Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ khí Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.2 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN THANH N

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

NGUYỄN THANH N

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHI SƠN

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CẢM ƠN


Trƣớc tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Phi Sơn,
thầy đã bổ sung, đóng góp nhiều kiến thức và thơng tin bổ ích cho tôi trong
suốt thời gian học cũng nhƣ làm đề tài.
Tôi xin cảm ơn Khoa Đào tạo Sau Đại Học đã tổ chức lớp học hợp lý
cùng các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Duy Tân Đà Nẵng đã tận tình giảng
dạy, cung cấp nhiều kiến thức mới mang tính thực tiễn cao; q thầy cơ đã
khơng ngại khó, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi và các bạn trong lớp có thể
hồn thành tốt việc học tập, nghiên cứu đúng thời gian quy định.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo khoa Kinh tế, Ban Giám Hiệu cùng tập thể cán
bộ giáo viên trƣờng cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang đã mọi điều kiện
để tơi có thể tham gia lớp học.
Tơi xin cảm ơn Anh Lƣu Chí Thịnh, Chị Nguyễn Thị Thu Cúc cùng
toàn thể anh chị em trong Cơng ty Cổ phần Cơ khí Kiên Giang đã nhiệt tình
giúp đỡ, cung cấp số liệu, tạo điều kiện cho tơi đƣợc tiếp cận thực tế từ đó mà
đề tài tơi thêm phần sinh động hơn.
Ngồi ra tơi cũng xin cảm ơn những ngƣời bạn trong lớp cao học MAC
K11-KG đã ln góp ý trao đổi, chia sẻ kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực
tiễn để giúp tôi hồn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã
động viên, ủng hộ và cổ vũ tôi trong suốt thời gian học tập!
HỌC VIÊN

Nguyễn Thanh Yên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại Cơng ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang” là cơng trình nghiên cứu của
chính bản thân tơi.
Đề tài thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan

và những kiến thức chuyên ngành đã được công nhận rộng rãi. Các số liệu,
mơ hình tính tốn và kết quả thu được trong luận văn là hoàn toàn trung thực,
khách quan.
Khơng một cơng trình nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn mà
khơng được trích dẫn đầy đủ.
Nghiên cứu này chưa bao giờ được sử dụng để làm đề tài cho việc
nhận bằng cấp tại bất kỳ trường đại học hay cơ sở đào tạo nào khác ngoài
Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Yên


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC ẢNG
DANH MỤC CÁC H NH
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Bố cục luận văn ..................................................................................... 3
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................... 3
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ


ẢN VỀ TỔ CHỨC

CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP ................................. 7
1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN ......................................................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn ................................................. 7
1.1.2 Vai trị của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp ............... 7
1.1.3 Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp .............. 8
1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN ...................................... 9
1.2.1 Tổ chức chứng từ kế tốn................................................................. 9
1.2.1.1 Khái niệm về chứng từ và tổ chức chứng từ kế toán ................ 9
1.2.1.2 Nội dung tổ chức chứng từ kế toán ......................................... 10


1.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .............................................. 13
1.2.2.1 Khái niệm về tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán. .......... 13
1.2.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ........................................ 14
1.2.3. Tổ chức sổ kế toán ........................................................................ 17
1.2.3.1 Sổ kế toán và tổ chức hệ thống sổ kế toán .............................. 17
1.2.3.2 Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về sổ kế toán ........ 17
1.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 18
1.2.4.1 Khái niệm tổ chức bộ máy kế tốn .......................................... 18
1.2.4.2 Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán ............................................. 19
1.2.5 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế tốn ............ 23
1.2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính ..................................................... 24
1.2.5.2 Hệ thống báo cáo kế toán quản trị ......................................... 24
1.2.6. Tổ chức kiểm tra kế toán............................................................... 25
1.2.7. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế ............................................. 28
1.2.8. Tổ chức trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin .................................................................... 29

1.2.9. Tổ chức lƣu trữ, bảo quản và tiêu hủy tài liệu kế toán. ................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG ......................................... 32
2.1 Khái quát về công ty cổ phần cổ phần cơ khí kiên giang ......................... 32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 32
2.1.1.1 Giới thiêu về công ty ............................................................... 32
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ......................................... 33
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty .................................................. 33
2.1.2.1 Chức năng ............................................................................... 33
2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................. 34


