Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

LOP 1 TUAN 25 PTNLHS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.12 KB, 26 trang )

TUẦN 25:
Tiết 1:
Tiết 2 + 3:

Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018
Chào cờ
_______________________________
Tập đọc
Trường em

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với các bạn học sinh.
1.2. Kĩ năng:
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nhà trường.
1.3. Thái độ:
Yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường, lớp. Giữ gìn ngơi trường ln sạch đẹp.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- HS chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- HS tìm câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm hỏi nhau về trường, lớp.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng được các từ ngữ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu:


- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Chia câu đoạn văn.
+ HS theo dõi bài trên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 Luyện đọc từ khó:
- Nêu u cầu tìm từ khó.
+ HS nêu từ khó theo yêu cầu.
- Gạch chân từ khó trong bài.
+ HS luyện đọc từ khó (cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ.
+ HS đọc lại tồn bộ các từ khó (cá nhân, cả lớp)
 Giải thích từ khó:
- Ngơi nhà thứ hai (trường học giống như một ngơi nhà vì ở đây có những người rất
gần gũi, thân yêu).
- Thân thiết (rất thân, rất gần gũi).
 Luyện đọc câu.
+ Vài HS đọc một câu (nối tiếp) cho đến hết bài.
- Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
 Luyện đọc đoạn.
+ Vài HS đọc một đoạn (nối tiếp).
- Chỉnh sửa, nhận xét.
 Đọc toàn bài.


+ 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh tồn bài.
- Nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: Ơn vần ai, ay.
* Mục tiêu: HS tìm được tiếng trong bài, ngồi bài có vần ai, ay. Nói được câu
chứa tiếng có vần ai hoặc ay.
* Cách tiến hành:

a. Tìm tiếng trong bài có vần: ai, ay.
+ HS tìm nhanh (nêu miệng).
- Gạch chân tiếng HS tìm được.
- Vần cần ôn là: ai, ay.
+ HS đọc lại tiếng (hai, dạy), phân tích tiếng.
b. Tìm tiếng ngồi bài có vần: ai, ay.
- GV cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu ở SGK: con nai, máy bay.
- Các tổ thi tìm và đọc tiếng, từ có vần ai, ay.
- GV nhận xét, đánh giá.
c. Nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay.
+ HS quan sát tranh, đọc câu mẫu ở SGK
- GV nói mẫu vài câu.
+ 3 tổ thi đua nói câu.
- GV nhận xét thi đua.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
* Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK); luyện nói về trường lớp.
* Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu bài:
+ 2 HS đọc câu hỏi 1.
- GV nêu lại câu hỏi 1 (SGK).
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung cho đầy đủ (Trường học là ngôi nhà thứ hai của em).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
+ 2 HS đọc câu hỏi 2.
- GV nêu lại câu hỏi 2 (SGK).
+ 3 HS nối tiếp đọc câu 2, 3, 4 của bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.

+ 1, 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
b. Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu luyện nói.
- GV yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo mẫu ở SGK bằng các câu hỏi gợi ý:
+ Trường của bạn là trường gì?
+ Ở trường, bạn yêu ai nhất?
+ Ai là bạn thân nhất của em?
+ Ở bạn thích học mơn gì nhất?
+ Ở trường bạn có gì vui?
+ Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.


- GV kết luận: Trường học rất thân thiết với mỗi học sinh.
- Giúp HS nói trọn câu, đủ ý.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ai, ay. – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại tồn bài
- GV cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
+ HS nói câu.
- GV, HS nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Học sinh chuẩn bị xem trước bài Tặng cháu. Tìm hiểu trước các u cầu
của bài.
- Nhóm: Tìm và học thuộc các bài hát về Bác Hồ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:

………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________________
Tiết 4:

Toán
Luyện tập

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số trịn chục.
- Biết giải tốn có phép cộng.
1.2. Kỹ năng:
Thực hiện được phép trừ với các số trịn chục; giải được bài tốn có lời văn.
1.3. Thái độ:
HS tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu, SGK.
2.2. HS: Bộ đồ dùng học tốn, que tính.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập cộng, trừ các số tròn chục.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ và khắc sâu hơn về cộng, trừ các số tròn chục.
* Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con:
20 + 40 = ……
80 – 30 = …….
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS nêu đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành

* Mục tiêu: HS biết đặt tính và tính trừ các số trịn chục; biết giải bài tốn có lời
văn, biết trừ các số trịn chục có kèm đơn vị.
* Cách tiến hành:


+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 132 SGK.
- Mục đích: HS đặt được các phép tính theo hàng dọc và tính đúng các phép tính.
- HS đọc yêu cầu, nêu cách làm bài.
- HS làm bài trên bảng lớp, bảng con.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 132 SGK.
- Mục đích: HS tính được các phép tính và điền đúng kết quả vào chỗ trống.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào SGK. GV giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 132 SGK.
- Mục đích: HS thực hiện được phép tính kèm đơn vị và viết đúng đ, s vào ô trống.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nêu kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
+ Bài 4: HS làm bài tập số 4 trang 132 SGK.
- Mục đích: HS phân tích và giải được bài toán.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- HS nêu phép tính, câu lời giải.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- GV, HS nhận xét, đánh giá.

4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- HS chơi trị chơi “Tìm nhà”.
- Mục đích: Rèn cho HS thực hiện thành thạo phép trừ các số tròn chục.
- Chuẩn bị: các tờ bìa ghi các số trịn chục và ghi các phép trừ các số tròn chục.
- GV nêu cách chơi.
- HS tham gia chơi cá nhân.
- GV nhận xét và tuyên dương người đạt giải nhất, nhì.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài điểm ở trong, điểm ở ngồi một hình,
đọc trước u cầu của bài tập 4 SGK trang 134 và tóm tắt bài tốn, chuẩn bị que
tính, tranh, bảng con, bộ đồ dùng, thước kẻ…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………..….....................................................................................................................
______________________________________________


Tiết 1:

Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018
Chính tả
Trường em

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Trường học là ….. anh em”: 26 chữ
trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chố trống.
1.2. Kỹ năng:
- Làm được bài tập 2, 3 (SGK).
1.3. Thái độ:
- Tích cực rèn chữ viết.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: + GV chuẩn bị bài viết mẫu.
+ HS chuẩn bị vở chính tả.
- Nhóm: Thảo luận để điền vào chỗ trống vần ai, ay; chữ c, k.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết “Trường em”.
* Mục tiêu: HS biết được bài viết là đoạn văn gồm có 2 câu.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đầu bài.
+ HS theo dõi.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
* Mục tiêu: HS viết được bài viết theo đoạn văn gồm có dấu chấm, dấu phảy.
* Cách tiến hành:
- 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép.
- GV chỉ bảng những từ khó.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tự viết từ khó ra bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS chép bài vào vở.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn
văn, cách viết hoa sau dấu chấm…
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
- GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS soát, dừng lại chữ khó đánh vần. Sau

mỗi câu hỏi xem có HS nào viết sai không?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ sai sửa bên lề vở.
+ HS cầm bút chì chữa bài.
- Chữa lỗi trên bảng những lỗi phổ biến.
+ HS chữa lỗi theo yêu cầu.
+ HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu: HS điền đúng được vần ai hoặc ay; chữ c hoặc k vào chỗ trống.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Điền vần ai hoặc ay:


- GV yêu cầu HS đọc suy nghĩ chọn vần điền vào chỗ trống cho thích hợp.
+ HS suy nghĩ làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
+ HS đọc bài vừa điền.
b. Điền chữ c hoặc k: (Thực hiện tương tự như trên).
4. Kiểm tra đánh giá.
- Thu bài của HS và nhận xét.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Củng cố bài:
- 1 HS học đọc lại bài chính tả vừa viết
- Trò chơi: Tiếp sức
- HS đặt câu có chứa tiếng, từ: trường, giáo, thân thiết.
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau.

- HS chuẩn bị xem trước bài chính tả Tặng cháu.
- Các hình ảnh về Bác Hồ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________
Tiết 2:

Tập viết
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Tơ được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
- Viết đúng các vần ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai
sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được
ít nhất 1 lần)
1.2. Kỹ năng:
- Tơ đúng được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
- Viết đúng được các vần, từ ngữ theo quy định.
1.3. Thái độ:
- Tích cực rèn chữ viết và u thích mơn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
+ GV chuẩn bị chữ hoa: A, Ă, Â, B mẫu.
+ HS chuẩn bị vở tập viết.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa:
* Mục tiêu: HS đọc và tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.

* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
- GV giới thiệu các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
+ HS đọc các chữ hoa.


