơng tác dụng với Na2CO3.
⇒Chọn A.
Bài 40: Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2;
CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

(Trích Câu 54- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)

Cần biết
Muốn biết một chất có đồng phân hình học hay khơng ta làm 5 việc:
1- Chỉ lựa chọn những chất có liên kết đơi C=C để xét.
2- Với những chất có liên kết đơi C=C, muốn biết chất đó có đồng phân hình học hay
khơng ta vẽ một ơ vng bao chùm liên kết C= C, các bộ phận khác liên kết với các
nguyên tử C tại liên kết đôi ta tách ra hai phia( trên và dưới) :
a
c
C C
b

d

3- So a với b.
4- So c với d.
5- Kết luận : cơng thức cấu tạo nào có a ≠ b đồng thời c ≠ d thì có đồng phân hình học.
Bài giải


Theo sự phân tích trên ta thấy , trong số những chất bài cho, chỉ có CH 3−CH=CH−CH=CH2;
CH3−CH=CH−COOH. Đồng phân hình học ⇒Chọn C.
Bài 41: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức phân tử C 3H6O2. Cả X và Y đều tác
dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 cịn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. C2H5COOH và HCOOC2H5.

B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.

C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.


D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
(Trích Câu 56- Mã đề 182 – CĐ khối A – 2009)

Cần biết
Với chất hữu cơ CnH2nO2 có thể có những hợp chất hữu cơ sau:
•Axit no,đơn chức, mạch hở : RCOOH( tác dụng với kim loại, Bazơ và muối cacbonat)
•Este đơn chức, mạch hở: RCOOR/ (chỉ tác dụng với axit và bazơ: phản ứng thủy phân).
•Ancol khơng no ( 1 liên kết đơi C=C), hai chức : C nH2n-2(OH)2 . Chỉ tác dụng với kim loại
Na.K… không tác dụng với bazơ NaOH,KOH… và muối.
•Tạp chức ancol – an đehit: HO-C xH2x-CHO.Tác dụng được với kim loại Na,K… và tham gia
các phản ứng của chức –CHO ( tráng gương, mất màu nước Br 2, phản ứng với Cu(OH)2 ở
nhiệt độ cao tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch).
•Tạp chức ancol – xeton: HO- RCO /R . Chỉ tác dụng với kim loại Na,K…
Bài giải
Thông qua sự phân tích trên nhận thấy:Cả X và Y đều tác dụng với Na⇒X,Y phải có nhóm –
A,B,C,D
 loại A,B,C vì trong cả ba phương án này có chất khơng chứa nhóm –OH đó
OH   

là HCOOC2H5 ⇒ chọn D.
Bài 42: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
( Trích câu 2 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
Cần biết
• Điều kiện để một chất tham gia được phản ứng trùng hợp là:
-Hoặc có liên kết đội C = C (khơng tính liên kết C=C trong vịng bezen).
- Hoặc có vịng kém bền (thường là vòng 3 cạnh ) hoặc vòng của caprolactan



CH 2  CH 2  C O
nH 2C
|
CH 2  CH 2  NH

 xt,t

 ( NH  CO2  5 CO ) n

Caprolactam

capron

0

• Cơng thức và tên của một số hi đrocacbon quan trọng ( nhưng khó nhớ ):
-Stiren ( Còn gọi là vinyl bezen) : C6 H 5  CH CH 2
- Cumen:

C6 H5CH  CH3  2

- Vinyl axetilen: CH2 = CH –C ≡CH.
Bài giải
Từ sự phân tích trên nhận thấy :
- Loại B vì có cumen .
- Loại C vì có clobenzen.
- loại D vì có 1,2-điclopropan và toluen.
⇒Đáp án A. ( Các em nên viết phản ứng để nhớ lại kiến thức).

Bài 43: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
( Trích câu 6 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
 Poli stiren.
- Phản ứng trùng hợp Stiren  

- Phản ứng giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin là phản ứng đồng trùng hợp.
- Tơ visco là tơ bán tổng hợp
( các em nên xem lại các phản ứng này ở chương 4-SGK 12).
⇒Chọn D.
Bài 44: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH.

(b) HOCH2-CH2-CH2OH.

(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH.

(d) CH3-CH(OH)-CH2OH.

(e) CH3-CH2OH.

(f) CH3-O-CH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (c), (d), (f).

B. (a), (b), (c).


C. (a), (c), (d).

D. (c), (d), (e).

( Trích câu21 – Mã đề 637 – ĐHKB 2009)
Cần biết



×