2.1.3. Quy mô của công ty ...................................................................... 34
2.1.3.1 Tổng vốn.................................................................................. 34
2.1.3.2 Số lượng lao động ................................................................... 35
2.1.4. Quy trình cơng nghệ...................................................................... 36
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 37
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................. 37
2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận ........................................... 37
2.1.6 Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh.................................. 44
2.1.7 Thuận lợi, khóa khăn và phƣơng hƣớng phát triển ........................ 45
2.1.7.1 Thuận lợi ................................................................................. 45
2.1.7.2 Khó khăn ................................................................................. 45
2.1.7.3 Phương hướng phát triển ........................................................ 46
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Cơ Khí Kiên
Giang ............................................................................................................... 47
2.2.1. Tổ chức vận dụng chứng từ tại công ty ........................................ 47
2.2.1.1 Chế độ chứng từ áp dụng tại cơng ty ...................................... 47
2.2.1.2 Trình tự lưu chuyển chứng từ kế toán..................................... 52

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .............................. 53
2.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán ............................................. 53
2.2.4. Tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................ 54
2.2.4.1 Hình thức tổ chức và sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty .......... 54
2.2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn ..................... 55
2.2.5. Tổ chức cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo kế toán ........... 57
2.2.5.1 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ........................................ 57
2.2.5.2 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị ............................ 58
2.2.6 Tổ chức kiểm tra kế tốn................................................................ 58
2.2.7. Tổ chức cơng tác phân tích hoạt động kinh doanh tại cơng ty ..... 59


2.2.8 Tổ chức trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho cơng tác kế tốn
tại cơng ty ........................................................................................................ 59
2.2.9 Tổ chức lƣu trữ, bảo quản và tiêu hủy tài liệu kế toán .................. 60
2.2.9.1 Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế tốn tại cơng ty ........... 60
2.2.9.2 Thời hạn lưu trữ, bảo quản tài liệu kế tốn tại cơng ty .......... 61
2.2.9.3 Tiêu hủy tài liệu kế toán .......................................................... 62
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG ............................................. 62
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 62
2.3.1.1 Tổ chức vận dụng chứng từ .................................................... 62
2.3.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ..................................... 62
2.3.1.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán ....................................... 63
2.3.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 63
2.3.1.5 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán .... 64
2.3.1.6 Tổ chức kiểm tra kế toán......................................................... 65
2.3.1.7 Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh ............................... 66
2.3.1.8 Tổ chức trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho cơng tác kế
tốn .................................................................................................................. 66

2.3.1.9 Tổ chức lưu trữ, bảo quản và tiêu hủy tài liệu kế toán........... 66
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 67
2.3.2.1 Những hạn chế ........................................................................ 67
2.3.2.2 Nguyên nhân ........................................................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 72
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG .................... 73
3.1 MỤC ĐÍCH VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN ................................... 73
3.1.1 Mục đích hồn thiện ....................................................................... 73


3.1.2 Nguyên tắc hoàn thiện ................................................................... 73
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG. ..................................... 74
3.2.1. Hồn thiện tổ chức vận dụng chứng từ tại công ty ....................... 74
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn ............. 81
3.2.3. Hồn thiện tổ chức vận dụng chế độ sổ kế tốn ........................... 82
3.2.4. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn .............................................. 82
3.2.5. Hồn thiện tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế
tốn .................................................................................................................. 83
3.2.6. Hồn thiện tổ chức kiểm tra kế tốn ............................................. 83
3.2.7. Hồn thiện tổ chức cơng tác phân tích hoạt động kinh doanh tại
cơng ty ............................................................................................................. 84
3.2.8. Hoàn thiện tổ chức trang thiết bị cơ sở vật chất phục vụ cho cơng
tác kế tốn tại cơng ty...................................................................................... 84
3.2.9. Hoàn thiện tổ chức lƣu trữ, bảo quản và tiêu hủy tài liệu kế toán 85
3.3. ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ KIÊN GIANG. ........................................................................................ 86
3.3.1. Vai trò của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc ........................... 86

3.3.2. Vai trò của bộ phận kế toán .......................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ( ản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DV

Dịch vụ

ĐBSCL

Đồng bằng sông cửu long

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKT

Hoạt động kinh doanh

HTTK

Hệ thống tài khoản

SX


Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TM

Thƣơng mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VLXD

Vật liệu xây dựng


DANH MỤC CÁC ẢNG


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Cơ cấu nguồn vốn

34

2.2.

