Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1
Lời mở đầu
Sau hàng loạt những đổi mới kinh tế xã hội của đất nớc, của mở cửa, hội
nhập, sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO) đã thực sự
mang lại niềm tin lớn lao cho nhân dân vào một kỷ nguyên mới của đất nớc, kỷ
nguyên của hội nhập và phát triển. Không chỉ thu hút làn sóng đầu t trực tiếp
vào các lĩnh vực sản xuất, Việt Nam đang thu hút mạnh mẽ dòng vốn nớc ngoài
đầu t vào các lĩnh vực nh Bảo hiểm, Ngân hàng, Tài chính. Doanh nghiệp Việt
Nam hơn bao giờ hết đang đứng truớc kì vọng lớn lao cũng nh thách thức không
nhỏ của nền kinh tế mở trong công cuộc vơn mình ra bể lớn.
Để kinh doanh có hiệu quả ,để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị tr-
ờng, một biện pháp sống còn là doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí sản xuất
song vẫn đảm bảo chất lợng cũng nh tiến độ thi công công trình.
Các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vì vậy trở nên vô
cùng quan trọng. Nó giúp các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể cũng nh chi tiết
về các sự kiện đang phát sinh tại công ty có ảnh hởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty.Trên cơ sở các thông tin này, các nhà quản lý doanh nghiệp
phân tích, đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng chi phí sản xuất và việc
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, quản lý giám sát hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách có hiệu quả hơn, đa ra những quyết định quản trị đúng đắn và
kịp thời.
Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có ý nghĩa quan trọng
về kinh tế và văn hoá. Sản phẩm của các ngành là các công trình, hạng mục
công trình có tính đơn chiếc. Do vậy, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
là một công việc hết sức quan trọng và cần thiết. Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm không chỉ phản ánh một cách thụ động các con số phát
sinh mà quan trọng hơn là cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong và
ngoài doanh nghiệp.
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2
Nhận thức đợc tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, trên thực tế của Công ty ACC, em đã chọn đề tài Hoàn thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây
dựng công trình hàng không ACC cho chuyên đề tốt nghiệp của mình
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề của em gồm có 3 ch-
ơng sau:
Ch ơng 1: Tổng quan về Công ty xây dựng công trình hàng không ACC
Ch ơng 2: Thực trạng tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại Công ty xây
dựng công trình hàng không ACC
Ch ơng 3: Đánh giá thực trạng và một số ý kiến hoàn thiện quản lý và tổ
chức kế toán của Công ty ACC
Do thời gian thực tập không dài, hiểu biết về thực tế cũng nh trình độ lý
luận còn nhiều hạn chế, nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi
những thiếu xót. Em mong nhận đợc những ý kiến, nhận xét của cán bộ nhân
viên kế toán trong công ty để em có thể hoàn thiện tốt chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong phòng Tài chính - Kế toán
của Công ty xây dựng công trình hàng không - ACC đã hớng dẫn, giúp đỡ tạo
điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân trọng cảm ơn !
Sinh viên
Lê Tiến Dũng
chơng 1: khái quát về công ty xây dựng công
trình hàng không - acc
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3
1.1. quá trình hình thành và phát triển công ty xây
dựng công trình hàng không - acc
Công ty Xây dựng công trình hành không - ACC (Airport Contruction
Company) là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc TW hạng I, hoạt động trong
lĩnh vực thi công các công trình hàng không, công trình công nghiệp, dân
dụngsản xuất và kinh doanh xi măng PCB 30 và kinh doanh dịch vụ. Trụ sở
chính đóng tại 178 đờng Trờng Chinh - quận Đống Đa - Hà Nội.
Trớc nhu cầu đổi mới của đất nớc đã đợc đề ra trong Đại hội lần thứ VI
của Đảng trên cơ sở quán triệt quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng trong
tình hình mới, Công ty đã đợc thành lập ngày 6 tháng 11 năm 1990 theo quyết
định số 269/QĐ-QP của Bộ quốc phòng với tên gọi ban đầu là Xí nghiệp Khảo
sát thiết kế và xây dựng công trình hàng không.
Năm 1992, Xí nghiệp khảo sát thiết kế và xây dựng công trình hàng
không đợc tách ra làm hai đơn vị là Công ty xây dựng công trình hàng không-
ACC và Công ty thiết kế t vấn xây dựng công trình hàng không- ADCC. Vì vậy,
ngày 27/07/1993 Công ty xây dựng công trình hàng không đã đợc thành lập lại
theo quyết định số 359/QĐ-QP của Bộ quốc phòng.
Đến tháng 05/1996, từ trực thuộc Cục hậu cần, Công ty sát nhập vào Tổng
công ty bay dịch vụ Việt Nam và trở thành một thành viên hạch toán độc lập
trực thuộc Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam.
Bộ trởng Bộ quốc phòng ra quyết định số 116/2003/QĐ-BQP tách Công ty
ACC ra khỏi Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam đồng thời sát nhập xí nghiệp
244 và nhà máy xi măng phòng không vào Công ty ACC ngày 09/09/2003.
