Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ĐỀ ÁN Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê mặt bằng căn tin, mặt bằng 3 cổng (sân trường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.22 KB, 16 trang )

Mẫu số 02 TSC

PHÒNG GD VÀ ĐT TP VĨNH LONG
TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:50 /ĐA - NH

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 05 năm 2020

ĐỀ ÁN
Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
vào mục đích cho thuê mặt bằng căn tin, mặt bằng 3 cổng (sân trường)
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Lật quản lý, sử dụng tài sản
công.
- Căn cứ Công văn số 546/STC-GCS ngày 02 tháng 05 năm 2018 của Sở Tài chính
Vĩnh Long về việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp cơng lập vào mục đích
cho th, liên doanh liên kết;
2. Cơ sở thực tiễn:
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
- Tổ chức giảng dạy của giáo viên, học tập của học sinh và các hoạt động giáo dục
khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp TH do Bộ trưởng


Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo
dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý cán bộ giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh đầu cấp và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục hàng năm trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục và xã hội hóa
giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.


- Quản lý, sử dụng tài sản và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Nhà nước.
- Tổ chức cho cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị

- 01 Hiệu trưởng
- 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, cơ sở vật chất, nề nếp học sinh.
- 01 Tổ Văn phịng;
- 05 Tổ Chun mơn;
- Có 01 chi bộ;
- Có Hội đồng trường;
- Có tổ chức Cơng đồn cơ sở;
- Có chi Đồn TNCS Hồ Chí Minh (chi đồn ghép với trường sư phạm thực
hành;
- Có tổ chức Ban đại diện cha mẹ học sinh;
- Có tổ chức Hội khuyến học, Hội chữ thập đỏ.
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát
triển trong các năm tiếp theo.
Đơn vị tính: đồng


TT

Khoản mục

Năm
2017

1

Số chênh lệch
thu lớn hơn
chi chưa
phân phối
năm trước

67.887.700

2018

2019

78.887.8
80

149.734.
812

Bình quân
một năm


98.836.797

2

Thu trong
năm

3.354.391.005

3.514.277.738

3.706.309.322

3.424.992.688

3

Chi trong
năm

3.360.449.726

3.441.555.189

3.700.907.264

3.500.970.726

4


Nộp NSNN

10.867.770

4.664.095

9.124.200

8.218.688

5

Thặng dư
(5)=(1)+(2)(3,4)

50.961.209

146.947.334

146.012.670

114.640.404

2


-

Kế hoạch phát triển từ năm 2020 đến năm 2023

Đơn vị tính: đồng

TT

Khoản mục

Bình qn một năm
(tính theo năm 2020)

1

Dự toán thu ( buổi thứ 2 + dịch vụ)

499.325.000

2

Ngân sách nhà nước cấp

3.826.531.000

3

Dự toán chi

4.325.856.000

4

Chênh lệch thu chi


0

(4)=(1)+(2)-(3)
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc, cơng trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền
với đất:
+ Tổng số ngôi nhà, vật dụng kiến trúc và tài sản khác gắn liền với nhà, đất là:
04 dãy. Diện tích xây dựng : 656 m2, tổng diện tích sàn xây dựng cho tồn bộ cơng
trình là : 1032 m2. Giá trị tài sản được giao: 1.765.513.000 đồng.
- Quyền sử dụng đất: Diện tích khn viên đất được giao: 2.789,9 m 2; Đất dành
cho các hoạt động khác: khơng có . Giá trị quyền sử dụng đất được giao: 21.339.240 .
000 đồng
+ Phần diện tích đất được giao không thu tiền sử dụng đất: 2.789,9 m 2 trị giá
21.339.240.000 đồng.
+ Phần diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng đất: 0 m2 .
+ Phần diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng: 0 m2.
- Xe ô tô và phương tiện vận tải khác; máy móc, thiết bị:
+ Số lượng xe ô tô: không.
- Tài sản khác:
+ Giá trị tài sản được giao: 1.001.125.528 đồng.