Thống kê theo hợp đồng lao động

35

2.3.

Thống kê theo trình độ

36

2.4.

Một số chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh


44


DANH MỤC CÁC H NH

Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

1.1.

Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung

20

1.2.

Sơ đồ bộ máy kế toán phân tán

21

1.3.

Sơ đồ bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán

23


2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

37

2.2.

Sơ đồ hình thức kế tốn máy

54

2.3.

Màn hình đăng nhập sử dụng của phần mềm kế toán
Bravo

54

2.4.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

55

3.1.

Danh mục chứng từ sử dụng cho doanh nghiệp


76

3.2.

Mơ hình hóa thu tiền mặt

76

3.3.

Mơ hình hóa chi tiền mặt

77

3.4.

Mơ hình hóa thu tiền gửi

77

3.5.

Mơ hình hóa chi tiền gửi

78

3.6.

Mơ hình hóa tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng


78

3.7.

Mơ hình hóa nhập kho vật tƣ

79

3.8.

Mơ hình hóa xuất kho vật tƣ

79

3.9.

Mơ hình hóa bán hàng

80

3.10.

Mơ hình hóa tăng TSCĐ

80

3.11.

Mơ hình hóa giảm TSCĐ


81


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, doanh nghiệp Việt
Nam không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với các công ty trong nƣớc mà gay gắt,
quyết liệt hơn từ các tập đồn đa quốc gia, những cơng ty hùng mạnh cả về
vốn, thƣơng hiệu và trình độ quản lý. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển,
các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tối đa hóa
lợi nhuận và tìm cho mình một hƣớng đi hợp lý. Một trong số những giải
pháp cần phải làm là doanh nghiệp không ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả
và hoàn thiện bộ máy quản lý, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tƣ cho việc
áp dụng các tiến bộ khoa học và nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ, cơng
nhân viên,… mà thông tin để làm cơ sở không thể khác hơn ngồi thơng tin
kế tốn.
Tổ chức cơng tác kế tốn là xƣơng sống của một công ty, tổ chức công
tác kế tốn có tốt thì việc quản lý tài chính và kinh doanh mới hiệu quả. Tổ
chức cơng tác kế tốn phải xây dựng theo từng doanh nghiệp, phù hợp với
nhu cầu quản lý của doanh nghiệp đó.
Thực tế từ năm 1985 đến năm 2015, Cơng ty cổ phần cơ khí Kiên Giang
đã trãi qua 5 lần thay đổi tên gọi, tƣơng ứng với 5 lần thay đổi hình thức sở
hữu vốn, song song với đó là nhiều lần thay đổi về hệ thống chứng từ, hệ
thống tài khoản, sổ sách kế toán nhằm phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Từ những biến động vừa nêu, tôi nhận thấy việc “Hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn tại Cơng ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang” là rất quan trọng và cần thiết
bởi vì doanh nghiệp nào có hệ thống kế toán phù hợp với đặc điểm kinh
doanh và đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý thì hoạt động kế tốn – tài chính của

doanh nghiệp đó sẽ hoạt động có hiệu quả, góp phần thúc đẩy hoạt kinh doanh


2

của doanh nghiệp hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Về lý luận: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Về thực tiễn: Luận văn đi sâu vào việc phân tích tình hình thực tế để
đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm trong việc tổ chức công tác kế tốn tại Cơng
ty cổ phần Cơ Khí Kiên Giang, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện nhằm
cung cấp những thơng tin hữu ích để Ban Giám đốc đƣa ra những quyết định
chính xác về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao hơn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng của luận văn là nghiên cứu lý luận chung về Tổ chức cơng tác
kế tốn của doanh nghiệp, qua đó đi sâu việc khảo sát thực trạng các vấn đề
liên quan đến tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần cơ khí Kiên Giang,
từ đó đề ra các giải pháp hồn thiện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cơ Khí Kiên Giang
bao gồm các bộ phận trực thuộc và văn phịng cơng ty.
Phạm vi thời gian: tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Cơ Khí
Kiên Giang giai đoạn 2013-2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chung
Để có thể cung cấp cho ngƣời đọc một cái nhìn xuyên suốt đề tài, luận
văn sử dụng phƣơng pháp hỗn hợp chủ yếu là phƣơng pháp nghiên cứu định
tính.

