Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 6 Tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.27 KB, 8 trang )

Tuần: 26
Tiết PPCT: 101-102

Này soạn: 22 /02/2018
Ngày dạy: 26/02/2018
Văn bản:

CÔ TÔ
- Nguyễn Tuân -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống
con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nước.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3. Thái độ: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và có ý thức quảng bá, giữ gìn.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đọc hiểu văn bản, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
- Lớp 6A1: ........……………………………...........
- Lớp 6A3: ...............................................................
- Lớp 6A4: ........ ......................................................
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút lần 2


3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Sau một chuyến đi thăm Quảng Ninh, nhà văn Nguyễn Tn đã viết bài kí về
Cơ Tơ. Một hịn đảo ở Quảng Ninh, Bắc Bộ nước ta. Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc chú thích
1. Tác giả:
GV: Nêu một vài nét chính về tác giả ?
- Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội,
HS: Trả lời theo chú thích
sở trường của ơng là thể tuỳ bút và kí.
GV: Cho xem chân dung, giới thiệu thêm.
- Nhà văn Nguyễn Tuân, sinh ngày 10 tháng 7 năm
1910 tại Hà Nội. Q qn: làng Mọc, thơn Thượng
Đình, xã Nhân Mục (nay là phường Nhân Chính), quận
Thanh Xuân, Hà Nội; mất ngày 28 tháng 7 năm 1987
tại Hà Nội; Hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam.
- Thời niên thiếu Nguyễn Tuân theo gia đình làm ăn
sinh sống ở nhiều nơi, ông đã hai lần bị bắt, bị tù. Từ
những năm 30 của thế kỉ XX, Nguyễn Tuân bắt đầu
viết văn và làm báo, chủ yếu đăng trên các báo, tạp chí.
Sau Cách mạng Nguyễn Tuân sống và hoạt động văn
nghệ ở Hà Nội. Ngồi ra ơng cịn là nhà phê bình văn
học và dịch giới thiệu văn học, được nhận giải thưởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
- Những tác phẩm: Vang bóng một thời, Chiếc lư đồng 2. Tác phẩm:
bắt cua, tùy bút kháng chiến và hồ bình, Sơng Đà,...

- Xuất xứ:“ Cơ Tơ” là phần cuối của bài ký
GV: Văn bản được trích từ tác phẩm nào? Thể loại gì? “Cơ Tơ” 1976.


GV giới thiệu: Kí là "một loại hình văn học trung
gian, nằm giữa báo chí và văn học, gồm nhiều thể - chủ
yếu là văn xuôi tự sự như bút kí, hồi kí, du kí, phóng
sự, kí sự, nhật kí, tuỳ bút,..." (Lê Bá Hán - Trần Đình
Sử - Nguyễn Khắc Phi: Từ điển thuật ngữ văn học).
Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản
GV: Nêu yêu cầu đọc, Gv và Hs đọc hết văn bản.
- Khi đọc bài văn, chú ý nhấn giọng thể hiện sắc thái
miêu tả qua các từ ngữ (đặc biệt là tính từ), hình ảnh có
tính gợi cảm; các liên tưởng độc đáo của tác giả khi tái
hiện cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên
đảo.
GV: Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
GV: Xác định Bố cục của bài văn?
HS: 3 đoạn:
- Từ đầu … sóng ở đây: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cơ
Tơ sau cơn bão.
- Tiếp … nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển.
- Còn lại: Cuộc sống sinh hoạt của người dân trên đảo.
GV: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
Phân Tích
GV: Nhà văn đứng ở đâu để quan sát quang cảnh Cô
Tô? Vẻ đẹp của đảo hiện lên qua những hình ảnh nào?
HS: Tìm chi tiết.
GV: Khi miêu tả tác giả sử dụng nghệ thuật và từ loại
nào?