- GV cho HS nhận xét về số lượng nét và kiểu nét.
+ HS quan sát chữ A, Ă, Â, B hoa trên bảng phụ và trong vở TV rồi nêu nhận xét.
- GV vừa tô chữ trong khung chữ vừa hướng dẫn quy trình.
+ HS tập viết vào bảng con: A, B hoa.
- GV nhận xét, sửa sai.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng:
* Mục tiêu: HS viết được các vần, từ ngữ đúng cỡ chữ quy định.
* Cách tiến hành:
- HS nhìn bảng đọc vần và từ ứng dụng.
- HS tập viết vào bảng con một số từ.
- GV nhận xét, sửa sai.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết:
* Mục tiêu: HS tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B; viết được các vần, từ ngữ đúng cỡ
chữ quy định.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tô, viết.
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS tập tô, tập viết vào vở theo mẫu.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
4. Kiểm tra đánh giá.
- Thu một số vở của HS nhận xét, tuyên dương.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Củng cố bài:
- 1 HS học đọc lại bài tập viết.

- Cho HS hi viết nhanh viết đúng, đẹp các vần, từ ngữ vừa viết.
- GVnhận xét tiết học
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau.
- HS về tìm chữ vừa viết trong sách báo. Xem trước bài tô chữ hoa: C, D, Đ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________
Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018
Tiết 1 + 2:

Tập đọc
Tặng cháu

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, long yêu, gọi là, nước non.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học
giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Học thuộc lòng bài thơ.
1.2. Kĩ năng:
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Hiểu được tình cảm của Bác Hồ đối với đất nước, đối với thiếu nhi.


1.3. Thái độ:
Yêu quý, kính trọng và nhớ ơn Bác Hồ.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu

2.1. Cá nhân
- HS chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- HS tìm câu chứa tiếng có vần ao hoặc au.
2.2. Nhóm học tập
- Tìm và thi hát các bài hát về Bác Hồ.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng được các từ ngữ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu:
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Chia câu đoạn văn.
+ HS theo dõi bài trên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 Luyện đọc từ khó:
- Nêu u cầu tìm từ khó.
+ HS nêu từ khó theo yêu cầu.
- Gạch chân từ khó trong bài.
+ HS luyện đọc từ khó (cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ.
+ HS đọc lại tồn bộ các từ khó (cá nhân, cả lớp)
 Giải thích từ khó:
Tặng, nước non.
 Luyện đọc câu.
+ Vài HS đọc một dòng thơ (nối tiếp) cho đến hết bài.
- Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
 Đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: Ơn vần ao, au.

* Mục tiêu: HS tìm được tiếng trong bài, ngồi bài có vần ao, au. Nói được câu
chứa tiếng có vần ao hoặc au.
* Cách tiến hành:
a. Tìm tiếng trong bài có vần: ao, au.
+ HS tìm nhanh (nêu miệng).
- Gạch chân tiếng HS tìm được.
- Vần cần ôn là: ao, au.
+ HS đọc lại vần, so sánh vần.
b. Tìm tiếng ngồi bài có vần: ao, au.
- GV cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu ở SGK: chim chào mào, cây cau.
- Các tổ thi tìm và đọc tiếng, từ có vần ao, au.
- GV nhận xét, đánh giá.
c. Nói câu có tiếng chứa vần: ao, au.
+ HS quan sát tranh, đọc câu mẫu ở SGK
- GV nói mẫu vài câu.


+ 3 tổ thi đua nói câu.
- GV nhận xét thi đua.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc.
* Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
* Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu bài:
+ 2 HS đọc câu hỏi 1.
- GV nêu lại câu hỏi 1 (SGK).
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung cho đầy đủ (Bác Hồ tặng vở cho các cháu thiếu nhi).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
+ 2 HS đọc câu hỏi 2.

- GV nêu lại câu hỏi 2 (SGK).
+ 3 HS nối tiếp đọc dòng thơ 3, 4 của bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ 1, 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
- Bài thơ cho em biết điều gì?
(Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ đối với HS. Bác mong
muốn các bạn nhỏ hãy chăm học để trở thành người có ích, mai sau xây dựng nước
nhà).
b. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS học thuộc lịng bằng cách xóa dần.
+ HS học thuộc lòng theo hướng dẫn.
+ HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
c. Hát các bài hát về Bác Hồ:
- GV yêu cầu HS kể tên các bài hát về Bác Hồ.
+ Hs nêu: Em mơ gặp Bác Hồ - Xuân Giao. Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu
niên nhi đồng - Phong Nhã.
- GV cho HS hát thi theo tổ các bài hát trên.
- GV, HS nhận xét, tuyên dương.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ao, au. – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần ao, au.