4.2. Phương pháp cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả đã sử dụng phƣơng
pháp luận duy vật biện chứng và nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
- Phƣơng pháp điều tra: thu thập số liệu, đối tƣợng điều tra là các chuyên
gia, nhà quản lý, nhân viên kế toán làm việc trong Cơng ty Cổ phần Cơ Khí


3

Kiên Giang.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: phỏng vấn đối với một số lãnh đạo, cán bộ
quản lý, kế toán trƣởng và nhân viên kế tốn đang làm việc tại cơng ty.
- Phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu và phƣơng
pháp phân tích để thu thập, phân tích dữ liệu và lý giải các vấn đề về Hệ
thống kế tốn cũng nhƣ thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ
phần Cơ Khí Kiên Giang.
5. ố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu thành ba chƣơng:
+ Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp
+ Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần
Cơ Khí Kiên Giang
+ Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
cổ phần Cơ khí Kiên Giang
6. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Về hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn đã có nhiều tác giả nghiên cứu
trƣớc đây, nhƣ:
Đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Tổng cơng ty Hàng
Khơng Việt Nam” (2010) của tác giả Nguyễn Thị Nhƣ Linh. Trong đề tài này,

tác giả đã hệ thống và khái quá những vấn đề có tính lý luận chung về tổ chức
cơng tác kế tốn và làm sáng tỏ các đặc thù về cơng tác kế tốn đối với ngành
hàng khơng. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế tốn
tại Tổng cơng ty hàng Khơng Việt nam, qua nghiên cứu đã cho thấy hệ thống
tài khoản tại Tổng công ty không chỉ bổ sung các tài khoản chi tiết cấp 2, 3,
4… mà tổng cơng ty cịn xây dựng hệ thống tài khoản đƣợc mã hóa với quy


4

mô rất lớn và độ chi tiết rất cao để phục vụ yêu cầu quản lý sản xuất kinh
doanh. Qua q trình nghiên cứu thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại tổng
cơng ty, tác giả đã chỉ ra một số hạn nhƣ sau: hệ thống sổ áp dụng tại Tổng
cơng ty chỉ có ý nghĩa về mặt kế tốn tài chính cịn các sổ kế tốn quản trị
chƣa đƣợc đơn vị thực sự quan tâm. Đối với báo cáo tài chính bắt buộc thì lập
theo quy định của nhà nƣớc còn báo báo nội bộ chỉ dừng lại ở mức độ là báo
cáo bộ phận, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu quản trị chung của tổng công ty.
Việc sử dụng hình thức sổ tại tổng cơng ty và các đơn vị thành viên chƣa
đồng nhất. Từ những hạn chế trên, tác giả đề xuất giải pháp đồng bộ về việc
áp dụng hình thức sổ kế tốn thống nhất giữa các đơn vị thành viên và tổng
công ty để tạo ra sự liên kết chung về cơ sở dữ liệu nhằm thắt chặt cơng tác
kiểm tra, kiểm sốt tại tổng cơng ty.
Đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại tập đồn Việt Á” (2010)
của tác Nguyễn Ái Ly. Trong đề tài này, tác giả đã chỉ ra nhiều bất cập: khi
xuất kho hàng hóa cho khách hàng, kế toán đã viết phiếu xuất kho và lấy hóa
đơn GTGT làm căn cứ ghi sổ giá vốn, xuất kho; mua sắm TSCĐ thì khơng
thiết lập hồ sơ về TSCĐ (khơng có hợp đồng mua bán), hạch tốn tiền lƣơng
lại khơng có bẳng đăng ký tiền lƣơng và thiếu hợp đồng lao động; một số đơn
vị trực thuộc vẫn cịn có hiện tƣợng tẩy xóa trên sổ sách chứng từ hoặc thực
hiện không đúng phƣơng pháp sửa chữa sổ theo quy định, chế độ kế toán hiện

hành. Từ kết quả nhiên cứu ở trên, tác giả đã đề xuất nhiều giải pháp: giải
pháp thứ nhất là xác định rõ loại chứng từ sử dụng cho từng bộ phận nghiệp
vụ, xác định chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong quá trình lập chứng
từ, xây dựng bản danh điểm chứng từ, trong đó quy định rõ mã số, quy cách,
biểu mẫu… tiện cho việc quản lý và sử dụng; giải pháp thứ hai là chi tiết hóa
số liệu theo yêu cầu quản trị kinh doanh của tập đoàn, lập dự tốn SXKD và
kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện dự tốn, phân tích chi phí theo nhiều góc