3


b) Tài sản đang sử dụng vào mục đích cho thuê:
- Tài sản đang cho thuê có hiệu lực hợp đồng (theo hợp đồng số: 17/HĐ-NH về
việc cho thuê sử dụng mặt bằng sân trường 3 cổng chính( sân trường) số tiền cho thuê:

2.100.000đ/tháng, thời gian thực hiện hợp đồng từ tháng 01/2020 đến tháng 12/2020
Tên tài sản
cho thuê

Số lượng

Diện tích

Ngun giá

Hình thức sử
dụng tài sản

Khn viên
đất

01

24 m2

312.000.000

Cho th căn
tin

1.300.000.000

Cho thuê mặt
bằng 3
cổng( sân

trường)

Khuôn viên
đất

100m2

01

- Kết quả của việc sử dụng tài sản vào mục đích cho thuê từ năm 2017 đến năm
2019

Năm

Cho
2017
thuê
mặt
bằng
2018
căn
tin,mặt
bằng 3 2019
cổng
(sân
trường)

Chênh lệch
thu chi
(đồng)


Tỷ
trọng
nguồn
thu từ
việc
cho
thuê
mặt
bằng
trong
tổng
nguồn
thu sự
nghiệp
(%)

23.692.00
0

11.508.000

10.2

0

25.200.00
0

0


16.7

0

25.200.00
0

0

19.8

Doanh thu
(đồng)

Chi
phí

35.200.00
0

0

25.200.00
0
25.200.00
0

Số nộp
ngân sách

nhà nước
(đồng)

Tỷ
trọng
tiền do
ngân
sách
nhà
nước
cấp
trong
tổng
dự
toán
chi(%)

2. Phương án sử dụng tài sản cơng vào mục đích cho th
2.1 Phương án cho th mặt bằng căn tin
- Tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê

4


Tên tài sản cho
th

Số lượng

Diện tích


Khn viên đất

01

24 m2.

Tỷ lệ nguyên giá tài
sản cho thuê so với
tổng nguyên giá tài
sản đang quản lý
1.29 %

- Sự cần thiết của việc cho thuê mặt bằng căn tin: theo điểm a) khoản 1 Điều 57
của Luật quản lý, sử dụng tài sản công: khi tài sản được giao, được đầu tư xây dựng,
mua sắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết cơng suất thì
đơn vị sự nghiệp cơng lập được sử dụng tài sản đó vào mục đích cho thuê, cụ thể:
+ Để thuận tiện cho nhu cầu ăn uống của học sinh
+ Việc cho thuê mặt bằng căn tin để cung cấp dịch vụ ăn uống là hoạt động phụ
trợ, hỗ trợ trực tiếp cho học sinh, góp phần đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo an tồn
giao thơng, hồn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao (Theo khoản 1, điều 6
Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính)
- Thời gian thực hiện cho thuê mặt bằng căn tin: 8 tháng.
- Hình thức, phương thức cho thuê mặt bằng căn tin: theo cơ chế giá thị trường
được quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
phương pháp cho thuê là thực hiện đấu giá.
+ Giá khởi điểm để đấu giá là 16.000.00 đồng/8 tháng (Bằng chữ: Mười sáu
triệu đồng. Bình quân 2.000.000 đồng/ tháng.
- Người trúng đấu giá phải thực hiện 09 nội dung khi cung cấp dịch vụ ăn uống:
1. Bán ăn uống đúng khuôn viên quy định, đảm bảo vệ sinh khu vực căn tin.