+ HS nói câu.
- GV, HS nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Học sinh chuẩn bị xem trước bài Cái nhãn vở. Tìm hiểu trước các yêu
cầu của bài.


- Nhóm: Chuẩn bị giấy vở ơ ly, kéo, màu vẽ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
____________________________
Tiết 3:

Toán
Điểm ở trong, điểm ở ngồi một hình

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngồi một hình, biết vẽ một điểm ở trong
hoặc ở ngồi một hình.
- Biết cộng, trừ các số trịn chục, giải bài tốn có phép cộng.
1.2. Kỹ năng:
- Vẽ được một điểm ở trong hoặc ở ngồi một hình, thực hiện đúng được tính cộng,
trừ các số tròn chục trong phạm vi 90.
- Giải được bài tốn có lời văn với phép tính cộng.
1.3. Thái độ:
- HS tích cực, tự giác trong học tập và hứng thú khám phá kiến thức mới.

2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
GV giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học tốn, que
tính.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về cộng, trừ các số tròn chục.
* Mục tiêu: HS thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ số trịn chục.
* Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng:
70 – 10 = ……
60 + 20 = …….
40 + 50 = ……
90 – 70 = …….
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết được điểm ở trong và điểm ở ngồi
một hình.
* Mục tiêu: HS biết điểm ở trong và điểm ở ngồi một hình.
* Cách tiến hành:
+ GV giới thiệu điểm ở trong và điểm ở ngồi hình vng.
- GV gắn hình vng lên bảng và hỏi: Đây là hình gì?
(Là hình vng).
- GV gắn bơng hoa và con bướm ở trong hình vng, gắn con mèo ở ngồi hình
vng và hỏi:
+ Bông hoa và con bướm ở trong hay ở ngồi hình vng?
(Bơng hoa và con bướm ở trong hình vng).
+ Con mèo ở trong hay ở ngồi hình vng?
(Con mèo ở ngồi hình vng).
- GV cất bơng hoa, con bướm, con mèo đi và yêu cầu HS chỉ phía trong và phía
ngồi hình.



- 4, 5 HS lên bảng chỉ.
- GV chấm một điểm ở trong hình vng, viết tên điểm A và hỏi: Điểm A ở trong
hay ở ngồi hình vng?
(Điểm A ở trong hình vng).
- GV vẽ tiếp một điểm B ở ngồi hình vng và hỏi: Điểm B ở trong hay ở ngồi
hình vng?
(Điểm B ở ngồi hình vng).
+ GV giới thiệu điểm ở trong và điểm ở ngồi hình trịn.
(Thực hiện tương tự như với hình vng).
3.3. Hoạt động 3: HS làm bài tập thực hành.
* Mục tiêu: HS nêu và vẽ được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình; thực hiện
đúng phép tính cộng, trừ các số trịn chục trong phạm vi 90, biết cách giải tốn có
lời văn.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 133 SGK.
- Mục đích: HS xác định đúng được điểm ở trong, điểm ở ngồi hình tam giác.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS nêu kết quả.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập 2 trang 134 SGK.
- Mục đích: HS vẽ đúng được các điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vng, hình trịn.
- HS nêu u cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm bài vào SGK, bảng lớp.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 134 SGK.
- Mục đích: HS thực hiện cộng, trừ đúng các số tròn chục.

- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 4: HS làm bài tập số 4 trang 134 SGK.
- Mục đích: HS đọc và giải đúng bài tốn có lời văn.
- HS đọc bài tốn, GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- HS chơi trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”.


- Mục đích: HS tìm được các điểm ở trong hình nối lại với nhau để được ngơi sao và
tơ màu nhanh, đúng, đẹp thì thắng cuộc.
- GV đưa ra yêu cầu và cách chơi.
- 5 HS lên chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập chung và đọc trước bài tập 4 và
tóm tắt bài tốn trang135 SGK, chuẩn bị que tính, bảng con, bộ đồ dùng, thước kẻ…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ………..
…..................................................................................................................................
........................................................................................................................

