Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại Công ty , Công ty TNHH Đại Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.49 KB, 67 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI NÓI ĐẦU

rong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, cùng với sự
đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam
với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính đã không ngừng được đổi
mới hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực và việc quản lý tài chính của Nhà
nước nói chung và của doanh nghiệp nói riêng.
T
Cơ chế thị trường mở cửa các doanh nghiệp cả doanh nghiệp Nhà nước và
doanh nghiệp tư nhân phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của sự phát triển kinh tế đó, để các doanh nghiệp
tồn tại được trên thị trường đã khó nhưng hoạt động như thế nào để đem lại lợi
nhuận cao nhất còn khó hơn. Và cùng với chính sách mở cửa của Nhà nước, các
doanh nghiệp cũng bước vào một thời kỳ kinh doanh mới, không những phải
đương đầu với doanh nghiệp bạn mà còn cả doanh nghiệp ở nước ngoài. Nhưng
cũng chính nhờ chính sách mở cửa đó mà doanh nghiệp năng động hơn có điều
kiện nắm bắt được những thông tin kinh tế mới nhất, mở rộng thị trường, học hỏi
kinh nghiệm.
Từ những ngày đầu mới thành lập, Công ty TNHH Đại Thanh đã gặp không ít
khó khăn trong việc quản lý sản xuất cũng như quản lý kinh tế. Nhờ sự sáng tạo,
năng động của ban lãnh đạo cộng với sự nhiệt tình trong công việc của đội ngũ
công nhân đã thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của Công ty. Cùng với việc áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, Công ty đã không ngừng tăng
cường công tác quản lý kế toán. Tuy nhiên vẫn còn phần nào hạn chế về công tác
này. Trên thực tế đã có không ít doanh nghiệp do chưa quan tâm đến việc cải tiến
và hoàn thiện công tác kế toán dẫn đến số liệu không chính xác, làm hạn chế chức
năng giám đốc, không cung ứng cho lãnh đạo doanh nghiệp những thông tin cần
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
1
BÁO CÁO THỰC TẬP


thiết, kịp thời, chính xác để đề ra những biện pháp quản lý nhằm tiết kiệm chi phí
sản xuất, hạ giá thành và phát triển lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhờ sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong Công ty nói chung và
của phòng kế toán nói riêng cộng với sự chỉ bảo của các thầy cô hướng dẫn, em đã
hoàn thành bài báo cáo này. Bố cục của bài báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm, tình hình chung của Công ty.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty
Phần III: Nhận xét và khuyến nghị
Là một học sinh lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán nên phạm vi bài
viết còn nhiều hạn chế về số liệu và lý luận. Vì vậy, bài báo cáo của em không
tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các
cô chú đang làm việc tại Công ty TNHH Đại Thanh để bài viết của em hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 15 tháng 08 năm 2006
Học sinh
Lưu Thị Dung
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH
I. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Vị trí kinh tế của doanh nghiệp
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Đại Thanh
- Địa chỉ: Trụ sở chính - Thôn Cổ Điển B, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà
Nội.
- Trụ sở phụ: 117 Tam Trinh – Hoàng Mai – Hà Nội
Là một doanh nghiệp được xây dựng và phát triển với ngành nghề kinh doanh
chủ yếu là:
- Sản xuất thiết bị điện và cơ khí