Trên chặng đờng hình thành và phát triển của mình, Công ty đã có những
định hớng đúng đắn, coi trọng việc xây dựng công ty vững mạnh toàn diện,
cũng cố hoàn chỉnh hệ thống lãnh đạo, chỉ huy quản lý với tinh thần gọn, mạnh,
hiệu quả; tăng cờng tạo nguồn, bồi dỡng đào tạo, phát huy nhân lực của Công
ty. Chính nhờ vậy đến nay Công ty đã có đội ngũ cán bộ chỉ huy, quản lý, kỹ
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4
thuật có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên, công nhân kỹ thuật giỏi nghiệp vụ
chuyên môn, thành thạo tay nghề.
Bên cạnh đó, Công ty cũng luôn chú trọng tăng cờng đầu t trang thiết bị
mới hiện đại, công nghệ cao nhằm nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu
tiêu chuẩn chất lợng và sự phát triển của Công ty trong tình hình mới. Mới đây
Công ty đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn IS0
9001:2000; tuân thủ nguyên tắc quản lý theo hệ thống, đồng bộ có tính ổn định
lâu dài để bất cứ công trình nào cũng đạt chất lợng tốt. Hệ thống này đã đợc hai
tổ chức công nhận phù hợp tiêu chuẩn : Quacert với dấu công nhận của AJA-
ANZ và tổ chức AJA Vơng quốc Anh chứng nhận ngày 25/09/2002. Chính nhờ
việc tiếp thu những công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới trong lĩnh vực xây
lắp cùng với sự năng động, nhạy bén trong tìm kiếm thị trờng mà Công ty đã
xây dựng đợc hàng trăm công trình trên phạm vi cả nớc và một số công trình tại
nớc CHDCND Lào, khẳng định vị thế là doanh nghiệp xây lắp hiệu quả, chất l-
ợng cao.
Trong suốt những năm qua, Công ty đã có rất nhiều sự cố gắng không biết
mệt mỏi với phơng châm và mục tiêu hoạt động là Chất lợng - tiến độ - hiệu
quả. Chính điều này đã góp phần đem lại những bớc tăng trởng vợt bậc cho
Công ty. Những năm gần đây Công ty liên tục đạt đợc những kết quả hết sức
khả quan, năm sau cao hơn năm trớc.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2005 đến 2007
nh sau:
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
(Báo cáo quyt toán nm 2005,năm 2006 và năm 2007)
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty đã đạt đợc lợi nhuận khá cao trong 3
năm và mức độ đạt đợc không đồng đều. Năm 2006 tình hình hoạt động kinh
doanh đã đạt kết quả rất tốt so với năm 2005, lợi nhuận tăng lên 1.805.133.327
đồng, mặc dù tình hình thị trờng có nhiều biến động về giá NVL đầu vào nh: xi
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chỉ tiêu
2005 2006 2007 So sánh(%)
S tin() S tin() S tin() 06/05 07/06
1. DT bán hàng
351,522,621,
245
406,214,536,
451
480,524,156,
112 115.56 118.29
2. Các khoản giảm trừ
639,658,
488
991,254,
625
756,251,
248 154.97 76.29
3. DT thun BH
350,882,962,
757
405,223,281,
826
479,767,904,
864 115.49 118.40
4. Giá vn h ng bán
312,562,142,
215
356,675,025,
642
423,125,489,
958 114.11 118.63
5. Lợi Nhuận gp
38,320,820,
542
48,548,256,
184
56,642,414,
906 126.69 116.67
6. DT t i chính
279,586,
842
404,568,
598
425,426,
351 144.70 105.16
7. Chi phí t i chính
901,589,
689
661,254,
321
2,813,750,
258 73.34 425.52
Trong ó: CP lãi vay
299,599,
622
623,152,
421
2,058,658,
329 208.00 330.36
8. Chi phí bán h ng
9,977,858,
692
10,255,462,
984
9,658,425,
985 102.78 94.18
9. Chi phí QLDN
10,985,625,
302
18,954,658,
456
24,625,648,
957 172.54 129.92
10. LN thun
16,735,333,
701
19,081,449,
021
19,970,016,
057 114.02 104.66
11. Thu nhp khác
43,562,
452
182,356,
247
556,215,
641 418.61 305.02
12. Chi phí khác
1,986,5
62
18,245,
025
256,895,
241 918.42 1408.03
13. Li nhun khác
41,575,
890
164,111,
222
299,320,
400 394.73 182.39
14. Tng LN trc thu
16,776,909,
591
19,245,560,
243
20,269,336,
457 114.71 105.32
15. Chi phí thu TNDN
4,232,045,
125
4,895,562,
450
5,146,254,
325 115.68 105.12
16. LN sau thu TNDN
12,544,864,
466
14,349,997,
793
15,123,082,
132 114.39 105.39
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6
măng, sắt thép .Đến năm 2007 lợi nhuận lại tăng lên 773.084.339 đồng so với
năm 2006. Điều đó chứng tỏ rằng trong 3 năm lợi nhuận sau thuế thu nhập của
công ty tăng đáng kể. Cùng với nó là khoản thuế thu nhập đóng góp vào ngân
sách năm 2007 so với năm 2006 tăng đáng kể là 250.691.875 đồng.