________________________________________
Tiết 1 + 2:

Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018
Tập đọc
Cái nhãn vở

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn bố của bạn nhỏ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
1.2. Kĩ năng:
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Biết được tác dụng của nhãn vở.
1.3. Thái độ:
Có sáng tạo khi làm và trang trí nhãn vở; giữ gìn nhãn vở và đồ dung cẩn thận.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- HS chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- HS tìm tiếng ngồi bài có vần ang hoặc ac.
2.2. Nhóm học tập
- Thi làm và trang trí nhãn vở.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng được các từ ngữ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu:
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

- Chia câu đoạn văn.
+ HS theo dõi bài trên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 Luyện đọc từ khó:
- Nêu u cầu tìm từ khó.
+ HS nêu từ khó theo yêu cầu.
- Gạch chân từ khó trong bài.
+ HS luyện đọc từ khó (cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ.


+ HS đọc lại tồn bộ các từ khó (cá nhân, cả lớp)
 Giải thích từ khó:
- Nắn nót (viết cẩn thận cho đẹp).
- Ngay ngắn (viết thẳng hàng, đẹp).
 Luyện đọc câu.
+ Vài HS đọc một câu (nối tiếp) cho đến hết bài.
- Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
 Luyện đọc đoạn.
- GV chia đoạn.
+ Vài HS đọc một đoạn (nối tiếp).
- GV chỉnh sửa, nhận xét.
 Đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh tồn bài.
- Nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: Ơn vần ang, ac.
* Mục tiêu: HS tìm được tiếng trong bài, ngồi bài có vần ang, ac.
* Cách tiến hành:
a. Tìm tiếng trong bài có vần: ang.
+ HS tìm nhanh (nêu miệng).

- Gạch chân tiếng HS tìm được.
- Vần cần ôn là: ang, ac.
+ HS đọc lại vần, so sánh vần.
b. Tìm tiếng ngồi bài có vần: ang, ac.
- GV cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu ở SGK: cái bảng, con hạc.
- Các tổ thi tìm và đọc tiếng, từ có vần ang, ac.
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc.
* Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
* Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu bài:
+ 2 HS đọc câu hỏi 1.
- GV nêu lại câu hỏi 1 (SGK).
+ Cả lớp đọc thầm câu văn đầu tiên, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung cho đầy đủ (Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình, năm
học vào nhãn vở).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
+ 2 HS đọc câu hỏi 2.
- GV nêu lại câu hỏi 2 (SGK).
+ 3 HS nối tiếp đọc câu 2, 3 của bài.
- GV nhận xét, bổ sung (Bố khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ 3, 4 HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm và trang trí nhãn vở:


- GV cho HS xem nhãn vở mẫu.

- GV hướng dẫn HS.
+ HS theo dõi.
+ HS thi làm và trang trí nhãn vở theo nhóm.
- GV nhận xét, tun dương nhóm làm được nhãn vở đẹp.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ang, ac. – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần ang, ac.
+ HS nói câu.
- GV, HS nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Học sinh chuẩn bị xem trước bài Bàn tay mẹ. Tìm hiểu trước các yêu
cầu của bài.
- Nhóm: Trả lời trước các câu hỏi theo tranh của phần luyện nói.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………..…....................................................................................................................
___________________________________
Tiết 3:

Toán
Luyện tập chung

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:

- Biết cấu tạo số trịn chục, biết cộng, trừ số trịn chục.
- Biết giải tốn có một phép cộng.
1.2. Kỹ năng:
- Thực hiện được cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài tốn có
lời văn và trình bày bài giải.
1.3. Thái độ:
- Hứng thú giải tốn có lời văn, trí tị mị và óc sáng tạo, từ đó HS ham mê học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu, SGK.
2.2. HS: Que tính, bộ đồ dùng tốn.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình.
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức về điểm ở trong và điểm ở ngồi một hình.
* Cách tiến hành:
- Vẽ 2 điểm ở ngồi hình vng và 3 điểm ở trong hình vng.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành


* Mục tiêu: HS biết cấu tạo của các số tròn chục, biết cộng, trừ nhẩm các số tròn
chục trong phạm vi 90, giải tốn có lời văn.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 135 SGK.
- Mục đích: HS biết cấu tạo của các số tròn chục.
- HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào SGK, bảng lớp, nêu kết quả.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 (b) trang 135 SGK.

