Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 5 Quyen binh dang giua cac dan toc ton giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.49 KB, 7 trang )

Trường THPT Kế Sách

Giáo án GDCD 12

Tuần:13
Ngày soạn :
Tiết : 13
Ngày dạy :
BÀI 5.QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO (t1)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 5 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các
dân tộc.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
3. Về thái độ.
- Ủng hộ chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các
dân tộc.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK CNXH KH
- Tài liệu về pháp luật đại cương của ĐHCT
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh ?
- Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực Kinh doanh?
3. Học bài mới.


Đảng ta ngay từ khi mới ra đời đã xác định vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược có
tầm quan trọng đặc biệt. Để đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH đất nước hiện nay, Đảng và
Nhà nước ta đã có những chính sách như thế nào về vấn đề dân tộc. Hơm nay thầy trị ta
cùng nghiên cứu bài 5 tiết 1.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1. Đàm thoại, thuyết trình
Trước hết giáo viên giúp học sinh nắm được khái
niệm dân tộc là gì.
GV: Theo em hiểu như thế nào là dân tộc? Lấy ví
dụ?
Giáo viên đưa ra các câu hỏi để học sinh suy nghĩ,
phân tich hoặc u cầu học sinh tìm ra các ví dụ
chứng tỏ ở Việt Nam khơng có sự phân biệt đối xử
giữa các dân tộc.
GV: Trong câu Đại gia đình các dân tộc Việt Nam
thống nhất 54 dân tộc anh em. Vậy theo em vì sao
nói Đại gia đình các dân tộc Việt Nam?
HS: Trả lời.

1. Bình đẳng giữa các dân tộc.
a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân
tộc.
- Khái niệm dân tộc: chỉ một cộng
đồng người có mối liên hệ chặt chẽ, có
chung sinh hoạt kinh tế, ngơn ngữ, nét
đặc thù về văn hoá…
VD: Dân tộc Kinh, Khmer, Tày, Dao,

H Mơng…
- Khái niệm quyền bình bình đẳng
giữa các dân tộc: là các dân tộc trong

1


Trường THPT Kế Sách

Giáo án GDCD 12

GV: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc ?
HS: Trả lời.
GV: Ngày nay trên các đường phố lại mang tên các
vị anh hùng dân tộc thiểu số, điều đó có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời.
Quyền bình đẳng xuất phát từ những quyền cơ bản
của con người trước pháp luật.
Hoạt động 2. Thảo luận nhóm
GV: Theo em mục đích của việc thực hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?
Các dân tộc Việt Nam tuy có sắc thái văn hố
riêng nhưng ln đồn kết trong cuộc đấu tranh
chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai và xây dựng
đất nước. Chính vì vậy Đảng ta đã khẳng định:
Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ, phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong
kháng chiến, kiến quốc” đồng thời trong Hiến pháp
cũng ghi: mọi hành vi chia rẽ dân tộc đều bị pháp
luật nghiêm cấm.

Nhóm 1:
Theo em các dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về chính trị được thể hiện như thế nào?
Việc Nhà nước đảm bảo tỉ lệ người dân tộc thiểu
số trong các cơ quan quyền lực Nhà nước và đại
phương có ý nghĩa gì?
Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các
dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
HS thảo luận
VD: Số liệu về đại biểu Quóc hội tranh 52 SGK.
GV : Dân chủ trực tiếp, Dân chủ gián tiếp
…….
VD: Tổng bí thư Nơng Đức Mạnh, Phó CT Quốc
hội Tịng Thị Phóng… là những người dân tộc
thiểu số ở nước ta
… GV có thể liên hệ ở địa phương Các dân tộc ở
địa phương đều được bình đẳng về chính trị.

một quốc gia khơng phân biệt đa số
hay thiểu số, trình độ văn hố, khơng
phân biệt chủng tộc, màu da… đều
được Nhà nước và pháp luật tơn
trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát
triển.

Nhóm 2:
+ Theo em các dân tộcở Việt Nam đều được bình
đẳng về kinh tế được thể hiện như thế nào?
+ Các chính sách phát triển kinh tế xã hội ở vùng
sâu, vùng sa, vùng đồng bào dân tộc ít người có ý

nghĩa như thế nào trong việc thực hiện quyền bình
đẳng giữa các dân tộc ?
Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các

* Các ở dân tộc ở Việt Nam đều bình
đẳng về kinh tế.
- Mọi dân tộc đều được tham gia vào
các thành phần kinh tế.
- Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho
tất cả các vùng.
- Nhà nước ban hành các chính sách
phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt ở các

b. Nội dung quyền bình đẳng giữa
các dân tộc.

Các dân tộc ở Việt Nam đều được
bình đẳng về chính trị.
- Mọi dân tộc được tham gia vào quản
lí Nhà nước và xã hội.
- Mọi dân tộc được tham gia bầu-ứng
cử
- Mọi dân tộc Việt Nam đều có đại
biểu của mình trong hệ thống chính
trị,cơ quan Nhà nước.