Không chứa chấp học sinh tụ tập chơi cờ bạc, hút thuốc lá, uống rượu bia và các chất
gây nghiện khác. Trong giờ hành chính khơng được gây ồn ào, làm ảnh hưởng đến
cơng việc của nhà trường. Góp phần tuyên truyền, nhắc nhở học sinh thực hiện đúng
nội qui nhà trường.
2. Thực hiện tốt việc khám sức khỏe định kỳ, giữ gìn vệ sinh khu vực căn tin và
trong trường học, thực phẩm phải có đồ che, khơng bán những mặt hàng đồ chơi, kẹo
bánh trôi nổi, không rõ nguồn gốc, không xuất xứ và không rõ hạn sử dụng, không bán
kẹo Singum. Không sử dụng đồ nhựa đựng thức ăn, không bán những thực phẩm chứa
các chất bị cấm theo qui định của ngành y tế.
3. Nộp các khoản thuế cho nhà nước theo qui định.
4. Căn tin phải tự trang bị và sửa chữa cơ sở vật chất, phải đảm bảo mỹ quang,
vững chắc, không gây nguy hiểm cho học sinh.
5


5. Đảm bảo giá cả hợp lý cho từng loại hàng hóa , thức ăn bán cho học sinh.
+ Trường hợp giá bán không đúng quy định hoặc không thực hiện theo đúng hồ
sơ dự đấu giá:
Lần 01: lập biên bản nhắc nhở.
Lần 02: lập biên bản phạt nộp tiền cho bên cho thuê : theo đúng như giá đấu
thầu trên tháng.
Lần 03: lập biên bản cắt hợp đồng và tổ chức, cá nhân không được nhận lại số
tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng, đồng thời không được tham gia đấu giá thuê mặt bằng
căn tin của Nhà trường trong lần kế tiếp.
6. Tổ chức quản lý hoạt động bán căn tin:
+ Nhân sự: tối thiểu 02 người, gửi kèm sơ yếu lý lịch của 02 người có xác nhận
của chính quyền địa phương, người khơng có tiền án, tiền sự (ưu tiên người có trình độ
văn hố, bộ đội xuất ngũ).
+ Bố trí ca làm việc.
+ Kế hoạch phân công công việc.

7. Phương tiện phục vụ cho công tác PCCC.
8. Phương án bồi hoàn, xử lý khi xảy ra ngộ độc thực phẩm.
9. Trang phục, tinh thần, thái độ phục vụ: cam kết tất cả nhân viên bán căn tin
tác phong, xưng hô đúng mực, tuân theo các nội quy, quy định nhà trường. Lịch sự,
tôn trọng học sinh.
- Phương án tài chính cho thuê mặt bằng căn tin
Diện tích đất cho thuê: 24 m2.
Giá đất cho thuê: Đơn giá đất cho thuê do UBND tỉnh qui định là:
13.000.000đ/m2 thực hiện theo QĐ số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của
UBND Tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành giá đất từ năm 2020 -2024 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
Giá đất cho thuê hàng năm được xác định = Diện tích đất x Giá đất cho thuê x
1.2 (Hệ số điều chỉnh tại Điều 3 QĐ số 06/2020/QĐ-UBND ngày 13/2/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long) x 1%/ năm ( tại Điều 1 QĐ số 17/2016/QĐ-UBND ngày
19/5/2016) = 24 m2 x 13.000.000đ/m2 x 1,2 ( đơn ) x 1%/năm = 3.744.000 đồng/năm.

6


Đơn vị tính: đồng

TT

Khoản mục

Định mức

Nguồn

Mỗi tháng


Tổng trong
năm
(8 tháng)

I

Tổng doanh thu

II

Tổng chi phí

Thu tiền cho th

2.000.000

16.000.000
10.674.400

Theo thơng tư
Quỹ phát
45/2017/TT-BTC triển hoạt
(8% giá trị tài sản động sự
đấu giá)
nghiệp

1

Chi phí thuê tổ

chức đấu giá

2

Thuế mơn bài
(Mức khốn là
1.000.000
đồng/năm cho
căn tin)

3

Thuế thu nhập
(5% trên tổng
doanh thu)

800.000

4

Thuế giá trị gia
tăng (5% trên
tổng doanh thu)