5

độ khác nhau và phân tích hiệu quả kinh doanh làm cơ sở cho công tác quản
trị doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
Đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần 6.3”
(2013) của tác giả Trần Thị Ngọc Vinh. Trong đề tài này, tác giả đã làm rõ
những vấn đề lý luận chung và thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Qua việc nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán, tác giả đã chỉ ra một
số sự bất cập đang tồn tại tại công ty. Về chứng từ: khâu kiểm tra chƣa
nghiêm túc, cịn có những sai phạm về hình thức và nội dung chứng từ, việc
giao nhận chứng từ giữa nhân viên kế tốn cơng trƣờng về kế tốn văn phịng
tiến hành chậm và chƣa có phiếu giao nhận chứng từ nên đôi lúc chứng từ bị
thất lạc; Về sổ sách: việc lên sổ chi tiết cho từng loại chi phí khơng đúng bản
chất, một số chƣa chi tiết đƣợc từng loại vật liệu, chƣa in sổ kế tốn ra giấy và
đóng thành quyển riêng cho từng tháng; Về báo cáo kế toán quản trị chƣa
đƣợc chú trọng, không đầy đủ. Từ thực trạng trên, tác giả đề xuất các giải
pháp hoàn thiện: Về chứng từ, các nhân viên cần tuân thủ đúng chế độ kế toán
hiện hành trong việc nhận, lập, luân chuyển và ký chứng từ kế toán; về sổ
sách cần bổ sung thêm các loại sổ nhật ký đặc biệt và in ấn, bảo quản, lƣu trữ
sổ kế toán đúng pháp luật kế toán; Về báo cáo kế toán quản trị cần chú trọng
hơn, nhƣ lập các báo cáo tổng hợp về nguyên vật liệu tồn kho, báo cáo tổng

hợp chi phí sản xuất, báo cáo lãi lỗ theo từng cơng trình và đặc biệc phải báo
cáo tình hình thực hiện dự tốn chi phí ngun vật liệu.
Trong các cơng tình nghiên cứu đã trình bày, các tác giả đã hệ thống các
nội dung cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn cũng nhƣ thực trạng tổ chức cơng
tác kế tốn tại đơn vị và đề xuất những giải pháp cho việc việc cung cấp thơng
tin đầy đủ và chính xác. Mặc dù vậy, các cơng trình nghiên cứu về tổ chức
cơng tác kế tốn đã đƣợc cơng bố là những nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế
tốn trong một đơn vị cụ với những đặc thù riêng đã ổn định về hình thức sở


6

hữu vốn; một số đề tài đi sâu vào tổ chức cơng tác kế tốn phần hành mà chƣa
nghiên cứu tổng quát, toàn bộ các nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn.
Tuy cùng nội dung nghiên cứu, nhƣng đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng
tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần cơ khí Kiên Giang” đi sâu vào việc phân tích
tình hình thực tế để đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm trong tất cả các nội dung
tổ chức cơng tác kế tốn với điều kiện kinh doanh nhiều ngành nghề, có nhiều
thay đổi về hình thức sở hữu vốn và song song với đó là việc nhiều lần thay
đổi áp dụng chế độ kế toán mới. Từ những vấn đề đã phân tích, tác giả đề xuất
các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần cơ khí
Kiên Giang, nhằm giúp công ty quản lý công việc kinh doanh ngày một tốt
hơn.