2


Trường THPT Kế Sách


Giáo án GDCD 12

dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
xã có điều kiện kinh tế khó khăn
HS thảo luận :
- Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước
- Các chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng
khó khăn…
VD: Nhà nước cho vay chính sách, hỗ trợ cây, con
giống, giảm thuế…..
Nhóm 3:
+ Theo em các dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về văn hố, giáo dục được thể hiện như thế
nào?
+ Theo em chính sách học bổng, ưu tiên con em
đồng bào dân tộc thiểu số vào các trường chuyên
nghiệp có ý nghĩa như thế nào?
+ Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các
dân tộc trong lĩnh văn hố, giáo dục?
HS thảo luận :
+ Tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá
tốt đẹp các dân tộc được bảo tồn và phát huy.
+ Bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục,…
VD : Đua ghe ngo ở Sóc Trăng, Chính sách hỗ trợ
chi phí học tập, chính sách học bỗng….

* Các dân tộc ở Việt Nam đều bình
đẳng về văn hố, giáo dục.
- Các dân tộccó quyền dùng tiếng nói,

chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá
tốt đẹp.
- Văn hoá các dân tộcđược bảo tồn và
phát huy.
- Các dân tộc được bình đẳng hưởng
thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các
dân tộc đều có cơ hội học tập.

Nhóm 4:
Theo em thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân
tộc có ý nghĩa gì?
Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ
phát triểnkinh tế xã hội giữa các dân tộc em hãy lấy
VD chứng minh?
HS thảo luận :
Là cơ sở của đồn kết giữa các dân tộc
Góp phần thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước
mạnh..
Câu hỏi phân hóa học sinh:
GV: Theo em vì sao khi đơ hộ Việt Nam thực dân
Pháp lại sử dụng chính sách chia để trị? Tại sao
quyền bình đẳng giữa các dân tộc lại được ghi nhận
trong Hiến pháp và pháp luật.
GV kết luận nội dung
Giáo viên giúp học sinh nêu được các chính sách
của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền
bình đẳng giữa các dân tộc bằng cách yêu cầu
học sinh thảo luận các ý đã nêu trong SGK.

c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các

dân tộc.
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân
tộc và đại đoàn kết các dân tộc.
- Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển
bền vững của đất nước.
- Góp phần thực hiện mục tiêu: dân
giàu…

d. Chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước về quyền bình đẳng
giữa các dân tộc.
( Giảm tải)

3


Trường THPT Kế Sách

Giáo án GDCD 12

4. Củng cố.
- Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc ? nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân
tộc
- Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc
5. Dăn dị nhắc nhở
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
6. Rút kinh nghiệm

4



Trường THPT Kế Sách

Giáo án GDCD 12

Tuần:14
Ngày soạn :
Tiết : 14
Ngày dạy :
BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO (t2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 5 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tơn giáo.
- Hiểu được chính sách và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các
tơn giáo.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tơn giáo.
3. Về thái độ.
- Ủng hộ chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các
tơn giáo.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK CNXH KH
- Tài liệu về pháp lệnh tín ngưỡng, tơn giáo
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam ?
3. Học bài mới.
Cách 1. Ai trong lớp này có theo 1 tơn giáo ?
Ai trong lớp này khơng theo tơn giáo ?
Trước pháp luật, những người có tơn giáo và những người khơng có tơn giáo được đối
xử với nhau như thế nào ?
Cách 2.Em có suy nghĩ gì khi nhìn thấy một số vị chức sắc ở chùa tham gia gia thông
mà không đội mũ bảo hiểm cịn người bình thường phải đội ?
Như vậy có nghĩa là có sự phân biệt giữa người có tơn giáo và người khơng có tơn giáo ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo
luận nhóm
GV: Giúp HS hiểu, phân biệt được tơn giáo
và tín ngưỡng.

2. Bình đẳng giữa các tơn giáo.
a. Khái niệm bình đẳng giữa các tơn
giáo.
Được hiểu là các tơn giáo ở Việt Nam
đều có quyền hoạt động tôn giáotrong
GV: Ở nước ta hiện nay có 6 tơn giáo lớn: khn khổ pháp luật,bình đẳng trước
Phật giáo khoảng 10 triệu, Thiên chúa giáo pháp luật,, những nơi thờ tự, tín ngưỡng,
khoảng 5,5 triệu, Cao đài khoảng 2,4 triệu, tơn giáo được pháp luật bảo hộ.
Hồ hảo khoảng 1,3 triệu, Tin lành khoảng 1
triệu, Hồi giáo khoảng 60 nghìn.