800.000

5

Tiền th đất


6

Khấu hao

7

III

1.280.000

500.000

3.744.000
Theo quy định tại
Thơng tư
45/2018/BTC

0

Trích cải cách
Theo quy định tại
tiền lương
Nghị định
(7)=((I)47/2017/NĐ-CP
(1,2,3,4,5,6)x40%

3.550.400

Thặng dư III = III


5.325.600
5.325.600

IV

Bổ sung nguồn

b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án cho thuê
Hiệu quả kinh tế:
7


-

Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp NSNN, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn

thu từ việc cho thuê mặt bằng căn tin, mặt bằng 3 cổng (sân trường) hai trong tổng
nguồn thu sự nghiệp của nhà trường, dự kiến số tiền ngân sách nhà nước cấp và tỷ
trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự tốn chi:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Dự kiến

Doanh thu
Chi phí (chi phí th tổ chức đấu giá)
Số nộp ngân sách nhà nước
Chênh lệch thu chi (4)=(1)-(2)-(3)
Thặng dư
Tổng nguồn thu sự nghiệp (năm 2020)
Ngân sách nhà nước cấp (năm 2020)
Tổng dự toán chi (năm 2020)

Số tiền (đồng)
16.000.000
1.280.000
9.394.400
5.325.600
5.325.600
499.325.000
3.826.531.000
4.325.856.000

- Tỷ trọng nguồn thu từ việc cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng nguồn thu sự
nghiệp là (1)/(6) bằng : 3.20 %.
- Tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm là (7)/
(8) bằng 88.46%.
- Tỷ trọng nguồn thu thặng dư cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng dự toán chi là
(5)/(8) bằng 0.12%.


Như vậy, việc cho thuê mặt bằng căn tin tại nhà trường đã góp phần tiết

kiệm ngân sách nhà nước 5.325.600 đồng/năm, tương đương 0.12 % trên tổng số chi

hoạt động thường xuyên của nhà trường, thực hiện có hiệu quả, đáp ứng được chức
năng, nhiệm vụ được giao.
Hiệu quả xã hội:
-

Xuất phát từ thực tế yêu cầu khai thác mặt bằng để đáp ứng nhu cầu bán căn tin

cho học sinh tránh lãng phí nguồn lực có sẵn mà khơng ảnh hưởng đến hoạt động
chun mơn của nhà trường, do đó việc triển khai cho thuê mặt bằng căn tin chưa khai
thác hết công năng để tăng nguồn thu sự nghiệp là rất cần thiết:
+ Khẳng định chủ trương đúng đắn của Đảng, Nhà nước về xã hội hoá giáo dục.
+ Tăng cường triển khai Nghị định 43/2006/NĐ-CP đối với đơn vị sự nghiệp.
+ Đáp ứng nhu cầu ăn uống của học sinh một cách chủ động, đảm bảo an ninh
trật tự và an toàn thực phẩm.
2.2 Phương án cho thuê mặt bằng 3 cổng chính (sân trường)
- Tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê

8


Tỷ lệ nguyên giá tài
sản cho thuê so với
tổng nguyên giá tài
sản đang quản lý
5.375 %
Khuôn viên đất
01
100 m2.
- Sự cần thiết của việc cho thuê mặt bằng 3 cổng chính (sân trường): theo
Tên tài sản cho