- Sản xuất, buôn bán dây cáp các loại
Với giấy phép kinh doanh số 071157 cấp năm 1999.
Tuy chỉ là doanh nghiệp sản xuất trên quy mô nhỏ nhưng với thiết bị chủ yếu
là máy móc và đội ngũ công nhân năng động chăm chỉ, Công ty TNHH Đại Thanh
cũng đã cung ứng được một lượng sản phẩm lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên thị
trường.
Vốn điều lệ của Công ty là: 10.000.000.000 đồng
2. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Đại Thanh là công ty hai thành viên. Là một doanh nghiệp
mới được thành lập hơn 10 năm nhưng đã có sự trưởng thành nhanh chóng và đạt
được nhiều thành tựu đáng kể.
Công ty TNHH Đại Thanh có tiền thân là tổ hợp tác xã Đại Thanh. Năm 1994
chấp hành nghị quyết của ban thường vụ quận Hai Bà Trưng, UBND quận đã quyết
định thành lập tổ hợp tác xã Đại Thanh với nhiệm vụ thu mua vật liệu nhôm
đồng… từ các nước Ấn Độ, Hàn Quốc, hay của một số doanh nghiệp về chế biến
sản xuất ra các loại dây điện, dây cáp điện phục vụ ngành điện trong nước.
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
Bước đầu thành lập Công ty đã gặp không ít khó khăn trong quá trình hoạt
động như: thu nhận công nhân, sắm sửa máy móc trang thiết bị. Song Công ty đã
từng bước khắc phục khó khăn đúc rút kinh nghiệm, tìm tòi những chiến lược kinh
doanh mới. Công ty đã thay đổi quy mô sản xuất, tìm kiếm được nguồn nguyên liệu
với giá thành thấp, giảm chi phí vận chuyển. Mặt khác về công nghệ máy móc,
doanh nghiệp nâng cấp thêm một số máy móc thiết bị và nâng cao tay nghề của
công nhân. Do sự nhạy bén với thị trường và sự sáng tạo, tìm tòi học hỏi từ bạn bè,
từ các đối tác kinh doanh, doanh nghiệp đã đạt được thành tựu đáng kể thể hiện qua
số liệu:
Chỉ tiêu Năm 1995 Năm 1996
Sản lượng (tấn) 120 232

Doanh thu (đ) 3.168.000.000 6.153.568.000
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, được sự cho phép của
UBND Thành phố Hà Nội, vào tháng 2 năm 1999 doanh nghiệp quyết định thành
lập Công ty TNHH Đại Thanh. Với 92 công nhân trong đó công nhân của cơ sở sản
xuất chính là 32 người, cơ sở sản xuất phụ là 60 với 100% là nam.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, Công ty TNHH Đại Thanh không
ngừng phát triển, thị trường ngày càng được mở rộng. Đến nay Công ty đã đạt được
thành tựu đáng kể thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
Vốn kinh doanh 13.901.288.175 14.273.418.702
Doanh thu 18.950.000.000 21.782.000.000
Tiền lương bình quân 1.130.000 1.250.000
Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm 15 người, trong
đó 40% có trình độ đại học và trên đại học 55% có trình độ cao đẳng, 5% có trình
độ trung cấp, đội ngũ công nhân đều được đào tạo tại các trường công nhân kỹ
thuật có tay nghề cao.
Năm 2005, Công ty TNHH Đại Thanh được cấp chứng chỉ ISO 9001-2000
3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
Ngày nay với nền công nghiệp phát triển năng động và luôn đòi hỏi doanh
nghiệp phải biết tìm tòi những sản phẩm mới, nắm bắt được điều đó, Công ty
TNHH Đại Thanh với chức năng chủ yếu là sản xuất các loại dây cáp điện phục vụ
nhu cầu trong nước từng bước vươn ra thị trường nước ngoài. Đồng thời phục vụ
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, giải quyết việc làm cho người lao
động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI
THANH
1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ chủ yếu của Công ty

TNHH Đại Thanh
* Để có cái nhìn tổng quát về bộ máy tổ chức quản lý của công ty, có thể
thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ: Mô hình bộ máy tổ chức Công ty TNHH Đại Thanh
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
5
Phã giám đốcGiám đốc Nhà máyĐại diện lãnh đạo
Phòng
KHKD
Phòng

toán
Phòng
KT chất
lượng
Phòng
Bảo vệ
BP
HCTC
BP kỹ
thuật
BP tài
chÝn
h
Tổ
đúc
Tổ
cán
Tổ
rút

Tổ
bện
Tổ
bọc
Kho 1
Giám đốc Công ty
Kho 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
* Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu của Công ty TNHH Đại Thanh:
Quy trình công nghệ sản xuất cáp AV:
Nguyên liệu để sản xuất cáp AV bao gồm các thỏi nhôm và nhựa, các thỏi
nhôm lấy từ kho nhôm của công ty đưa vào lò đun nóng chảy ở nhiệt độ thích hợp.
Sau đó đổ vào khuôn hình thỏi dài 2 met rồi đem cán. Các công nhân ở xưởng cán
đưa những thỏi nhôm vào máy cán thành các loại dây nhôm có kích cỡ là φ8, φ9.
Lấy từ xưởng cán dây φ8 và dâyφ9 cho vào máy rút thành các loại dây có kích cỡ
nhỏ hơn tuỳ thuộc vào tiết diện từng loại cáp, các loại dây φ4,5; φ2,3; φ3,5… cuộn
thành từng cuộn. Sau đó các công nhân ở xưởng bện phân loại kích cỡ của dây
nhôm để bện thành dây cáp A. Đây là giai đoạn quan trọng quyết định giá trị của
thành phẩm. Ta đưa cáp A vào máy bọc nhựa PVC tạo thành cáp bọc AV.
Ta có quy trình sau:
Sơ đồ : Quy trình sản xuất cáp A