0
2000000000
4000000000
6000000000
8000000000
10000000000
12000000000
14000000000
16000000000
nm 2005 nm 2006 nm 2007
Li nhun sau thu thu nhp doanh nghip
Đánh giá cao những thành tích mà công ty đạt đợc trong thời gian qua, Bộ
xây dựng đã trao tặng 43 huy chơng vàng chất lợng cao cho 43 công trình công
ty thi công; 10 năm liên tục (1995-2005) đợc tặng cờ đơn vị đạt sản phẩm chất
lợng cao; huy chơng vàng cho sản phẩm mặt đờng bê tông xi măng cờng độ
cao; cúp vàng cho doanh nghiệp tiêu biểu ngành xây dựng Việt Nam (2003);
công trình sân đỗ máy bay A75 sân bay Tân Sơn Nhất đợc Hội đồng chất lợng
cấp nhà nớc xác nhận là một trong 15 công trình tiêu biểu của thập kỉ 90; Chủ
tịch nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng: Huân chơng lao động hạng
ba (06/1998) và Huân chơng lao động hạng nhì (11/2000).
Ngày 22 tháng 12 năm 2004 , Công ty vinh dự đợc Chủ tịch nớc trao tặng
danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kì đổi mới.
Có thể nói với những bớc đi thành công và vững chắc, chúng ta có thể
khẳng định Công ty Xây dựng công trình hàng không ACC đã trở thành một
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7
doanh nghiệp xây dựng mạnh của Bộ Quốc Phòng nói riêng và của Việt Nam
nói chung, có đầy đủ năng lực thi công những công trình quy mô lớn với Chất l-
ợng -Tiến độ - Hiệu quả cao
1.2. đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
và quản lý tại công ty xây dựng công trình hàng
không acc
1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty xây dựng công trình hàng không - ACC hoạt động dới hình
thức sở hữu vốn của nhà nớc . Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là xây dựng các
công trình hàng không, công trình công nghiệp, dân dụng, sản xuất và kinh
doanh xi măng PCB 30 , kinh doanh dịch vụ với các ngành nghề chủ yếu sau:
- Xây dựng các công trình hàng không, công trình công nghiệp, dân
dụng, giao thông vận tải, bu điện, thuỷ lợi,thuỷ điện, xăng dầu, cấp thoát nớc,
công trình văn hoá, thể thao, công trình đờng dây tải điện và biến áp;
- T vấn, khảo sát, thiết kế các công trình và hạ tầng kỹ thuật; thiết kế thi
công nội ngoại thất;
- Kiểm định chất lợng vật liệu, sản phẩm và công trình xây dựng;
- Sản xuất kinh doanh sơn, hoá chất, bao bì, đại lý xăng dầu gas đốt;
- Khai thác đá, cát, sản xuất kinh doanh xi măng PCB 30, VL xây dựng;
- Kinh doanh dịch vụ kĩ thuật, lắp đặt các thiết chế văn hoá, thiết bị cơ
khí điện, điện lạnh, điện tử, thiết bị an toàn và phòng cháy chữa cháy;
- Đầu t phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà. Kinh doanh vận tải hàng
hoá đờng bộ;
- Kinh doanh khai thác bến bãi, kho tàng, giao nhận hàng hoá;
- Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị xây dựng;
- Bảo trì, sữa chữa các công trình xây dựng và sân bay.
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8
Là một doanh nghiệp nhà nớc thuộc loại hình kết hợp kinh tế với quốc
phòng, Công ty vừa hoạt động nh các doanh nghiệp cùng loại, vừa chịu sự phân
công giao nhiệm vụ trực tiếp của cơ quan chủ quản (Bộ quốc phòng, Quân
chủng phòng không không quân). Cụ thể:
Những công trình phục vụ nhu cầu quốc phòng nhng không đòi hỏi
phải giữ bí mật thì tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế. Những công
trình cần giữ bí mật tuyệt đối thì đợc Bộ Quốc Phòng, Quân chủng
Phòng không Không quân chỉ định thầu.
Những công trình dân dụng đợc đầu t bằng nguồn vốn ngân sách nhà n-
ớc hoặc nguồn vốn đầu t của các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế,
phục vụ nhu cầu quốc kế dân sinh thì công ty cũng tham gia đấu thầu
nh những doanh nghiệp khác .
Sau khi kí kết hợp đồng thi công với chủ đầu t, Giám đốc tiến hành giao
nhiệm vụ cho các xí nghiệp, đội thi công, các phòng ban chức năng của Công
ty. Các phòng ban chức năng của Công ty kết hợp với đội thi công bố trí máy
móc, nhân lực, vật lực. Cụ thể:
- Việc cung ứng vật t giao cho Phòng vật t - thiết bị và đội thi công trực
tiếp mua ngoài.
- Về máy thi công: Công ty có hầu hết các thiét bị máy móc chuyên
ngành, đáp ứng đợc yêu cầu thi công các công trình tiên tiến hiện nay. Toàn bộ
máy móc, thiết bị đựoc giao cho Đội xe máy thi công cơ giới thuộc Phòng vật t
- thiét bị quản lý và tổ chức sử dụng theo yêu cầu thi công từng công trình. Hoạt
động của Đội thi công cơ giới theo hình thức doanh nghiệp có tổ chức đội máy
thi công riêng nhng tổ chức hạch toán phụ thuộc.