HS: Tính từ màu sắc, nghệ thuật so sánh.
GV: Phân tích làm nổi bật vẻ đẹp tinh khơi, bao la,
tươi đẹp của Cô Tô sau cơn bão và chuyển ý: Mặt trời
mọc trên biển, hồng hơn xuống trên núi luôn là đề tài
hấp dẫn của thơ ca nhạc họa. Bây giờ chúng ta sẽ khám
phá cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cơ Tơ qua ngịi
bút tài hoa của Nguyễn Tuân.
TIẾT 104
Tìm hiểu văn bản
HS: Đọc đoạn 2
GV: Tác giả chọn vị trí nào để miêu tả, miêu tả theo
trình tự nào? và tập trung miêu tả cảnh trời mọc trên
biển qua những chi tiết nào?
GV: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
HS: Miêu tả từ xa đến gần, so sánh liên tưởng.
GV: Nhận xét của em về cảnh mặt trời mọc trên biển ở
đây như thế nào?
GV phân tích cảm nhận: Bằng đơi mắt quan sát và
tài năng nghệ thuật Nguyễn Tuân đã quan sát và ghi
lại những khám phá tinh tế mới mẻ của mình về cảnh
mặt trời mọc. Mặt trời nhô lên trên biển như lòng đỏ
trứng gà nằm ở nơi trời nước giao nhau. Sự liên tưởng
vừa độc đáo vừa cụ thể “Quả trứng hồng hào...”. Mặt
trời dần dần lên cao, sự sống thiên nhiên xuất hiện với
cánh nhạn, hải âu chao liệng...

- Thể loại: Ký

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:


2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:

b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả.
c. Phân tích
c1. Cảnh Cơ Tơ sau cơn bão.
- Điểm nhìn: Trên nóc đồn
- Cảnh nổi bật:
+ Bầu trời trong sáng
+ Cây thêm xanh mượt
+ Nước biển lại lam biếc, đặm đà hơn, cát lại
vàng giòn hơn.
+ Lưới càng nặng thêm mẻ cá giã đôi.
->Từ láy, So sánh: Bức tranh tươi sáng,
bao la và mang sức sống mới.
c2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cơ
Tơ.
- Điểm nhìn: Ngồi mũi đảo -> phù hợp.
- Mặt trời chưa mọc: chân trời, ngấn bể sạch
như tấm kính.
- Mặt trời mọc.
+ Trịn trĩnh, phúc hậu như lịng đỏ một quả
trứng thiên nhiên đầy đặn.
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ
đặt lên một mâm bạc ...
- Mặt trời lên: Vài chiếc nhạn chao đi chao
lại, hải âu là là nhịp cánh.
=> So sánh, miêu tả: Nguy nga, tráng lệ,
rực rỡ..



HS: Đọc phần cịn lại.
Thảo luận nhóm: Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo
Cô Tô, tác giả chọn địa điểm nào, thời gian nào để
quan sát? Có những hoạt động gì?
HS: Làm việc theo bàn, trình bày
GV: Và HS nhận xét.
GV: Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước ngọt
để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô ?
HS: Đây là cảnh sinh hoạt đặc trưng của dân trên đảo.
GV: Liên hệ đời sống cần nước ngọt, trữ nước ngọt
trên đảo.
GV: Tác giả tập trung miêu tả cụ thể nhân vật nào?
HS: Anh chị Châu Hòa Mãn
GV: Con người ở đây như thế nào?
HS: Trẻ trung, yêu lao động, dịu dàng, dịu hiền.
GV: Qua các hoạt động trên đảo em thấy cuộc sống ở
đây ra sao?
HS: Bộc lộ, chốt ý.
GV: Qua bài học em học được gì về nghệ thuật miêu
tả và tình yêu quê hương của Nguyễn Tuân.
HS: Tìm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
GV: Liên hệ giáo dục: Là học sinh các em cần học tập,
tiếp tục khám phá và quảng bá vẻ đẹp của thiên nhiên.
Đó cũng là biểu hiện của tình u q hương đất nước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Đọc lại văn bản để nắm vững vẻ đẹp của Cô Tô
- Sưu tầm thêm các bài viết khác về Cơ Tơ