thuê

Số lượng

Diện tích

điểm a) khoản 1 Điều 57 của Luật quản lý, sử dụng tài sản công: khi tài sản được giao,
được đầu tư xây dựng, mua sắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng chưa sử
dụng hết cơng suất thì đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng tài sản đó vào mục
đích cho th, cụ thể:
+ Tạo điều kiện thuận lợi giúp nhà trường có thêm nguồn kinh phí hỗ trợ cho
công tác tổ chức các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường
+ Việc cho thuê mặt bằng 3 cổng chính (sân trường) để cung cấp dịch vụ ăn
uống là hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho khách hàng, góp phần đảm bảo an ninh
trật tự, đảm bảo an tồn giao thơng, hồn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao
(Theo khoản 1, điều 6 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ Tài chính)
- Thời gian thực hiện cho thuê mặt bằng 3 cổng chính (sân trường): 12 tháng,
cụ thể từ 18h30 đến 21h00 hằng ngày.
- Hình thức, phương thức cho thuê mặt bằng 3 cổng chính (sân trường): theo
cơ chế giá thị trường được quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ; phương pháp cho thuê là thực hiện ký đấu giá.
+ Giá khởi điểm để đấu giá là 25.200.00 đồng/12 tháng (Bằng chữ: Hai mươi
lăm triệu hai trăm ngàn đồng. Bình quân 2.100.000 đồng/ tháng.
- Người ký hợp đồng phải thực hiện 09 nội dung khi cung cấp dịch vụ ăn uống:
1. Bán ăn uống đúng khuôn viên quy định, đảm bảo vệ sinh khu vực sân trường.
Không chứa chấp đối tượng tụ tập chơi cờ bạc, hút thuốc lá, uống rượu bia và các chất
gây nghiện khác, không được gây ồn ào, làm ảnh hưởng đến cơng việc của nhà trường.
Góp phần tun truyền, nhắc nhở mọi người thực hiện đúng nội qui nhà trường.
2. Thực hiện tốt việc khám sức khỏe định kỳ, giữ gìn vệ sinh khu vực sân

trường và trong trường học, thực phẩm phải có đồ che, khơng bán những mặt hàng đồ
chơi, kẹo bánh trôi nổi, không rõ nguồn gốc, không xuất xứ và không rõ hạn sử dụng.
Không sử dụng đồ nhựa đựng thức ăn, không bán những thực phẩm chứa các chất bị
cấm theo qui định của ngành y tế.
9


3. Nộp các khoản thuế cho nhà nước theo qui định.
4. Thuê mặt bằng sân trường phải tự trang bị và sửa chữa cơ sở vật chất, phải
đảm bảo mỹ quang, an tồn thực phẩm, khơng gây nguy hiểm cho mọi người.
5. Đảm bảo giá cả hợp lý cho từng loại hàng hóa , thức ăn.
+ Trường hợp giá bán không đúng quy định hoặc không thực hiện theo đúng hồ
sơ ký hợp đồng:
Lần 01: lập biên bản nhắc nhở.
Lần 02: lập biên bản phạt nộp tiền cho bên cho thuê : theo đúng như giá đấu giá
trên tháng.
Lần 03: lập biên bản cắt hợp đồng và tổ chức, cá nhân không được nhận lại số
tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng, đồng thời không được tham gia hợp đồng thuê mặt
bằng 3 cổng ( sân trường) của Nhà trường trong lần kế tiếp.
6. Tổ chức quản lý hoạt động bán ở mặt bằng 3 cổng ( sân trường) :
+ Nhân sự: tối thiểu 03 người/3 cổng, gửi kèm sơ yếu lý lịch của 03 người có
xác nhận của chính quyền địa phương, người khơng có tiền án, tiền sự (ưu tiên người
có trình độ văn hố, bộ đội xuất ngũ).
+ Bố trí ca làm việc.
+ Kế hoạch phân cơng công việc.
7. Phương tiện phục vụ cho công tác PCCC.
8. Phương án bồi hoàn, xử lý khi xảy ra ngộ độc thực phẩm.
9. Trang phục, tinh thần, thái độ phục vụ: cam kết tất cả nhân viên mặt bằng 3
cổng tác phong, xưng hô đúng mực, tuân theo các nội quy, quy định nhà trường. Lịch
sự, tôn trọng khách hàng.