- Về nhân lực: Đội ngũ cán bộ kĩ thuật có kinh nghiệm và công nhân
lành nghề của Công ty. Còn lao động phổ thông đợc Công ty tuyển chọn và ký
hợp đồng tại địa phơng nơi thi công công trình.
Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lợng sản phẩm đặt lên hàng đầu,
Công ty xây dựng Công trình hàng không - ACC rất chú ý tới kỹ thuật thi công
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9
các công trình. Ngoài việc tuân thủ các quy định về xây dựng các công trình
trong nớc, Công ty còn tranh thủ học hỏi kinh nghiệm của các nớc tiên tiến. Các
công trình mà Công ty xây dựng đều tuân theo một quy trình thực hiên chặt chẽ
nhng hiệu quả.
Quy trình thi công công trình của công ty đợc tiến hành nh sau:
Sơ đồ 1.1: quy trình thi công công trình của công ty acc
+ Đấu thầu: Lập bộ hồ sơ pháp lý gồm: Năng lực, tài chính, kinh
nghiệm, giấy phép hành nghề, biện pháp tổ chức thi công, dự toán,
bản vẽ nếu đạt yêu cầu mà phía chủ đầu t đa ra thì trúng thầu và tiến
hành ký hợp đồng
+ Giai đoạn khảo sát thi công: Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong
quá trình thi công một công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá
trình tồn tại của công trình. ở giai đoạn này,sau khi nhận thầu phía
công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết kế dự án, đội khảo sát sẽ
tiến hành ngay công tác đo đạc kiểm tra hệ thống cọc mốc, cọc tim và
các cọc dấu trên toàn tuyến thi công. Từ đó chọn phơng án thi công
thích hợp.
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Đấu thầu
Khảo sát thi công
Thi công
Hoàn thiện
Nghiệm thu
Bàn giao
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10
+ Giai đoạn tổ chức thi công và thi công: Chuẩn bị máy móc, vật liệu và
kiểm tra, kiểm định. Sử dụng các trang thiết bị, kỹ thuật, lực lợng thi
công. Đối với thi công đờng thì tiến hành đào đất hữu cơ, rãi vải địa
kỹ thuật, đắp nền đờng, đặt lới thép hoặc cốt thép tấm, trải bê tông và
bảo dỡng bê tông. Đối với thi công cầu: đóng cọc, đổ trụ, làm dầm bê
tông
+ Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết
nhằm đảm bảo tính thẩm mỹ của công trình.
+ Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục
công trình đúng nh thiết kế đợc duyệt thì tiến hành nghiệm thu, sau
mỗi công trình có biên bản nghiệm thu hạng mục công trình.
+ Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã nghiệm thu xong thì tiến hành
bàn giao đa vào sử dụng.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Cũng giống nh các tổ chức khác, cơ cấu bộ máy của Công ty ACC lập
ra đáp ứng nhu cầu thông tin, điều hành và quản trị của Công ty một cách chặt
chẽ. Công ty ACC đã tổ chức bộ máy quản lý rất sáng tạo, gọn nhẹ và hoạt
động hiệu quả. Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng. Việc lựa chọn này nhằm thông nhất mệnh lệnh tránh sự rối
loạn, chồng chéo giữa các phòng ban, bộ phận. Bộ máy tổ chức quản lý của
Công ty đợc khái quát theo mô hình (sơ đồ 1.2):
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán
46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty xây dựng công trình hàng không ACC
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Ban giám đốc
Phòng
dự án
Văn
phòng
Phòng
kế
hoạch
Chi
nhánh
Đà
Nẵng
Phòng
kỹ
thuật-
vật t
Phòng
tổ chức
LĐ-TL
Phòng
chính
trị
Phòng
tài
chính-kế
toán
Nhà
máy xi
măng
78
Các cửa
hàng kinh
doanh
dịch vụ
TT kiểm
định chất
lợng
Xí
nghiệp
cơ giới
TT t
vấn,KS
TK &
K.trúc
Chi
nhánh
Nha
Trang
Phòng
quản lý
chất l-
ợng
Chi
nhánh
TP
HCM
XN
công
trình
23
XN
công
trình
24
XN
công
trình
25
XN
xây d-
ng 245
XN
xây
dựng
244
XN
xây
dựng
243
XN
đầu t
phát
triển
nhà
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12
Giám đốc Công ty: Điều hành doanh nghiệp, xây dựng chiến lợc phát triển,
kế hoạch, dự án, đề án quản lý tổ chức. Quyết định và phê duyệt các chính
sách kế hoạch.
Các phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc điều hành Công ty và chịu trách
nhiệm trớc giám đốc về công việc đợc giao.
Phó giám đốc phụ trách công tác chính trị: Chủ trì công tác Đảng, công
tác chính trị của Công ty
Phó giám đốc kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo ý định
của giám đốc. Theo dõi kiểm tra tiến độ và tham mu cho giám đốc về
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị. Đề xuất các
phơng án cải tiến chất lợng. Quy định các biện pháp xử lý sản phẩm
không phù hợp, kịp thời khắc phục phòng ngừa trong phạm vi trách
nhiệm.