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, quy trình hạch toán chung của Công ty
TNHH Đại Thanh:
*Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
6
Đúc Cán Rút Bện Bọc
Cáp A Cấp AV
KÕ toán trưởng

KÕ toán tổng
hợp
Bộ
phận tài
chÝnh
KT lương
và BHXH,
BHYT
KT vật
tư tài
sản
KÕ toán
thanh
toán
KT CP
giá
thành
Thủ kho
và CB
thống kê
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đại Thanh
*Quy trình hạch toán chung:
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH Đại
Thanh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

*Hình thức kế toán công ty áp dụng: Hiện nay Công ty TNHH Đại Thanh

đang áp dụng hình thức Nhật ký chung.
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
7
Sổ nhật
ký đặc
biệt
Chứng
tõ gốc
Sổ nhật
ký chung
Sổ, thẻ kÕ
toán chi
tiÕt
Sổ cái tài
khoản
Bảng cân
đối số
phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiÕt
BÁO
CÁO
TÀI
BÁO CÁO THỰC TẬP
3. Những khó khăn thuận lợi cơ bản của công ty có ảnh hưởng tới
công tác hạch toán:
*Thuận lợi:
Trong những năm qua do có sự học tập, sáng tạo, nắm bắt nhu cầu thị trường,
công ty đặt ra cho mình mục tiêu đúng hướng phần nào được nâng lên qua phân
tích hoạt động về kết quả kinh doanh.

Sản phẩm của công ty ngày càng phong phú về chủng loại, chất lượng được nâng
cao, đi cùng nó là giá cả thích hợp nên sản phẩm tiêu thụ ngày càng tăng, năm sau
cao hơn năm trước và đương nhiên là doanh thu và lợi nhuận cũng tăng theo. Sản
phẩm của công ty cũng đã có chỗ đứng trên thị trường.
Mặt khác công tác hạch toán của công ty có sự thống nhất từ trên xuống và có
một đội ngũ nhân viên năng động nhiệt tình nên việc tổng hợp số liệu cũng không
mấy khó khăn.
Tổng kết trong những năm gần đây mức tăng trưởng trên 20% là điều đáng
mừng, đáng tự hào trong sự phát triển chung của công ty.
• Khó khăn:
Ngoài những thuận lợi trên công ty còn gặp một số khó khăn ảnh hưởng tới
công tác kế toán như:
Trong những năm qua, để phát triển sản xuất kinh doanh công ty phải đầu tư
mua sắm máy móc thiết bị cũng như nâng cấp nhà xưởng. Do đó công ty phải vay
vốn của ngân hàng, đây là yếu tố quyết định ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và
sức cạnh tranh trên thị trường.
Vì mới được thành lập, đội ngũ nhân viên còn trẻ chưa có nhiều năm kinh
nghiệm nên luôn phải học hỏi, tìm hiểu hệ thống kế toán nên còn mất nhiều thời
gian.

Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
I. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1. Đặc điểm quy trình hạch toán tiền lương
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào thì tiền lương cũng luôn là yếu tố quan trọng
đối với công nhân vì nó là giá trị công lao họ bỏ ra. Hiểu được điều đó Công ty
TNHH Đại Thanh luôn quan tâm tới việc trả lương cho người lao động và coi đó là
đòn bẩy tích cực nhằm nâng cao năng suất lao động. Tiền lương sẽ kích thích người