- Phương án tài chính cho thuê mặt bằng 3 cổng ( sân trường)
Diện tích đất cho thuê: 100 m2.
Giá đất cho thuê: Đơn giá đất cho thuê do UBND tỉnh qui định là:
13.000.000đ/m2 thực hiện theo QĐ số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của
UBND Tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành giá đất từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
Giá đất cho thuê hàng năm được xác định = Diện tích đất x Giá đất cho thuê x
1.2 (Hệ số điều chỉnh tại Điều 3 QĐ số 06/2020/QĐ-UBND ngày 13/2/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long) x 1%/ năm ( tại Điều 1 QĐ số 17/2016/QĐ-UBND ngày

10


19/5/2016) = 100 m2 x 13.000.000đ/m2 x 1,2 ( đơn ) x 1%/năm = 15.600.000
đồng/năm.

TT

Khoản mục

Định mức

I

Tổng doanh thu

Thu tiền cho thuê

II


Tổng chi phí

Nguồn

Đơn vị tính: đồng
Tổng trong
năm
(12 tháng)
Mỗi tháng

2.100.000

25.200.000
22.461.600

Theo thông tư
Quỹ phát
45/2017/TT-BTC triển hoạt
(8% giá trị tài sản động sự
đấu giá)
nghiệp

1

Chi phí th tổ
chức đấu giá

2

Thuế mơn bài

(Mức khốn là
1.000.000
đồng/năm cho
căn tin)

3

Thuế thu nhập
(5% trên tổng
doanh thu)

1.260.000

4

Thuế giá trị gia
tăng (5% trên
tổng doanh thu)

1.260.000

5

Tiền thuê đất

15.600.000

III

500.000


Theo quy định tại
Thông tư
45/2018/BTC

0

Trích cải cách
Theo quy định tại
tiền lương
Nghị định
(7)=((I)47/2017/NĐ-CP
(1,2,3,4,5,6)x40%

1.825.600

Thặng dư III = I-

2.738.400

6

7

2.016.000

Khấu hao

II


2.738.400
IV

Bổ sung nguồn
11


b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án cho thuê
Hiệu quả kinh tế:
-

Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp NSNN, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn

thu từ việc cho thuê mặt bằng căn tin, mặt bằng 3 cổng (sân trường) hai trong tổng
nguồn thu sự nghiệp của nhà trường, dự kiến số tiền ngân sách nhà nước cấp và tỷ
trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự tốn chi:

TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Dự kiến
Doanh thu
Chi phí (chi phí thuê tổ chức đấu giá)

Số nộp ngân sách nhà nước
Chênh lệch thu chi (4)=(1)-(2)-(3)
Thặng dư
Tổng nguồn thu sự nghiệp (năm 2020)
Ngân sách nhà nước cấp (năm 2020)
Tổng dự toán chi (năm 2020)

Số tiền (đồng)
25.200.000
2.016.000
20.445.600
2.738.400
2.738.400
499.325.000
3.826.531.000
4.325.856.000

- Tỷ trọng nguồn thu từ việc cho thuê mặt bằng 3 cổng (sân trường) trong tổng
nguồn thu sự nghiệp là (1)/(6) bằng : 5.05 %.
- Tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm là (7)/
(8) bằng 88.45%.
- Tỷ trọng nguồn thu thặng dư cho thuê mặt bằng 3 cổng (sân trường) trong tổng
dự toán chi là (5)/(8) bằng 0.063 %.


Như vậy, việc cho thuê mặt bằng 3 cổng (sân trường) tại nhà trường đã

góp phần tiết kiệm ngân sách nhà nước 2.738.400 đồng/năm, tương đương 0.063 %
trên tổng số chi hoạt động thường xuyên của nhà trường, thực hiện có hiệu quả, đáp
ứng được chức năng, nhiệm vụ được giao.