7

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ ẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG
TÁC KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRỊ VÀ Ý NGHĨA CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN
1.1.1 Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn
Tổ chức cơng tác kế toán là việc thiết lập mối quan hệ giữa các phƣơng
pháp hạch toán kế toán (phƣơng pháp chứng từ kế toán, phƣơng pháp tài
khoản kế toán, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp – cân đối kế
tốn) trong từng nội dung hạch toán cụ thể và trong từng điều kiện cụ thể
nhằm phản ảnh chính xác, kịp thời tình hình tài sản và các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại đơn vị. Từ đó, cung cấp thơng tin (đã kiểm tra) cần thiết cho
quản trị doanh nghiệp và những ngƣời quan tâm [1, tr.192].
Để tổ chức công tác kế toán trong một doanh nghiệp cần căn cứ vào quy
mô hoạt động, đặc điểm của ngành và lĩnh vực hoạt động; đặc biệt về tổ chức
sản xuất và quản lý cũng nhƣ tính chất của quy trình sản xuất trong doanh
nghiệp đồng thời phải căn cứ vào các chính sách, chế độ, thể lệ, luật kế tốn
đƣợc nhà nƣớc ban hành. Tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với tình hình hoạt
động của doanh nghiệp khơng chỉ tiết kiệm đƣợc chi phí mà cịn đảm bảo
cung cấp thơng tin nhanh chóng, đầy đủ, có chất lƣợng phù hợp với các yêu
cầu quản lý khác nhau.
1.1.2 Vai trò của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản
lý kinh tế tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế. Với tƣ cách là cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, kế


8

tốn cung cấp các thơng tin kinh tế tài chính thực hiện, có giá trị pháp lý và có
độ tin cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tƣợng có liên quan đánh giá đúng
đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ra các quyết định
kinh tế phù hợp. Vì vậy kế tốn doanh nghiệp có vị trí, vai trị rất quan trọng

trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp [3, tr.14].
Tổ chức cơng tác kế tốn tốt nhằm:
- Giúp Giám đốc điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính đạt
hiệu quả cao;
- Giúp đơn vị quản lý chặt chẽ tài sản và bảo vệ tài sản của mình nhằm
nâng cao hiệu quả việc sử dụng tài sản đó;
- Phản ánh đƣợc đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt
động kinh doanh cũng nhƣ kết quả của q trình đó đem lại lợi nhuận cho đơn
vị;
- Kiểm tra giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn thu và tính
chủ động trong kinh doanh;
- Cung cấp dữ liệu cho Ban lãnh đạo làm cơ sở hoạch định hoạt động
kinh doanh ra và quyết định kinh doanh kịp thời, hiệu quả.
Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài
chính trong đơn vị nên cơng tác kế toán ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và
hiệu quả quản lý ở một đơn vị. Hơn thế nữa, nó còn ảnh hƣởng đến việc đáp
ứng yêu cầu quản lý khác của các đối tƣợng có liên quan trực tiếp hoặc gián
tiếp đến hoạt động kinh doanh của đơn vị, trong đó có các cơ quan chức năng
nhà nƣớc.
1.1.3 Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp một cách khoa học và hợp
lý để đƣa công tác kế toán vào nề nếp (nhất là trong thực tế khi cơng tác kế
tốn ở các doanh nghiệp cịn tồn tại nhiều vấn đề cần giải quyết) có ý nghĩa


9

quan trọng, đảm bảo cho kế toán thực hiện đƣợc đầy đủ chức năng, nhiệm vụ
và yêu cầu quy định, phát huy đƣợc vai trị của kế tốn trong quản lý kinh tế,
để kế tốn trở thành cơng cụ quản lý kinh tế đắc lực của doanh nghiệp [3,