* Bài mới: Soạn bài “Hốn dụ”

c3. Cuộc sống sinh hoạt của con người
trên đảo Cô Tô.
- Cảnh sinh hoạt:
+ Tắm quanh giếng
+ Gánh nước và múc nước nhộn nhịp
+ Thuyền chuẩn bị ra khơi.
- Hình ảnh so sánh:
+ Cái sinh hoạt…đất liền
+ Chị Hòa Mãn địu con…như biển cả là mẹ
hiền mớm cá cho lũ con lành.
-> Cảnh sinh hoạt đầm ấm, đơng vui và
thanh bình.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc
đáo.
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ
giàu tính sáng tạo.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài văn cho thấy vẻ đẹp
độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô,
vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo
này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của
tác giả đối với mảnh đất quê hương.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết,

hình ảnh tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa các hình ảnh so sánh.
- Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để
hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ
Quốc.
* Bài mới: Soạn bài “Hoán dụ”

BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT- NGỮ VĂN 6
Lần 2 (HK II)
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II mơn ngữ
văn 6 theo nội dung tập làm văn. Nhằm đánh giá năng lực hiểu phần tập làm văn.
- Giúp hs vận dụng kiến thức tập làm văn để làm bài..
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra:cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút.
III. BIÊN SOẠN CÂU HỎI
1. Chuẩn bị: Giáo viên: chuẩn bị đề
Học sinh: chuẩn bị giấy, bút, thước.
2. Ổn định lớp:
3. Ghi đề:


Câu 1: Văn miêu tả là gì? ( 5.0 điểm)
Câu 2: Đoạn văn sau miêu tả ai? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật được miêu tả? ( 5.0 điểm)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch

Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM.
Câu
Hướng dẫn chấm
1
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung được
những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, đặc điểm, con người, phong
cảnh,...làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc người nghe.
2

-

Điểm
5.0 điểm

Đoạn văn miêu tả chú bé liên lạc Lượm.
Các đặc điểm nổi bật được miêu tả là: dáng điệu, cử chỉ, lời nói: “loắt 5.0 điểm
choắt”; “thoăn thoắt”; “cái đầu nghênh nghênh” ; “ca lô đội lệch”;
“mồm huýt sáo”... Lượm là chú bé liên lạc nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, đáng
yêu, say mê với công việc kháng chiến.

THỐNG KÊ ĐIỂM
LỚP
6A1
6A3
6a4

ĐIỂM 9-10


ĐIỂM 7-8

ĐIỂM 5-6

Tuần: 26
Tiết PPCT: 103

ĐIỂM 0-4

Ngày soạn: 22/2/2018
Ngày dạy: 26/2/2018
Tiếng Việt: HOÁN DỤ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Hiểu được tác dụng của hoán dụ.
- Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng
Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.


3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thuyết giảng, tích hợp văn bản.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
- Lớp 6A1: Sĩ số:........ Vắng:........(……………………………...........)
- Lớp 6A3: Sĩ số:........ Vắng:........(.......................................................)
- Lớp 6A4: Sĩ số:........ Vắng:........(.......................................................)
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu khái niệm ẩn dụ? Nêu ví dụ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Hốn dụ cũng là một phép tu từ thường xuất hiện trong các tác phẩm văn
chương. Vậy thế nào là hoán dụ, hốn dụ có tác dụng gì? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc VD SGK/82
GV: Các từ in đậm trong những câu thơ dưới đây có
gì đặc biệt? Chúng được dùng để chỉ ai ?
HS: Các từ in đậm được dùng để biểu thị những đối
tượng có mỗi quan hệ gần gũi với nó.
- Áo nâu: chỉ người nông dân; áo xanh: chỉ người công
nhân;
- Nông thôn: chỉ những người ở nông thôn; thành thị:
chỉ những người sống ở thành thị.
GV: Giữa “áo nâu”, “áo xanh”, “nông thôn”, “thành
thị” với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?
HS: - “áo nâu” với “người nông thôn”.
- “áo xanh” với “người công nhân”.
- “nông thôn” với “nông dân”.
- “thành thị” với “công nhân”.
GV: Nếu ta thay: người dân ở nông thôn cùng người
công nhân ở thành thị tất cả cùng đứng lên với cách

