Trường THCS Đạ Long
Giáo án hình học 9
Ngày soạn: 12/11/2017
Ngày dạy : 15/11/2017
Tuần: 13
Tiết: 25
§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS biết ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, các khái niệm
tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Biết được các hệ thức liên
hệ giữa khoảng cách d từ đường thẳng đến đường tròn và bán kính R.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức của bài để nhận biết các vị trí tương đối giữa
đường thẳng và đương tròn.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn ba vị trí trên, thước thẳng
2. HS: Compa, thước thẳng
III. Phương pháp :
- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong bài mới
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: (20’)
-GV: Cho HS trả lời ?1.
-HS: Nếu đường thẳng và
Vẽ hình và giới thiệu vị trí đường tròn có ba điểm
thứ nhất.
chung thì đường tròn đi qua
ba điểm thẳng hàng. Vô lý.
-GV: Cho HS làm ?2.
-> Giới thiệu cho HS biết thế
nào là cát tuyến.
-GV: Trong tam giác vuông
HOB thì OH là cạnh gì? OB
là cạnh gì?
-GV: Áp dụng định lý Pitago
ta chứng minh được hệ thức
GHI BẢNG
1.Ba vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn:
a. Đường thẳng a cắt (O):
?1:
O
-HS: Làm ?2.
A
H
B
a
a: cát tuyến
2
2
-HS: OH là cạnh góc
HA = HB = R OH ; OH < R.
vuông, OB là cạnh huyền Chứng minh:
nên OH < OB.
Vì OH AB nên HA = HB. Xét
-HS: Chú ý theo dõi.
tam giác vuông HOB ta có: OH là cạnh
góc vuông nên OH < OB. Hay OH < R.
2
2
HA HB R OH
Áp dụng định lý Pitago ta có:
-HS:
Chú
ý
và
nhắ
c
lạ
i
-GV: Dùng thước thẳng cho
HB2 = OB2 – OH2
di chuyển trên đường tròn để định lý như trong SGK
GV: Hồ Viết Un Nhi
Năm học: 2017-2018
Trường THCS Đạ Long
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
cho HS thấy được các vị tr
tương đối. GV giới thiệu vị
trí thứ hai.
-GV: Giới thiệu tiếp tuyến
và tiếp điểm.
-GV: Hướng dẫn HS chứng
minh OC a, OH = R
-GV: Giới thiệu định lý như
trong SGK.
Giáo án hình học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
.
-HS: Chú ý.
-HS: OH > R.
-HS: Trả lời.
-GV: Chỉ vào hình vẽ và giới -HS: Chú ý theo dõi và
thiệu vị trí thứ ba.
thảo luận tìm ra hệ thức
liên hệ giữa d và R.
-GV: So sánh OH với R
GHI BẢNG
HB =
OB2 OH2 R 2 OH2
Suy ra: HA HB R OH
b. Đường thẳng a tiếp xúc với (O):
2
a: Tiếp tuyến
C: Tiếp điểm
OC a
OH = R
2
O
a
O
Định lý: (sgk)
C
/
H
/
D
a
c. Đường thẳng a không cắt (O):
OH > R.
O
H
Hoạt động 2: (18’)
2 Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm
đường tròn đến đường thẳng và bán
kính của đường tròn:
-GV: Đưa bảng phụ vẽ sẵn -HS: Thảo luận và trả lời
Đặt OH = d, ta có các kết quả sau:
ba vị trí tương đối giữa đường theo nhóm.
- a cắt (O) thì d < R
thẳng và đường tròn.
- a tiếp xúc (O) thì d = R
- a không cắt (O) thì d > R
-GV: Với mỗi vị trí tương đối -HS: Chú ý theo dõi và
thì giữa d và (O) có bao nhắc lại.
nhiêu điêm chung?
-GV: Sau khi HS trả lời, GV
nhận xét và chốt lại bằng.
bảng tóm tắt như SGK
GV: Hồ Viết Un Nhi
a
Năm học: 2017-2018
Trường THCS Đạ Long
Giáo án hình học 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-GV: Cho HS đọc đề bài
-GV: Vẽ hình.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-HS: Đọc đề bài toán.
?3:
-HS: Theo dõi và vẽ hình
vào trong vở.
-GV: OH = ?
-HS: OH = 3 cm
-GV: R = ?
-HS: R = 5 cm
a) Ta coù: d = OH = 3 cm; R = 5 cm neân
-GV: So sánh d và R.
-HS: d < R
d < R đường thẳng a và (O) cắt nhau.
-GV: Vậy vị trí tương đối của -HS: a cắt (O)
a và (O) là gì?
b) Áp dụng định lý Pitago cho tam giác
-GV: OH như thế nào so với -HS: OH BC
vuông OHC ta có:
BC?
HC2 = OC2 – OH2
-GV: H là gì của BC?
-HS: Là trung điểm của BC.
HC2 = 52 – 32
-GV: Tính HC được không?
-HS: Được
HC2 = 16
-GV: Áp dụng định lý nào?
-HS: Pitago
HC = 4
-GV: Cho HS lên bảng.
-HS: Một HS lên bảng tính,
các em khác làm vào vở, Vì OH BC nên HB = HC
Do đó: BC = 2HC = 2.4 = 8 cm.
theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố: (5’)
- GV cho HS làm bài tập 18. (thảo luận theo nhóm)
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 19,20,21 SGK
6.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
GV: Hồ Viết Un Nhi
Năm học: 2017-2018