Phó giám đốc công trình hàng không: Quy định xử lý các sản phẩm
không phù hợp, các khiếu nại của khách hàng ở các công trờng. Đề xuất
phơng án cải tiến, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hệ thống
chất lợng của Công ty.
Phó giám đốc sản xuất kinh doanh: Tham mu, giúp việc cho giám đốc
về chỉ đạo, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị
vững mạnh. Duy trì vận hành, thờng xuyên cải tiến Hệ thống quản lý
chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; mở rộng thị trờng.
Phó giám đốc xây lắp: Điều hành các xí nghiệp trong thẩm quyền.
Tham mu, giúp việc cho giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu, có kế hoạch xây dựng, mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống
quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn Iso 9001:2000 sang lĩnh vực xây lắp
công trình dân dụng.
Văn phòng: Tham mu giúp việc cho giám đốc trong việc thực hiện các
chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên, các yêu cầu của khách hàng và đơn vị liên
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13
quan, truyền đạt chỉ thị, mệnh lệnh của ban giám đốc đến các bộ phận;
theo dõi đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả việc thực hiện các chỉ thị,
mệnh lệnh này.
Phòng Tài chính Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán của
Công ty; giúp Giám đốc giám sát tình hình tài chính của Công ty; phối
hợp với phòng Kế hoạch xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh cho
Công ty.
Phòng Kế hoạch: Xây dựng và hớng dẫn các đơn vị lập kế hoạch phát
triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh; nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đề
xuất cơ chế quản lý, phơng án sản xuất kinh doanh cho Đảng ủy Ban
giám đốc; cùng các phòng chức năng tìm kiếm thị trờng; hớng dẫn chỉ
đạo và tham gia làm hồ sơ đấu thầu, chỉ định đấu thầu, triển khai các dự
án trúng thầu;
Phòng Quản lý chất lợng: Cùng với các phòng chức năng đề xuất kế
hoạch và tổ chức giáo dục, đào tạo để cán bộ, công nhân không ngừng
nâng cao năng lực công tác; thờng xuyên nghiên cứu các văn bản mới để
bổ xung, sửa đổi cải tiến Hệ thống quản lý chất lợng của Công ty
Phòng Dự án: tiếp thị, tìm tòi các dự án đầu t xây dựng khả thi của các
chủ đầu t; tổ chức tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng kinh tế; đề xuất ph-
ơng án tổ chức các công trờng thực hiện các dự án trúng thầu.
Phòng Kỹ thuật Vật t: phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức,
triển khai công tác đảm bảo kỹ thuật trong toàn Công ty. Nắm chắc tổ
chức biên chế, trang bị về số lợng, chất lợng, tình trạng kỹ thuật của các
trang bị trong các đơn vị thuộc quyền. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo nội
dung chơng trình và phơng pháp huấn luyện kỹ thuật cho các đơn vị trong
Công ty.
Phòng Tổ chức lao động tiền lơng: Nắm chắc thực lực cán bộ, công nhân
viên và tình hình biên chế sử dụng trong cơ cấu tổ chức của Công ty. Lập
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14
trình và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, đào tạo ngời lao động. Đề xuất
các biện pháp cải tiến trong huy động nguồn lực, đảm bảo quyền lợi cho
ngời lao động.
Phòng Chính trị: Thực hiện chủ trơng và kế hoạch của Đảng uỷ trong
quản lý, xây dựng đơn vị vững mạnh về chính trị, t tởng và tổ chức. Nắm
chắc tình hình t tởng, giáo dục và nâng cao bản lĩnh chính trị cho nhân
viên.
Các trung tâm: Tổ chức điều hành hoạt động của trung tâm theo đúng
quy định đợc giao. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch các công
việc thao chuyên môn của từng trung tâm. Bên cạnh đó phối hợp với các
phòng ban, các trung tâm, xí nghiệp khác để thực hiện tốt công việc của
mình.
Các chi nhánh: Tổ chức điều hành hoạt động của chi nhánh theo quy
định và hớng dẫn từ văn phòng Công ty. Thực hiện sản xuất kinh doanh
trong phạm vi mình quản lý và định kì báo cáo về Công ty các hoạt động
và kết quả đạt đợc.
Các xí nghiệp: Tổ chức xây dựng xí nghiệp vững mạnh, toàn diện cả về
cơ sở vật chất và nguồn lực con ngời, bảo đảm cho hoạt động sản xuất
kinh doanh theo từng lĩnh vực của hoạt động của mình, đồng thời quan hệ
phối hợp với các đơn vị, xí nghiệp khác. Chấp hành nghiêm sự lãnh đạo
của cấp uỷ cùng cấp, sự chỉ đạo kiểm tra và báo cáo đến các cơ quan theo
từng ngành chuyên môn. Các xí nghiệp này tổ chức hạch toán độc lập.
1.3. tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại
công ty xây dựng công trình hàng không acc
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
1.3.1.1 Mô hình tổ chức .
Phòng tài chính Kế toán của Công ty chịu sự chỉ huy trực tiếp của Giám
đốc Công ty, chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của phòng tài chính Quân chủng Phòng
không Không quân; giúp Giám đốc Công ty tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp 15
c«ng t¸c kÕ to¸n, tµi chÝnh, thèng kª, th«ng tin kinh tÕ vµ h¹ch to¸n kinh tÕ theo
c¸c chÕ ®é chÝnh s¸ch hiÖn hµnh cña Nhµ níc vµ QuËn ®éi; ®ång thêi lµm nhiÖm
vô kiÓm so¸t kinh tÕ tµi chÝnh trong ph¹m vi toµn C«ng ty .