nói: «áo nâu … ». Hãy so sánh 2 cách nói ấy. Cách nói
nào hay hơn có giá trị gợi cảm gợi hình cao hơn?
HS: Áo nâu, áo xanh giúp ta liên tưởng nhận ra dấu
hiệu chỉ rõ màu áo của người nơng dân, người cơng
nhân. Cách nói thứ 2 có giá trị gợi hình, gợi cảm cao
hơn.
GV: Chúng ta gọi đó là hốn dụ. Vậy theo em hốn dụ
là gì?
HS: (Hốn: đổi): Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái
niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm
khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ?
Ngày Huế đổ máu; chú Hà nội về; tình cờ chú cháu;
Gặp nhau hàng bè.
GV: Từ “ đổ máu” các em liên tưởng đến điều gì?
HS: Chiến tranh, chết chóc, hi sinh, mất mát

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Hốn dụ, tác dụng của nó.
* Ví dụ 1: SGK/82
- Áo nâu: chỉ người nơng dân
- Áo xanh: chỉ người công nhân
- Nông thôn: chỉ những người ở nông thôn
- Thành thị: chỉ những người sống ở thành
thị

 Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái

niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. 
- Tác dụng: ngắn gọn, hình ảnh, tăng tính
hàm súc cho câu văn

* Ví dụ 2:
- Từ “đổ máu”: Nói đến ở Huế có chiến
tranh

 Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Hoán dụ


GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

2. Ghi nhớ: sgk/82

GV giới thiệu thêm Dấu hiệu nhận diện hoán dụ
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
( Vd: áo nâu, áo vải)
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
(Vd: Nông thôn, thành thị)
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
(Vd: Bàn tay)
- Lấy cụ thể để gọi cái trừu tượng.
(Vd: một cây)
*Ghi nhớ: sgk/83
HS: Trả lời, đọc ghi nhớ
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1: Hoán dụ và mối quan hệ giữa các sự

vật.
Chỉ ra phép hoán dụ, cho biết tác dụng phép hoán dụ a. Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng
→Nhấn mạnh tăng sức gợi cảm
đó.
b. Mười năm: chỉ thời gian ngắn, trước mắt
Giáo viên làm mẫu câu a
Nhóm 1,2 làm câu b; nhóm 3,4 làm câu c; Câu d về ( Cụ thể)
Trăm năm: chỉ thời gian lâu dài ( Cụ thể)
nhà làm
→ Nhấn mạnh về việc phải dạy con người
c. Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bắc  Tình
Kết hợp phụ đạo hs yếu kém
cảm lưu luyến của người Việt Bắc
d. Trái đất: chỉ nhân loại (mọi người sống
trên trái đất)
→ Gợi cảm cho việc diễn đạt
Bài 2: Hốn dụ có gì giống và khác ẩn dụ?
Bài 2: Làm nhóm 4 làm vào phiếu học tập.
Cho ví dụ minh hoạ.
- Hốn dụ:
Sen tàn, cúc lại nở hoa
- Giống nhau: cùng gọi tên sự vật, hiện
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân.
tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
(Truyện Kiều)
- Khác nhau: + Giữa hai sự vật, hiện tượng
- Ẩn dụ: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng,
trong phép ẩn dụ có quan hệ tường đồng.
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
+ Giữa hai sự vật, hiện tượng trong phép

(Viễn Phương)
hốn dụ có quan hệ gần gũi (tương cận)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Bài tập 1 có mấy yêu cầu? (có hai yêu cầu)