5



Trường THPT Kế Sách
GV: Vậy em hiểu như thế nào là bình đẳng
giữa các tơn giáo?
Sau khi giáo viên tổ chức cho HS nắm được
nội dung quyền bình đẳng giữa các tơn giáo
và Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1 + 2thực hiện nội dung 1
+ Các tôn giáo được Nhà nước cơng nhận
đều bình đẳng trước pháp luật.
+ Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước
pháp luật được thể hiện như thế nào?
GV hướng dẫn HS thảo luận các nội dung :
+ Những người có tơn giáo và những người
khơng có tơn giáo đều bình đẳng về các
quyền: Kinh doanh, lao động, bầu cử, tự do
ngơn luận….
+ Những người có tơn giáo và những người
khơng có tơn giáo đều bình đẳng về nghĩa
vụ: Thuế, thi hành pháp luật…
+ Trước pháp luật, người có và khơng có tơn
giáo đều khơng bị phân biệt đối xử.
Nhưng :
+ Người có theo đạo có trách nhiệm sống tốt
đời đẹp đạo, tôn trọng pháp luật.
GV liên hệ cách vào bài ở trên
Gv liên hệ Khoảng 1 điều 8 pháp lệnh tín
ngưỡng tơn giáo trang 49 SGK
+ Em hãy lấy ví dụ về các nội dung đó?
HS nêu vd

Nhóm 3+ 4 thực hiện nội dung 2
+ Hoạt động tín ngưỡng tơn giáo theo quy
định của pháp luật được Nhà nước đảm bảo
được thể hiện như thế nào?
+ Em hãy lấy ví dụ về các nội dung đó?
Giáo viên tổ chức cho học sinh nắm được ý
nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng
giữa các tơn giáo.
+ Vậy Đảng và Nhà nước ta thực hiện quyền
bình đẳng giữa các tơn giáo có ý nghĩa gì
trong việc thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH
đất nước ?
+ Các tôn giáo được Nhà nước thừa nhận
quyền bình đẳng trước pháp luật, hoạt động
trong khuôn khổ pháp luật nhằm thực hiện
thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.

Giáo án GDCD 12

b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các
ton giáo
* Các tơn giáo được Nhà nước cơng
nhận bình đẳng trướcpháp luật, có
quyền hoạt động tơn giáo theo quy định
của pháp luật.
Các dân tộc thuộc các tơn giáo khác
nhau, nhau, người có tơn giáo và người
khơng có tơn giáo đều bình đẳng trước
pháp luật, khơng bị phân biệt đối xử vì lý
do tơn giáo.

Người có theo đạo có trách nhiệm sống
tốt đời đẹp đạo, tơn trọng pháp luật.

* Hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo theo
quy định của pháp luật được Nhà nước
đảm bảo, các cơ sở tôn giáo hợp pháp
được pháp luật bảo hộ.
+ Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các
tơn giáo
+ Các tơn giáo tự do hoạt động trong
khuân khổ pháp luật.
+ Quyền hoạt động tín ngưỡng tơn giáo
được nhà nước đảm bảo.
+ Các cơ sở tôn giáo được pháp luật bảo
hộ.

6


Trường THPT Kế Sách

Giáo án GDCD 12

Nội dung cân lưu ý:
+ Các tơn giáo dù lớn hay nhỏ đều được
bình đẳng.
+ Hoạt động tín ngưỡng tơn giáo trên tinh
thần tơn trọng pháp luật.
+ Các cơ sở tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
Câu hỏi phân hóa HS:

Em sẽ làm gì khi phát hiện một nhóm đối
tượng lợi dụng vấn đề tôn giáo để vi phạm
pháp luật ?
HS: trả lời
GV bổ sung: Cảnh giác, tuyên truyền vận
động người thân tỉnh táo, tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật...
GV: Vậy Đảng và Nhà nước hiện nay có c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các
những chính sách gì nhằm thực hiện quyền tơn giáo
bình đẳng giữa các tơn giáo ?
- Là bộ phận khơng thể tách rời tồn thể
HS: trả lời
dân tộc Việt Nam
GV: Chính sách của Đảng và Nhà nước ta
- Là cơ sở thực hiện khối đại đoàn kết
đối với tơn giáo
tồn dân tộc
- Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và - Góp phần vào cơng cuộc xd đất nước
khơng tín ngưỡng
d. Chính sách của Đảng và pháp luật
- Vận động đồng bào tôn giáo sống “tốt đời của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa
đẹp đạo”
các tơn giáo
- Tơn giáo hoạt động theo pháp luật gắn bó
(Giảm tải)
với sự nghiệp của toàn dân.
- Chống lại âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn
giáo
- Quan hệ quốc tế về tôn giáo theo đúng
pháp luật.

4. Củng cố.
- Thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo ? nội dung của quyền bình đẳng giữa các tơn
giáo ? Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tơn giáo ?
- HS làm bài tập 2,3,4 SGK
5. Dăn dò nhắc nhở
Về nhà học bài, làm bài tập 5 và chuẩn bị trước bài 6
6. Rút kinh nghiệm

7



×