Lª TiÕn Dòng Líp KÕ to¸n 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16
* Nhiệm vụ của Phòng Tài chính Kế toán của Công ty:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng
tài sản, vật t, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử
dụng kinh phí của Công ty.
- Phối hợp với Ban Kế hoạch lập, bảo vệ kế hoạch sản xuất, kinh doanh và
xây dựng định vị hàng năm; kế hoạch (định hớng) xây dựng, phát triển của Công
ty trung và dài hạn .
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu
chi tài chính, kỉ luật thu nộp, thanh toán.
- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh và phân tích, kiểm tra tình hình tài chính.
- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn của Công ty, từ đó báo cáo Giám
đốc hớng giải quyết.
- Phối hợp các phòng ban chức năng khác trong Công ty khi cần thiết.
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17
Sơ đồ 1.3 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tai Công ty ACC
1.3.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong Công ty .
Kế toán trởng (Trởng phòng tài chính): Chịu sự chỉ huy trực tiếp của
Giám đốc Công ty . Nhiệm vụ chính của Kế toán trởng là :
+ Hớng dẫn và điều hành kế toán viên tập hợp số liệu để lên báo cáo
phục vụ cho việc quản trị nội bộ.
+ Kiểm tra mọi hoạt động kinh tế ở đơn vị, phát hiện và ngăn ngừa các
sai phạm trong công tác quản lý kinh tế.
+ Chịu trách nhiệm báo cáo giải trình trớc Ban Giám đốc về các nghiệp
vụ kế toán tài chính.
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Kế toán trưởng Trưởng
phòng tài chính
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
SXKD phụ
Kế toán
công trư
ờng
Kế toán
chi nhánh
Kế
toán cửa
hàng
Giám đốc
Công ty
Nhân viên
kế toán
Chú thích :
Quan hệ chỉ huy
Quan hệ nghiệp vụ
Kế toán
đơn vị
thành viên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18
+ Tham mu cho Giám đốc trong việc đầu t, sử dụng các nguồn vốn quỹ,
các chế độ liên quan đến đời sống, phúc lợi của cán bộ, nhân viên.
+ Phối hợp với Ban kế hoạch lập, bảo vệ kế hoạch sản xuất kinh doanh,
xây dựng đơn vị hàng năm,kế hoạch chung và dài hạn của Công ty.
Dới kế toán trởng là các kế toán viên với số lợng và nhiệm vụ đợc phân công
nh sau:
Kế toán tổng hợp: chịu sự chỉ huy trực tiếp cua kế toán trởng. Chức
năng nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là:
+ Thực hiện ghi sổ kế toán trên máy vi tính và lập các bản báo cáo theo
chế độ hiện hành .
+ Theo dõi, đối chiếu, đôn đốc, và làm thủ tục thanh quyết toán với các
đầu mối, chi nhánh, công trờng, các chủ đầu t, các khách hàng và cá
nhân có quan hệ thanh toán với Công ty .
+ Lu trữ hồ sơ, sổ sách kế toán, chứng từ chi tiêu của cơ quan Công ty
và các công trình do Công ty quản lý .
Thủ quỹ kiêm kế toán lơng: Chịu sự chỉ huy trực tiếp của kế toán trởng.
Chức năng, nhiệm vụ của thủ quỹ là thu chi tiền mặt hàng ngày ( rút tiền
mặt tại ngân hàng, thu tiền của cửa hàng đại lý xăng dầu, cấp phát tiền mặt cho
các chi tiêu hàng ngày tại cơ quan Công ty ) khi có lệnh thu, lệnh chi.
Công việc kiêm nhiệm :
+ Quản lý, theo dõi, hạch toán hoạt động sản xuất kinh doanh của cửa hàng
gas đốt, cửa hàng phòng cháy chữa cháy.
+ Lập bảng lơng, bảng phân bổ tiền lơng và cấp phát tiền lơng. Quyết toán
thu chi BHXH , BHYT với cấp trên.
+ Lu trữ sổ sách và những hồ sơ của những công việc do mình thực hiện .
Nhân viên kế toán: Chịu sự chỉ huy trực tiếp của kế toán trởng. Chức
năng, nhiệm vụ của nhân viên kế toán :
+ Thực hiện ghi sổ kế toán trên máy vi tính .
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19
+ Theo dõi sự biến động, tăng giảm của TSCĐ và tiến hành ghi sổ đối với
TSCĐ.
+ Hằng ngày tiến hành kê khai thuế và báo cáo với Cục Thuế TP Hà Nội
+ Lu trữ hồ sơ, sổ sách kế toán, chứng từ chi tiêu của cơ quan Công ty và
các công trình do Công ty quản lý .
Kế toán sản xuất kinh doanh ( SXKĐ ) phụ : Chịu sự chỉ huy trực tiếp
của kế toán trởng. Kế toán sản xuất kinh doanh phụ có các chức năng,
nhiệm vụ sau:
+ Quản lý, theo dõi, hạch toán hoạt động SXKD của cửa hàng xăng dầu.