lao động hăng hái làm việc đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm
cao.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng chung cho toàn công ty. Thời
gian theo chế độ được quy định là 26 ngày.
Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế được tính để trả cho người lao động
trong trường hợp ốm đau, thai sản hay tai nạn lao động. Công ty đã trích 17% trên
tổng chi phí trong đó BHXH là 15%, BHYT là 2% và không có KPCĐ. Nhân viên
của công ty chỉ phải chịu 6% trừ vào lương trong đó 5% là BHXH Và 1% là BHYT
2. Tổ chức hạch toán chi tiết lao động tiền lương
Cuối tháng kế toán lao động tiền lương tập hợp bảng chấm công, bảng chấm
ăn, phiếu làm thêm giờ, phiếu nghỉ hưởng BHXH từ các tổ làm căn cứ để kế toán
tính và thanh toán lương cho công nhân từng tổ và cho toàn doanh nghiệp.
Sau đó căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp kế toán ghi vào
bảng phân bổ tiền lương chi tiết cho từng đối tượng để tính giá thành.
3. Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương tại công ty
Để hiểu rõ hơn việc hạch toán tiền lương tại công ty ta có quy trình sau:
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
9
BÁO CÁO THỰC TẬP

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ: Quy trình hạch toán tổng hợp tiền lương
Hàng ngày tổ trưởng các tổ sản xuất sẽ chấm công cho từng thành viên trong
tổ, đó là căn cứ để cuối tháng kế toán lao động tiền lương tính lương cho từng công
nhân. Từ đó làm cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lương
4. Tính lương cho các bộ phận và cho toàn công ty
Sau đây là cách tính lương của công ty đối với bộ phận quản lý và công nhân
ở phân xưởng rút.
Để có căn cứ tính lương cuối tháng kế toán lao động tiền lương đã sử dụng bảng

chấm công.
*Bảng chấm công:
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
10
Giấy nghỉ ốm,
học, phÐp
Bảng chấm
công
Chứng tõ kÕt
quả lao động
Bảng thanh toán
lương tổ sản xuất
Bảng thanh toán lương
toàn doanh nghiệp
Bảng phân bổ
tiÒn lương
Sổ cái TK 334,
TK 338
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Căn cứ: Căn cứ vào số ngày làm việc của từng công nhân để ghi.
- Phương pháp lập: Hàng ngày tổ trưởng các tổ sản xuất phản ánh chính xác
về tình hình sử dụng thời gian lao động của toàn bộ nhân viên trong tổ. Trong đó
mỗi người được ghi 1 dòng trên bảng chấm công và bảng chấm công được ghi hàng
tháng cho các tổ.
- Tác dụng: Là cơ sở để thanh toán lương cho công nhân viên
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận: Phòng quản lý

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 5 năm 2006
STT Họ và tên
Chức
vụ
HSL
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 … 31
SC
hưởng
lương
thời gian
SC
hưởng
lương
thêm giờ
SC
hưởng
lương
họp
SC
hưởng
lương
học
SC
hưởng
lương
BHXH
1 Vũ Thị Trang TP 3,25 X ô X X X O 24 39 3 1 1
2 Trần Thu Hương NV 2,72 / O X X X O 23 62 0 0 3

… …… … … … … … … … … … … … … … …
15 Nguyễn Thị Hiền NV 1,78 X X X X X X 26 27 0 0 0
Cộng 375 491 5 3 14
Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: 1 ngày công: X
1/2 ngày công:/
Nghỉ ốm: Ô
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
4.1. Sau đây là bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý
- Cơ sở: Căn cứ vào bảng chấm công và bảng chấm ăn của bộ phận
- Phương pháp lập:
+ Cột lương thời gian:

Ntt
HslLtt
Ltg ×
×
=
26
Trong đó: Ltg – Lương thời gian

Ltt – Lương tối thiểu
Hsl – Hệ số lương
Ntt – Số ngày làm thực tế
Ví dụ: Cách tính lương thời gian cho chị Trần Thu Hương, chức vụ là nhân viên kế
toán, Hsl + 2,72

153.84223
26
72,2000.350

×
=Ltg
+Cột lương họp, học:
Ntt
HslLtt
Lhh ×
×
=
26
+Cột lương làm thêm giờ:

Glt
HslLtt
Lltg ××
×
= 5,18:
26
Trong đó: Lltg: Lương làm thêm giờ từng công nhân
Glt: Số giờ làm thêm
Ví dụ: Cách tính lương làm thêmgtờ của chị Trần Thu Hương:


654.425625,18:
26
72,2000.350
=××
×
=Lltg
+Cột lương BHXH được hưởng:

%75
26
××
×
= Ncbhxh
HslLtt
Lbhxh
Trong đó: Lbhxh: Lương bảo hiểm xã hội
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
Ncbhxh: Số ngày công hưởng BHXH
Ví dụ: Cách tính lương BHXH được hưởng của chị Trần Thu Hương

385.82%753
26
72,2000.350
=××
×
=Lbhxh
+ Cột các khoản phụ cấp:

Đối với trưởng phòng:
Phụ cấp trách nhiệm: 5000
đ
/ngày công x Số ngày công theo thời gian
Đối với phó phòng:
Phụ cấp trách nhiệm: 4000
đ
/ngày công x Số ngày công theo thời gian
Phụ cấp ăn ca: 6000
đ
/ngày công x Số ngày không ăn (trả vào lương cho công
nhân)
Ví dụ: chị Trần Thu Hương không hưởng lương phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp ăn ca của chị Hương là: 6000x10 = 60.000đ
Tổng thu nhập = 842.153 + 425.654 + 82.385 + 60.000 = 1.410.192đ
+ Cột các khoản khấu trừ:
BHXH = (∑TN – BHXH được hưởng) x 5%
BHYT = (∑TN – BHXH được hưởng) x 1%
Ví dụ: Cách tính các khoản khấu trừ của chị Trần Thu hương
BHXH = (1.410.192 – 82.385) x 5% = 66.390đ
BHYT = (1.410.192 – 82.385) x 1% = 13.278đ
Tổng các khoản khấu trừ = Tạm ứng + BHXH + BHYT
Ví dụ: Cách tính Tổng các khoản khấu trừ của chị Trần Thu hương
Tổng các khoản khấu trừ = 500.000 + 66.390 + 13.278 = 579.668đ
+ Cột còn lĩnh kỳ II = ∑TN - ∑các khoản khấu trừ
Ví dụ: Còn lĩnh kỳ II của chị Hương = 1.410.192 – 579.688 = 830.524đ
Đối với nhân viên khác cũng có cách tính lương tương tự chị Trần Thu Hương
để hiểu rõ hơn, ta có bảng thanh toán lương bộ phận quản lý như sau:
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
15

BÁO CÁO THỰC TẬP
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận: phòng quản lý
BẢNG 2: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2006
ST
T
Họ và
tên
Chức
vụ
HSL
Lương thời gian Lương họp Lương học Lương thêm giờ Lương BHXH Phụ cấp
C T C T C T C T C T TN AC
Tổng thu
nhập
Các khoản khấu trừ
BHXH BHYT
Tạm ứng
1
Vũ Thị
Trang
TP 3,25 22 962.500 3 131.250 0 0 39 319.922 1 32.813 110.000 102.000 1.658.485 81.283 16.257 800.000
2
Trân
Thu
Hương

NV 2,72 23 842.153 0 0 0 0 62 425.654 3 82.385 0 60.000 1.410.192 66.390 13.278 500.000

15
Nguyễn
Thị Hiền
NV 1,78 26 623.000 0 0 0 0 27 121.305 0 0 0 36.000 780.305 32.950 6.590 300.000
Tổng cộng 375 11.078.000 5 145.000 3 100.000 491 2.715.060 14 307.969 210.000 450.000 15.006.029 588.058 117.612 5.400.000
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận Tổ rút
BẢNG 3: BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 5 năm 2006
STT Họ và tên CV
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 … 31 Lg tg Lg họp Lg hoc Lg làm thêm BHXH
1 Bùi Trọng Nghĩa TT X
+3
X
+3
X
+2
X
+2
X
+3
Ô X
+3
Ô … X 22 1 1 56 2

2 Nguyễn Đức Toàn TP X
+3
X
+3
X
+2
Ô X
+1
X
+1
X
+2
X
+3
… X 24 1 0 36 1
… …
17 Nguyễn Đức Huy CN X
+3
X
+3
X
+2
X
+1
Ô X X
+3
X
+2
… X 25 0 0 50 1
Tổng cộng 451 2 1 736 7

Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: 1 ngày công: X
Làm thêm giờ: X
+
Nghỉ ốm: Ô
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
18
BÁO CÁO THỰC TẬP
4.2. Bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì lương thời gian tính theo bậc
Công nhân thử việc: 25.000đ/NC
Công nhân bậc 1: 35.000đ/NC
Công nhân bậc 2: 40.000đ/NC
Công nhân bậc 3: 45.000đ/NC
Công nhân bậc 4: 50.000đ/NC
Công nhân bậc 5: 55.000đ/NC
Cơ sở lập bảng thanh toán lương:
+ Căn cứ vào bảng chấm công, bảng chấm ăn của từng công nhân
+ Căn cứ vào cấp bậc lương của từng công nhân
Phương pháp lập:
+ Cột lương thời gian = Lương 1 ngày công theo bậc x Số ngày công
+ Cột lg làm thêm giờ = Lg 1 ngày công theo bậc: 8 x 1,5 x Số giờ làm thêm
+ Cột lg BHXH được hưởng = Lg 1 ngày công theo bậc x Số công BHXH x
75%
+ Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng = 5.000đ/NC x Số ngày công theo tg

+ Phụ cấp trách nhiệm cho tổ phó = 4.000đ/NC x Số ngày công theo thời gian
+ Phụ cấp ăn ca = Số ngày công nhân không ăn x 6.000đ/NC (tính vào lương
cho công nhân)
+ Tổng thu nhập = Lg thời gian + Lg làm thêm giờ + Lương BHXH +Phụ cấp
+ Cột các khoản khấu trừ
BHXH = (∑TN – BHXH được hưởng) x 5%
BHYT = (∑TN – BHXH được hưởng) x 1%
+ Cột lương còn lĩnh kỳ II = ∑TN - ∑các khoản khấu trừ – Tạm ứng
Ví dụ: Ta có cách tính lương cho ông Bùi Trọng Nghĩa – Tổ rút như sau:
Các khoản lương:
+ Lương thời gian = 55.000 x 22 = 1.210.000đ
+ Lương họp = 55.000 x 1 = 55.000đ
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Lương học = 55.000 x 1 = 55.000đ
+ Lương BHXH = 55.000 x 2 x 75% = 82.500đ
+ Lương làm thêm giờ = 55.000 : 8 x 1,5 x 56 = 577.500đ
Các khoản phụ cấp:
+ Phụ cấp trách nhiệm = 5.000 x 22 = 110.000đ
+ Phụ cấp ăn ca = 6.000 x 15 = 90.000đ
Tổng thu nhập = 1.210.000 + 55.000 + 55.000 + 82.500 + 110.000 + 90.000 +
577.500 = 2.180.000đ
Các khoản khấu trừ:
+ BHXH = (2.180.000 – 82.500) x 5% = 104.875đ
+BHYT = (2.180.000 – 82.500) x 1% = 20.975đ
Còn lĩnh kỳ II = 2.180.000 – 500.000 – 104.875 – 20.975 = 1.554.150đ
Đối với các công nhân khác cũng có cách tính lương tương tự như ông Bùi
Trọng Nghĩa.
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1

20
BÁO CÁO THỰC TẬP
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
21
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận Tổ rút
BẢNG 4: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2006
ST
T
Họ và
tên
Chức
vụ
Mức
lương
Lương thời gian Lương họp Lương học Lương thêm giờ Lương BHXH Phụ cấp
C T C T C T C T C T TN AC
Tổng thu
nhập
Các khoản khấu trừ
BHXH BHYT
Tạm ứng
1
Bùi
Trọng
Nghĩa
TT 55.000 22 1.210.000 1 55.000 1 55.000 56 577.500 2 82.500 110.000 90.000 2.180.000 104.875 20.975 500.000
2

Nguyễn
Đức
Toàn
TP 50.000 24 1.200.000 1 50.000 0 0 36 337.500 1 37.500 96.000 48.000 1.769.000 86.575 17.315 500.000

17
Nguyễn
Đức
Huy
CN 40.000 25 1.000.000 0 0 0 0 50 375.000 1 30.000 0 90.000 1.495.000 73.250 14.650 400.000
Tổng cộng 451 18.050.000 2 105.000 1 55.000 736 5.007.000 7 210.000 206.000 738.000 24.371.500 1.208.050 241.610 5.500.000
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
22
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty TNHH Đại Thanh BẢNG 5: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 5 năm 2006
ST
T
Bộ
phận
Lương thời gian Lương họp Lương học Lương thêm giờ Lương BHXH Phụ cấp
C T C T C T C T C T TN AC
Tổng thu nhập
Các khoản khấu trừ
BHXH BHYT
Tạm ứng Còn lĩnh kỳ II
1
Tổ
đùn
478 21.765.000 2 105.000 2 110.000 816 6.120.000 9 273.000 210.000 855.000 29.438.000 1.458.300 291.660 7.000.000 20.689.040

