Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu Toán(40) - GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.04 KB, 12 trang )

Toán(40)
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT

I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-Biết dùng ê-keđể nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Ê-ke(cho gv và cho hs).
-Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt .
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs nhắc lại các cách giải bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của chúng .
2 Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :

- Nhiều hs trả lời



- Gv hỏi : Chúng ta đã được học góc
gì ?
-Gv: Trong giờ học hôm nay, chúng
ta sẽ làm quen vớí góc nhọn, góc tù ,
góc bẹt .
2.2 -Giới thiệu góc nhọn, góc tù ,
góc bẹt ;
a) Giới thiệu góc nhọn:


-Gv treo bảng phụ vẽ góc nhọn và
nói: “Đây là góc nhọn”. Đọc là : “
góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB”
- Gv vẽ một góc nhọn khác và yêu
cầu hs đọc
P

O Q
-Gv cho hs nêu ví dụ thực tế về góc
nhọn
- Góc vuông.







- Hs đọc góc nhọn đỉnh O,
cạnh OP , OQ




- Góc nhọn < Góc vuông


- Gv áp e- ke vào góc nhọn như
hình vẽ trong sgk để hs quan sát rồi
hỏi : Em hãy so sánh góc nhọn và

góc vuông ?
b) Giói thiệu góc tù ( theo các bước
tương tự như trên )
c ) Giới thiệu góc bẹt ( tương tự như
trên )
Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên
cạnh OC, điểm K trên cạnh OD (
của góc bẹt đỉnh O ,
cạnh OC, OD), ta có 3 điểm I,O, K
thẳng hàng.


2. Thục hành :
Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được
góc nào là góc nhọn, góc tù, góc








+Góc đỉnh A cạnh AM,AN và
góc đỉnh D; cạnh DV,DU là
các góc nhọn.
+Góc đỉnh B; cạnh BP,BQ và
góc đỉnh O; cạnh OG, Ohlà các
góc tù.
+Góc đỉnh C; cạnh CL,CK là

góc vuông.
+Góc đỉnh E; cạnh EX,EY là
góc bẹt.
vuông, góc bẹt.





Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke
để kiểm tra các góc của từng hình
tam giác trong bài.



-GV nhận xét, có thể yêu cầu HS
nêu tên từng góc trong mỗi hình tam
giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc
vuông hay góc tù ?
3. Củng cố ,dặn dò:
-HS dùng ê ke kiểm tra góc và
báo cáo kết quả :
Hình tam giác ABC có ba góc
nhọn.
Hình tam giác DEG có một
góc vuông.
Hình tam giác MNP có một
góc tù.
-HS trả lời theo yêu cầu.
-GV tổng kế t giờ học ,dặn HS ôn

bài và chuẩn bị bài sau .















Toán tc ( 15)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

I Mục tiêu :
- Ôn tập về các phép tính cơ bản trên số tự nhiên .
- Ôn tập đọc , viết , so sánh số tự nhiên .
- Giải toán về tìm số trung bình cộng.
II Các hoạt động dạy - học :
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra bài cũ :
Gv nêu yêu cầu của tiết học
2 Hướng dẫn hs luyện tập

Bài 1 : Đặt tính rồi tính
5836+ 7284 9416 + 8352
287 x 6
6503- 3264 7641 +859






365 x7
- Gv lần lượt cho hs làm bảng con,
đồng thời theo dõi , giúp đỡ hs yếu .
Bài 2 :
a)Đọc số: 700 836 , 75 511 602 , 900
370 200
b) Cho biết giá trị của chữ số 7 trong
mỗi số
- Gv viết bảng từng số , chỉ định hs
đọc , yêu cầu cả lớp nhận xét .
- Cho hs viết giá trị của chữ số 7
trong từng số .
Bài 3 : Viết số :
a) Chín triệu ba trăm hai mươi
nghìn năm trăm mười sáu :
b) Mười hai nghìn triệu
c) Gồm 3 triệu , 3 chục nghìn , 3
- Hs làm bảng con





- Hs cả lớp nhận xét bạn đọc

-hs viết trên bảng con


- Một em làm bảng , cả lớp
làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


trăm.
Bài 4 :
Khối 4 tham gia lao động trồng cây,
kết quả như sau :Lớp 4/1trồng được
35 cây, lớp 4/2 và 4/3 trồng bằng
nhau và mỗi lớp trồng được 30 cây
.Lớp 4/4 trồng ít hơn lớp 4/1 là 10
cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng
được bao nhiêu cây?
-Yêu cầu hs đọc đề , tóm tắt bài toán
rồi giải





3 Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết


Tóm tắt ;
Lớp 4/1 : 35 cây
Lớp 4/2, 4/3 : mỗi lớp
trồng 30 cây
Lớp 4/4 : ít hơn 4/1là
10 cây
- Trung bình mỗi lớp trồng ?
cây
Giải
Số cây lớp 4/2 trồng được :
35 – 10 = 25 (cây)
Số cây cả 4 lớp trồng được :
35 + 30 +30 + 25= 120 (
cây )
Trung bình mỗi lớp trồng
được :
học , dặn dò hs về nhà ôn tập . 120 : 4 = 30 ( cây)
Đáp số : 30 cây


Toán tc ( 16)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

I Mục tiêu :
-Rèn kỹ năng thực hiện phép tính chia trên số tự nhiên
- Củng cố về đổi đơn vị đo .
- Củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa chữ
- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
II Các hoạt động dạy và học :

Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ : Nêu cầu của giờ học


2 Hướng dẫn hs luyện tập
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
4692 :6 3255 :7 5624 :8
Bài 2 : Điền số vào chỗ trống :
3 kg 20 g = g ; ¼ thế kỷ =
năm
5 tấn 50 kg = kg ; 2tạ 40 kg =
yến
1/ 3 giờ = phút ;7100kg =
tấn yến
- Gọi hs nêu lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng và giữa các đơn
vị đo thời gian.
- Hướng dẫn hs chấm chữa.
Bài3 :
Tính giá trị của biểu thức :
a) 2 x a + b với a = 27 , b = 18


- Hs thực hiện trên bảng
con

- Một hs làm bảng , lớp
làm vở








- Hs làm vở , một em làm
bảng

b) m + 3 x n với m = 16, n = 21
- Tiến hành như bài 2
Bài 4 :Một lớp có sĩ số 37 hs . Số học
sinh trai nhiều hơn số học sinh gái 5
bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh
trai , bao nhiêu học sinh gái ?
- Yêu cầu hs đọc đề
- Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng ,
yêu cầu hs biễu diễn trên sơ đồ nôi
dung bài toán .
Tóm tắt :
?
HS trai
37 hs
HS gái ? 5hs

Số học sinh gái của lớp đó ;
( 37 – 5 ) : 2 = 16 ( gái)





- Hai hs làm bảng , mỗi
hs làm một cách , cả lớp
làm vở









Số học sinh trai của
Số hs trai của lớp đó :
37 – 16 = 21( trai)
Đáp số : 21 trai , 16 gái
- Hướng dẫn hs chấm chữa, hs làm làm
theo cách nào thì nhận xét bài trên bảng
theo cách đó
3 Củng cố dặn dò : yêu cầu hs về nhà
ôn lại hai cách giải bài toán tổng hiệu
lớp đó :
( 37 + 5 ) : 2 = 21 (
trai)
Số hs gái của lớp đó :

37 – 21 =16
(gái)
Đáp số : 21 trai ,
16 gái



×