+ Làm thủ tục chuyển tiền cho các khách hàng ( chuyển khoản ).
+ Quản lý và cấp phát hoá đơn cho các đầu mối trực thuộc Công ty mà có
sử dụng hoá đơn .
+ Làm thủ tục bảo lãnh đấu thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với
ngân hàng .
+ Lu trữ sổ sách và những hồ sơ của những công việc do mình thực hiện .
Kế toán cửa hàng : Chịu sự chỉ huy trực tiếp về nghiệp vụ của kế toán
trởng. Kế toán cửa hàng có chức năng, nhiệm vụ nh sau :
+ Thực hiện việc quản lý, thống kê, ghi sổ kế toán toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của cửa hàng .
+ Theo dõi, đối chiếu, đôn đốc, làm thủ tục quyết toán với các khách hàng, các
đầu mối trực thuộc Công ty và các cá nhân có quan hệ thanh toán với cửa
hàng .
+ Định kỳ báo cáo tình hình tài chính của cửa hàng về Công ty qua phòng
tài chính. Thờng xuyên đối chiếu sổ sách với nhân viên kế toán SXKD
phụ của Công ty .
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20
+ Kết thúc năm, bàn giao sổ sách, chứng từ kế toán và toàn bộ tài liệu liên
quan đến hoạt động SXKD của cửa hàng cho kế toán SXKD phụ của
Công ty để tiến hành lu trữ.
Kế toán chi nhánh : Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của kế toán
trởng với các chức năng, nhiệm vụ sau :
+ Thực hiện việc quản lý, hạch toán, ghi sổ kế toán toán bộ hoạt động
SXKD do chi nhánh quản lý .
+ Hàng tháng tiến hành kê khai thuế và báo cáo với cơ quan thuế địa phơng.
+ Theo dõi, đối chiếu, đôn đốc và làm thủ tục thanh quyết toán các khoản
công nợ giữa chi nhánh với các đối tợng có quan hệ thanh toán với chi
nhánh.
+ Định kỳ, báo cáo về Công ty qua phòng tài chính toán bộ hoạt động SXKD
của chi nhánh theo các mẩu biểu quy định trong chế độ báo cáo kế toán.
+ Lu trữ hồ sơ, tài liệu của chi nhánh, hồ sơ các công trình do chi nhánh
quản lý, sổ sách, chứng từ kế toán .
Kế toán đơn vị thành viên : Theo dõi và hạch toán SXKD của các đơn vị thành
viên, định kỳ gửi báo cáo và các tài liệu liên quan về phòng kế toán của Công
ty .
Kế toán công trờng : Đợc phân công nhiệm vụ kế toán tại các công trờng
đang thi công. Đối với các công trình có giá trị lớn, xa trụ sở công ty
công ty tổ chức một bộ máy kế toán tơng đối hoàn chỉnh thực hiện hạch
toán chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình sau đó
chuyển các tài liệu về phòng kế toán công ty để tính giá thành sản
phẩm. Còn với các công trình có giá trị nhỏ hoặc ở gần công ty thì Kế
toán công trờng chỉ có nhiệm vụ theo dõi các hoạt động kinh tế phát
sinh, thu thập các chứng từ số liệu ban đầu gửi về phòng tài chính kế
toán của công ty làm căn cứ để kế toán công ty tiến hành hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành công trình đó.
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21
1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.3.2.1 Chính sách kế toán Công ty áp dụng.
Sổ kế toán và Phòng tài chính - kế toán Công ty đang áp dụng là hình thức
Chứng từ ghi sổ. Là một Công ty xây dựng nên Công ty ACC có quá trình kinh
doanh nói chung là đơn giản. Bên cạnh đó, công tác ghi sổ kế toán lại đợc thực
hiện thông qua phần mềm kế toán Fast Accounting 2003 (R01.10.02 năm 2006)
đã đợc nâng cấp cho phù hợp với chế độ kế toán mới ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Do đó, hình thức
chứng từ ghi sổ rất phù hợp với đặc điểm sử dụng nhiều tài khoản của Công ty.
Riêng ở các công trình, đối với công tác tính chi phí và xác định giá thành sản
phẩm, kế toán tại các công trình có ít tài khoản nên áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký-Sổ cái . Do Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nên Công
ty sử dụng các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.4:
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 22
Giải thích: Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán viên thực hiện
việc vào sổ kế toán chi tiết và chứng từ ghi sổ thông qua phần mềm kế toán. Kế
toán viên sẽ lựa chọn phần hành thích hợp đối với công việc của mình sau đó sẽ
thực hiện việc nhập số liệu từ chứng từ gốc vào các mẫu chứng từ đã có sẵn trong
phần mềm kế toán nh Phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán Máy tính sẽ tự đông
chuyển các dữ liệu cần thiết vào các Bảng tổng hợp chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ
và các sổ chi tiết. Cuối mỗi tháng, kế toán viên thực hiện việc đăng ký chứng từ
ghi sổ trên mẫu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và máy tính sẽ thực hiện vào các sổ
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Bảng tổng hợp
chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ đăng ký
CTGS
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ cái các tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu , kiểm tra
Chứng từ gốc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 23
tổng hợp. Cuối mỗi quý và cuối mỗi năm, phần mềm này sẽ tự động hoàn tất các
Báo cáo tài chính.