tr.17].
Tổ chức cơng tác kế tốn cịn có ý nghĩa rất quan trọng:
- Một tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với tình hình hoạt động của đơn
vị khơng chỉ tiết kiệm đƣợc chi phí mà cịn đảm bảo cung cấp thơng tin nhanh
chóng, đầy đủ, có chất lƣợng phù hợp với mọi yêu cầu của các đối tƣợng.
- Giúp cho đơn vị phản ánh với Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch
tài chính của đơn vị, thơng qua số liệu kế tốn có thể thấy đƣợc tình hình hoạt
động kinh doanh của mình, thấy đƣợc những mặt mạnh, mặt yếu và khả năng
tiềm tàng của đơn vị từ đó khai thác những khả năng này, đồng thời đề ra
những biện pháp có hiệu quả đẩy mạnh hoạt động của đơn vị ngày càng phát
triển hơn.
- Giúp cho nhà nƣớc, các cơ quan chức năng thấy đƣợc bức tranh tài
chính của đơn vị mình, thơng qua số liệu kế tốn nhà nƣớc có thể thẩm tra
xem đơn vị có thực hiện đúng các chính sách chế độ kinh tế tài chính hay
khơng, từ đó thúc đẩy đơn vị phải tính tốn kỹ hơn, tiết kiệm các khoản chi
phí, tính tốn chính xác các khoản thu nhập, kết quả lãi lỗ của đơn vị trong
từng thời kỳ, qua đó củng cố và tăng cƣờng trách nhiệm, quyền hạn trong việc
điều hành hoạt động kinh doanh của đơn vị, hoạch định hƣớng đi phù hợp cho
đơn vị.
1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
1.2.1 Tổ chức chứng từ kế tốn
1.2.1.1 Khái niệm về chứng từ và tổ chức chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
[10, tr.2].


10

Hay nói cách khác chứng từ kế tốn là những bằng chứng chứng minh

cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ kế toán gồm rất nhiều loại khác
nhau, mỗi loại phản ánh các nội dung, chỉ tiêu khác nhau. Do đó cần tổ chức
hệ thống chứng từ để bảo đảm cơ sở pháp lý và lựa chọn các loại chứng từ
phù hợp với đặc thù riêng có của đơn vị.
Trƣớc năm 2015, các doanh nghiệp nhà nƣớc phải áp dụng hệ thống biểu
mẫu chứng từ theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Các chứng từ này gồm
các chứng từ bắt buộc: phiếu chi, phiếu thu, các chứng từ về bán hàng; còn lại
là các chứng từ hƣớng dẫn.
Từ tháng 01/2015, thông tƣ 200/2014/TT-BTC thay thế quyết định
15/2006/QĐ-BTC quy định tất cả các loại chứng từ đều là chứng từ hƣớng
dẫn.
Chứng từ kế tốn có thể đƣợc lập từ bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp phải đƣợc kiểm tra, phê duyệt luân chuyển đến các bộ phận thích hợp
để ghi sổ và lƣu trữ. Vì thế mà kế tốn phải xác định “đƣờng đi” cụ thể của
từng chứng từ để đảm bảo cung cấp thông tin tốt nhất cho quản lý và đảm bảo
cho việc ghi sổ, lƣu trữ khoa học và hợp lý [9].
Tổ chức chứng từ kế toán là xác định chủng loại, số lƣợng, nội dung, kết
cấu và quy chế quản lý, sử dụng chứng từ kế toán cho các đối tƣợng kế tốn;
thiết kế khối lƣợng cơng tác hạch toán ban đầu trên hệ thống các bảng chứng
từ hợp lý, hợp pháp theo một quy trình luân chuyển chứng từ nhất định; tổ
chức hệ thống thông tin ban đầu cho quản lý vật tƣ, tiền vốn, hoạt động thu
chi tiền.... [9]
1.2.1.2 Nội dung tổ chức chứng từ kế toán
a. Xác định danh mục chứng từ
Các chứng từ kế tốn đều thuộc loại hƣớng dẫn (khơng bắt buộc), doanh
nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số


11


3 Thông tƣ 200/2014/TT-BTC hoặc đƣợc tự thiết kế phù hợp với đặc điểm
hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhƣng phải đảm bảo cung cấp những
thông tin theo quy định [4, tr.3].
Chứng từ kế toán phải đầy đủ các nội dung: Tên và số hiệu của chứng từ
kế toán; Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc
cá nhân lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận
chứng từ kế toán; Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; Số lƣợng,
đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền
của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; Chữ ký,
họ và tên của ngƣời lập, ngƣời duyệt và những ngƣời có liên quan đến chứng
từ kế tốn [10, tr.7]
b. Tổ chức lập chứng từ
Bộ phận kế toán có nhiệm vụ lập và hƣớng dẫn các đối tƣợng có liên
quan phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bản chứng từ.
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
đơn vị kế toán đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ đƣợc lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Chứng từ kế tốn phải đƣợc lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo
nội dung quy định trên mẫu. Trong trƣờng hợp chứng từ kế tốn chƣa có quy
định mẫu thì đơn vị kế tốn đƣợc tự lập chứng từ kế tốn nhƣng phải có đầy
đủ các nội dung quy định tại theo luật kế tốn hiện hành.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng đƣợc
viết tắt, khơng đƣợc tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ
viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo; chứng từ bị
tẩy xóa, sửa chữa đều khơng có giá trị thanh tốn và ghi sổ kế toán. Khi viết
sai vào mẫu chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng
từ viết sai.