Hiệu quả xã hội:
-

Xuất phát từ thực tế yêu cầu khai thác mặt bằng để đáp ứng nhu cầu cho thuê

mặt bằng 3 cổng (sân trường) tránh lãng phí nguồn lực có sẵn mà khơng ảnh hưởng
đến hoạt động chun mơn của nhà trường, do đó việc triển khai cho thuê mặt bằng 3
cổng (sân trường) chưa khai thác hết công năng để tăng nguồn thu sự nghiệp là rất cần
thiết:
+ Khẳng định chủ trương đúng đắn của Đảng, Nhà nước về xã hội hoá giáo dục.
+ Tăng cường triển khai Nghị định 43/2006/NĐ-CP đối với đơn vị sự nghiệp.
12


+ Đáp ứng nhu cầu ăn uống của học sinh một cách chủ động, đảm bảo an ninh
trật tự và an toàn thực phẩm.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
Các hợp đồng đang cho thuê còn hiệu lực mang tính tất yếu, khách quan, phù
hợp với xu hướng cải cách hành chính, thật sự đem lại hiệu quả đối với nhà trường và
vẫn tiếp tục cho thuê đến hết thời hạn hợp đồng. Sau khi hết hiệu lực hợp đồng đơn vị
sẽ tự tổ chức đấu giá cho thuê như nội dung phương án sử dụng tài sản cơng vào
mục đích cho th.
Trên cơ sở của đề án, kính trình Phịng Giáo dục và Đào tạo thành phố Vĩnh
Long trình cấp có thẩm quyền để thực hiện cho thuê mặt bằng căn tin, mặt bằng 3
cổng (sân trường) theo quy định hiện hành.
Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

- Phòng GD&ĐT TPVL;

- Lưu: VT.

Đỗ Thị Oanh

13


PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG NGUỒN THU SỰ NGHIỆP, TỔNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CẤP, TỔNG DỤ TOÁN CHI TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2020 TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ

Năm

Tổng nguồn thu sự
nghiệp

Tổng ngân sách
nhà nước cấp

Tổng dự toán chi

2017

343.588.500

3.010.802.505

3.360.449.726


2018

150.958.500

3.363.319.238

3.441.555.189

2019

476.623.750

3.661.564.000

4.138.187.750

2020
(Dự toán)

499.325.000

3.826.531.000

4.325.856.000

14


PHỤ LỤC 2
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHẤU HAO TÀI SẢN ĐƯỢC SỬ DỤNG VÀO

MỤC ĐÍCH CHO THUE TẠI TRƯỜNGTIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ

TT

Tên cơng trình

Diện
tích sử
dụng
(m2)

Giá trị tài
sản (đồng)
(1)

1

Mặt bằng căn tin

24

312.000.000

2

Mặt bằng 3 cổng
(sân trường

100


1.300.000.000

Tỉ lệ hao
mòn
(%/năm)

Tổng giá trị
khấu hao một
năm (đồng)

(2)

(3)=(1)x(2)
312.000.000
1.300.000.000

15


PHỤ LỤC 3
BẢNG XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN THUÊ ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CHO
TH TẠI TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ
Cơng thức tính: Theo nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Cụ thể như sau:
- Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) x Giá đất tính thu tiền thuê
đất.
- Giá đất tính thu tiền thuê đất = Diện tích x Giá đất x Hệ số điều chỉnh
+ Tỷ lệ phần trăm (%) được áp dụng theo Quyết định 17/2014/QĐ-UBND ngày
11/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
+ Giá đất được áp dụng theo Quyết định 37/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
+ Hệ số điều chỉnh được áp dụng theo Quyết định 21/2017 QĐ-UBND ngày
16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

TT

Tên cơng
trình

1

Mặt bằng căn
tin

2

Mặt bằng 3
cổng (sân
trường

Diện
Giá đất
tích cho (đồng/m2)
th
(m2)
24

13.000.000

Hệ số

điều
chỉnh
giá đất
1.2

Tỉ lệ
phần
trăm
(%)
1

Tiền
thuê
Tổng cộng
đất/m2
(đồng)
(đồng)
156.000

3.744.000

156.000
100

13.000.000

1.2

1


15.600.000

16



×