1.3.2.2 Thực trạng tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty ACC
Hiện nay tại công ty đang áp dụng các chính sách kế toán nh sau:
Kỳ kế toán tại công ty xây dựng công trình hàng không ACC là quý. Do vậy
cuối mỗi quý đơn vị phải hoàn thành các Báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài
chính.
Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng: Niên độ kế toán tại công ty xây dựng
công trình hàng không ACC bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào ngày
31/12/N.Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong kế toán là VNĐ (Việt Nam
Đồng)
Về chế độ kế toán .
Do đặc thù riêng của ngành XDCB, sản phẩm xây lắp mang tính đơn
chiếc, kết cấu sản phẩm đa dạng phức tạp, sản xuất sản phẩm có chu kỳ kinh
doanh dài, hoạt động của doanh nghiệp xây lắp mang tính lu động, phạm vị hoạt
động rộng lớn nên công ty xây dựng công trình hàng không ACC áp dụng chế độ
kế toán theo Qyuết định số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998. Đây là chế
độ kế toán áp dụng riêng cho doanh nghiệp xây lắp, đảm bảo thống nhất về kết
cấu và nguyên tắc hạch toán riêng của chế độ kế toán doanh nghiệp. Đồng thời
phù hợp với các quy định hiện hành của cơ chế tài chính, thuế và đặc điểm sản
xuất sản phẩm xây lắp, thỏa mãn yêu cầu quản lý và đầu t xây dựng.
Về đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ.
Công ty xây dựng công trình hàng không ACC sử dụng hầu hết các chứng
từ theo Quyết định 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 về Chế độ kế toán áp
dụng cho các đơn vị xây lắp. Tuy nhiên công ty không sử dụng Phiếu báo làm
thêm giờ vì công ty rất ít sử dụng chế độ làm thêm giờ trừ trờng hợp đặc biệt có
quyết định riêng. Công ty không có kho dự trữ riêng mà vật t đợc chuyển thẳng
tới công trình, do đó công ty không sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24
bộ, Phiếu xuất vật t theo hạn mức, Biên bản kiểm nghiệm, Thẻ kho, Phiếu báo vật
t còn lại cuối kỳ. Đặc biệt công ty không sử dụng Phiếu theo dõi ca xe, máy thi
công vì máy thi công đợc sử dụng dới 2 hình thức là: Thuê ngoài (có Hóa đơn do
bên cho thuê lập) hoặc do Xí nghiệp Máy cơ khí và xây dựng trực thuộc công ty
cung cấp (công ty quản lý dới hình thức khoán chi phí có kiểm soát đối với xí
nghiệp này). Các chứng từ đợc lập ở dới các đơn vị và cuối mỗi tháng sẽ đợc tập
hợp và gửi về phòng kế toán để thực hiện hạch toán và ghi sổ kế toán.
Về đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kế toán.
Công ty sử dụng các tài khoản trong quyết định 1864/1998/QĐ-BTC ban hành
ngày 16/12/1998 và theo chế độ kế toán hiện hành. Công ty không sử dụng các tài
khoản: TK 113, TK 156, TK 157, TK 451, TK 611, TK 631, TK 641 do công ty
áp dụng phơng pháp hạch toán NVL là kê khai thờng xuyên, sản phẩm của công
ty là sản phẩm xây lắp do đó khi hoàn thành sẽ đợc bán ngay. Ngoài ra các tài
khoản công ty sử dụng đợc chi tiết đến từng công trình, hạng mục công trình
nhằm đảm bảo theo dõi chi tiết. Tài khoản 141 đợc công ty sử dụng để hạch toán
theo phơng thức khoán gọn cho các đơn vị trực thuộc trong thi công xây lắp khi
đơn vị kinh doanh xây lắp không tổ chức bộ máy kế toán riêng.
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 25
Về đặc điểm vận dụng chế độ Sổ kế toán.
Các loại sổ kế toán chủ yếu dùng trong công ty gồm có:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ kho
- Sổ chi tiết VL, công cụ, dụng cụ, hàng hóa
- Sổ tài khoản cố định
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua, ngời bán
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ chi phí xây dựng cơ bản
- Sổ lơng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Sổ theo dõi nguồn vốn kinh doanh
- Sổ theo dõi thuế GTGT
Về đặc điểm vận dụng chế độ Báo cáo kế toán
Hiện nay kế toán công ty sử dụng 4 loại báo cáo sau:
Bảng cân đối kế toán theo mẫu số B01-DN.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu số B02-DN.
Báo cáo lu chuyển tiền tệ theo mẫu số B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu số B09-DN.
Ngoài ra công ty còn có các báo cao tổng hợp kiểm kê phục vụ quản lý nội
bộ nh:
NVL, CCDC
Công nợ phải thu, phải trả
Vốn bằng tiền
Kiểm kê nguồn vốn chủ sở hữu, đầu t.
Tình hình đất đai đang quản lý, sử dụng
Lê Tiến Dũng Lớp Kế toán 46B