12


Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên quy định. Trƣờng hợp phải lập
nhiều liên chứng từ kế tốn cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung
các liên phải giống nhau. Chứng từ kế toán để giao dịch với tổ chức, cá nhân
bên ngoài đơn vị kế tốn thì liên gửi cho bên ngồi phải có dấu của đơn vị kế
tốn.
Ngƣời lập, ngƣời ký duyệt và những ngƣời khác ký tên trên chứng từ kế
toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán [10, tr.7].
c. Tổ chức kiểm tra chứng từ [9]
Kiểm tra chứng từ là việc xác định tính chính xác, đúng đắn của thông
tin ghi trên chứng từ.
Nội dung kiểm tra chứng từ bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ: Kiểm tra các yếu tố cơ bản và việc
tuân thủ các chế độ chứng từ do Nhà nƣớc ban hành.
- Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ: Kiểm tra chữ ký, và dấu của đơn
vị có liên quan trong chứng từ.
- Kiểm tra tính hợp lý của chứng từ: Kiểm tra nội dung của nghiệp vụ, số
tiền, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu số lƣợng và giá trị phản ánh trên chứng từ.
d. Tổ chức luân chuyển, sử dụng chứng từ cho ghi sổ kế toán [9]
- Phân loại chứng từ kế toán theo các phần hành: Chứng từ tiền mặt,
chứng từ vật tƣ, chứng từ bán hàng...
- Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ: đây là bƣớc trung gian nhƣng
rất quan trọng cho việc ghi sổ kế toán.
- Ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ theo cách tổ chức
sổ tại đơn vị.
e. Tổ chức b o quan lưu tr

và tiêu hu chứng từ kế toán [9]

Thời gian và các qui định khác về lƣu trữ chứng từ kế toán đƣợc thực

hiện theo chế độ lƣu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán của Nhà nƣớc.


13

Trƣờng hợp ghi sổ kế tốn bằng máy vi tính thì cuối mỗi kì kế tốn, sau
khi hồn thành các cơng việc ghi sổ và khóa sổ phải in tồn bộ hệ thống sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết để lƣu trữ và phục vụ cơng tác kiểm tra,
kiểm tốn, thanh tra tài chính.
1.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
1.2.2.1 Khái niệm về tài kho n và hệ thống tài kho n kế toán.
Tài khoản (TK) kế toán là phƣơng tiện để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng đối tƣợng kế tốn riêng biệt. Hay nói cách khác: TK là
phƣơng tiện trợ giúp cho ngƣời kế toán thực hiện hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đƣợc nhanh hơn, khơng dài dịng mà vẫn phản ánh chi tiết về
nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, khơng có TK kế tốn
chúng ta vẫn thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách
bình thƣờng [9].
Hệ thống tài khoản (HTTK) kế tốn là một bảng, trong đó có liệt kê ra tất
cả các tài khoản kế toán và mỗi tài khoản đều đƣợc quy định: số thứ tự (mã
hiệu) và tên gọi của nó. Hệ thống tài khoản thƣờng có hƣớng dẫn sử dụng đi
kèm..., trong đó có chỉ ra các đối tƣợng thực tế cần kế toán và phƣơng pháp
hạch toán [6].
Dựa vào số liệu tổng hợp trên HTTK, kế toán lập các báo cáo tài chính
và báo cáo quản trị nhằm phục vụ việc cung cấp thông tin cho công tác điều
hành và quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả.
Tùy thuộc vào quy mơ, loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực ngành nghề, ...
mà các đơn vị (trừ các đơn vị đặc thù) sẽ áp dụng một trong hai hệ thống tài
khoản do BTC quy định: quyết định 48/2006/QĐ-BTC (đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa không áp dụng cho doanh nghiệp nhà nƣớc) hoặc thơng tƣ

200/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015 thay thế cho quyết
định 15/2006/TT-BTC.


×