2
Tổ
cán
451 18.050.000 2 105.000 2 110.000 452 3.560.000 5 165.000 210.000 828.000 23.028.000 1.143.150 228.630 6.100.000 15.556.220
3
Tổ
rút
451 18.050.000 2 105.000 1 55.000 736 5.007.000 7 210.500 206.000 738.000 24.371.500 1.208.050 241.610 5.500.000 17.421.840
4
Tổ
bện
453 19.500.000 2 105.000 1 55.000 730 4.980.000 5 157.000 206.000 868.000 25.871.000 1.285.700 257.140 6.300.000 18.028.160
5
Tổ
bọc
405 15.706.000 2 105.000 2 110.000 368 2.150.000 4 127.000 210.000 810.000 19.218.000 954.550 190.910 4.800.000 13.272.540
6
BP
quản

375 11.078.000 5 145.000 3 100.000 491 2.715.060 14 307.969 210.000 450.000 15.006.029 588.058 117.612 5.400.000 8.900.355
Tổng 2.613 104.149.000 15 670.000 11 540.000 3.593 24.532.060 44 1.240.465 1.252.000 4.549.000 136.932.529 6.784.603 1.356.922 35.100.000 93.691004
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp:
Dùng để phản ánh tổng hợp tiền lương của toàn công ty trong đó mỗi khối trong công ty được ghi một dòng.
- Cơ sở lập: căn cứ vào các bảng lương của từng tổ
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
23
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Phương pháp lập: Căn cứ vào dòng tổng cộng trên bảng thanh toán lương của Tổ rút và các tổ khác (gồm có Tổ đùn, tổ
cán, tổ bện, tổ bọc và bộ phận quản lý). Kế toán ghi vào bảng thanh toán lương của toàn doanh nghiệp. Mỗi tổ được ghi một dòng

tương ứng với các cột phù hợp.
Công ty TNHH Đại Thanh BẢNG 6: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2006
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK334 – Phải trả công nhân viên TK338 – Phải trả phải nộp khác
Lương chính Lương phụ Khoản khác Cộng 3383- BHXH 3384- BHYT Cộng
Tổng
1 TK622-CPNCTT 120.029.000 965.000 120.994.000 18.149.100 2.419.880 20.568.980 141.562.980
Tổ đùn 28.950.000 215.000 29.165.000 4.374.750 583.300 4.958.050 34.123.050
Tổ cán 22.648.000 215.000 22.863.000 3.429.150 457.260 3.886.710 26.749.710
Tổ rút 24.001.000 160.000 24.161.000 3.624.150 483.220 4.107.370 28.268.370
Tổ bện 25.554.000 160.000 25.714.000 3.857.100 514.280 4.371.380 30.085.380
Tổ bọc 18.876.000 215.000 19.091.000 2.863.650 381.820 3.245.470 22.336.470
2 TK642 - CPQLDN 14.453.060 245.000 14.698.000 2.204.700 293.960 2.498.660 17.196.660
3 TK338 1.240.465 1.240.465 1.240.465
4 TK334 6.784.603 1.356.922 8.141.525 8.141.525
Cộng 134.482.060 1.210.000 1.240.465 136.932.465 27.138.403 4.070.762 31.209.165 168.141.630
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
24
BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng phân bổ tiền lương:
Dùng để phản ánh các khoản phải trả công nhân viên, các khoản trích KPCĐ,
BHXH, BHYT.
- Căn cứ:
+ Là bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
- Phương pháp lập:
+ Đối với dòng TK622 căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ sản xuất
+ Đối với dòng TK642: căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản


+ Dòng TK334: phần khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT
+ Cột TK338: trích 15% BHXH và 2% BHYT trên phần tiền lương của CN
sản xuất
+ Dòng TK338, cột TK334 căn cứ vào số BHXH, trợ cấp để ghi
Lưu ThÞ Dung Lớp HTX04.1
25

×