- Hai câu thơ rút trong Truyện Kiều có sử dụng biện
pháp tu từ hốn dụ. Hình ảnh sen tàn và cúc nở đều
gợi liên tưởng về mùa thu đến, bởi trên thực tế hai
hiện tượng này thường xảy ra vào lúc cuối hè, đầu thu
(các sự vật hiện tượng mang dấu hiệu chỉ mùa, có
quan hệ gần gũi và ngụ ý chỉ thời gian). Ở hai câu sau,
tác giả Viễn Phương lại sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.
Dấu hiệu để nhận biết điều này đó là sự tương đồng về
phẩm chất giữa hình tượng mặt trời và Hồ Chí Minh
(sự vĩ đại, cao cả và trường tồn).
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
Chuẩn bị bài “ Các thành phần chính của câu”. Ơn lại
hai thành phần chính của câu. Đọc sgk, xác định thành

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Nhớ khái niệm hoán dụ. Viết một
đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hốn dụ.
* Bài mới: Soạn bài “Tập làm thơ bốn chữ”.


phần chính.
*************************
Tuần: 26
Tiết PPCT: 104


Ngày soạn: 23/2/2018
Ngày dạy: 27/2/2018
Tập làm văn: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3. Thái độ: Có tinh thần học hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phân tích, phát vấn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
- Lớp 6A1: ........……………………………...........
- Lớp 6A2: ........ ......................................................
- Lớp 6ª4: ........ .......................................................
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Các em đã được học một số bài thơ theo thể 4 chữ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu
kĩ hơn thể thơ này để biết cách làm bài thơ 4 chữ.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
GV: Dựa vào bài thơ “Lượm” hãy nhận xét - Thơ 4 chữ là thể thơ có nhiều dịng, mỗi dịng 4 chữ,
về thể thơ 4 chữ: số chữ trong câu, nhịp, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường
vần?
có cả vần lưng và vần chân xen kẽ.
HS: Trả lời
- Cách gieo vần:
GV: Chốt ý cho ghi.
+ Vần lưng: được gieo ở giữa dòng thơ.
GV: Hướng dẫn Hs nhận biết cách gieo Vd:
Ngàn cây nghiêm trang
vần qua các ví dụ sgk/85
Mơ màng theo bụi.
HS: Quan sát nhận biết, cho ví dụ.
+ Vần chân: Vần gieo ở cuối dòng thơ.
Vd:
Mây lưng chừng hàng
Ngàn cây nghiêm trang.
+ Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp ở cuối câu.
Vd:
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
+ Vần cách: các vần tách ra không liền nhau.
Vd:
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra

Đến nay tháng sáu


Chợt nghe tin nhà.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP:
* Trình bày khổ thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở 1. Tập làm khổ thơ 4 chữ về nội dung tự chọn.
nhà
- Hs: Đọc thơ
- Gv viết lên bảng
- Hs: trình bày nội dung, đặc điểm (vần,
nhịp) của khổ thơ đó.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv sửa lỗi, đánh giá.
* Tập làm bài thơ.
2. Tập làm bài thơ 4 chữ.
- Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ
hoặc viết bài thơ mới.
- Gv theo dõi để giúp các em thống nhất về
nội dung, dùng từ để có vần.
- Hs trình bày, nhận xét cho nhau.
- Gv nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Xem lại bài giảng, đọc nhiều bài thơ 4 * Bài cũ:
chữ để nắm đặc điểm.
- Nhớ đặc điểm thể thơ 4 chữ
- Tự sáng tác một bài thơ 4 chữ hoàn chỉnh. - Nhớ một số vần cơ bản, nhận diện thể thơ 4 chữ
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm tự tìm hiểu thể thơ - Sưu tầm một số bài thơ 4 chữ, sáng tác thêm.
năm chữ qua bài “Đêm nay Bác không * Bài mới:

ngủ”, tập làm 1 bài thơ năm chữ.
- Chuẩn bị bài “Thi làm thơ năm chữ”
- Ôn lại văn miêu tả người, chuẩn bị bài Hướng dẫn làm bài văn tả người
viết số 6
- Ôn lại các bước làm bài văn tả người.
- Chú ý đặc điểm nổi bật của người thân như: em bé, cụ
già, người mẹ, thầy cô...
- Tập lập dàn ý, viết bài văn tả người hoàn chỉnh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×