- Mục đích: HS thực hiện đúng các phép tính bằng cách tính nhẩm.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 4: HS làm bài tập số 4 trang 135 SGK.
- Mục đích: HS biết giải tốn có lời văn.
- HS đọc bài tốn, phân tích bài tốn.
- GV hướng dẫn cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- Mục đích: HS cộng, trừ nhẩm được các số tròn chục.
+ GV chuẩn bị 4 phiếu bài tập, mỗi phiếu có 5 phép tính cộng và trừ.
- GV nêu cách chơi.
- HS chơi theo tổ, mỗi tổ có 5 HS chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương tổ tính nhanh và đúng.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài các số có hai chữ số, đọc trước yêu cầu
của bài tập 1, 3, 4 trang 136, 137 SGK, chuẩn bị que tính, bảng con, bộ đồ dùng,…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………..…....................................................................................................................
__________________________________________
Tiết 4:

Thủ cơng

Cắt, dán hình chữ nhật (Tiết 2)

1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
1.2. Kỹ năng:
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.


1.3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS trong khi kẻ, cắt, dán hình.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, vở thủ cơng.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét đúng bài mẫu.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát bài mẫu về kẻ, cắt, dán hình chữ nhật mẫu và nhắc lại cách
cắt hình chữ nhật.
+ Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách? Cách nào đơn giản và ít thừa giấy
vụn?
+ HS nghe và trả lời câu hỏi.
3.2. Hoạt động 2: HS thực hành.
* Mục tiêu: HS kẻ và cắt và dán được hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
+ HS thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo trình tự đã được hướng dẫn.
- GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bơi lớp hồ mỏng,

đặt dán cân đối và miết phẳng.
+ HS thao tác dán hình vào vở thủ cơng.
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS có sản phầm đúng, đẹp.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV cho HS nêu lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ.
- 3, 4 HS nêu.
- GV nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, vở thủ công.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________________
Tiết 1:

Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018
Chính tả
Tặng cháu

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 –
17 phút.
- Điền đúng chữ l, n vào chố trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Bài
tập (2) a hoặc b.



1.2. Kỹ năng:
- Chép đúng được bốn câu thơ bài Tặng cháu. Làm được bài tập 2 (SGK).
1.3. Thái độ:
- Tích cực rèn chữ viết.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: + GV chuẩn bị bài viết mẫu.
+ HS chuẩn bị vở chính tả.
- Nhóm: Thảo luận để điền vào chỗ trống chữ l, n; dấu hỏi hay dấu ngã.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết “Tặng cháu”.
* Mục tiêu: HS biết được bài viết là đoạn thơ gồm có 4 dịng thơ.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đầu bài.
+ HS theo dõi.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
* Mục tiêu: HS viết và trình bày được bài viết theo đoạn thơ.
* Cách tiến hành:
- 3 HS nhìn bảng đọc đoạn thơ cần chép.
- GV chỉ bảng những từ khó.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tự viết từ khó ra bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS chép bài vào vở.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn
thơ, cách viết hoa những chữ đầu mỗi dòng thơ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
- GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS soát, dừng lại chữ khó đánh vần. Sau
mỗi câu hỏi xem có HS nào viết sai không?

- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ sai sửa bên lề vở.
+ HS cầm bút chì chữa bài.
- Chữa lỗi trên bảng những lỗi phổ biến.
+ HS chữa lỗi theo yêu cầu.
+ HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu: HS điền đúng được chữ l hoặc n vào chỗ trống, dấu hỏi hay dấu ngã
trên chữ in nghiêng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Điền chữ l hoặc n:
- GV yêu cầu HS đọc suy nghĩ chọn chữ điền vào chỗ trống cho thích hợp.
+ HS suy nghĩ làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
+ HS đọc bài vừa điền.
b. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: (Thực hiện tương tự như trên).
4. Kiểm tra đánh giá.
- Thu bài của HS và nhận xét.


- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Củng cố bài:
- 1 HS học đọc lại bài chính tả vừa viết
- Trị chơi: Tiếp sức
- HS đặt câu có chứa tiếng, từ: nước non, ra công.
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau.

- HS chuẩn bị xem trước bài chính tả: Bàn tay mẹ.
- Các hình ảnh về mẹ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________________
Tiết 2:

Kể chuyện
Rùa và Thỏ

1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
1.2. Kĩ năng:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
1.3. Thái độ:
Học tập và làm theo tính kiên trì, nhẫn nại và chịu khó của Rùa.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- HS quan sát các tranh và trả lời các câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV chuẩn bị câu chuyện: Rùa và Thỏ.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
* Mục tiêu: HS biết lắng nghe và nắm được nội dung từng đoạn câu chuyện.
* Cách tiến hành:
+ GV kể lần 1 toàn câu chuyện:
1. Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con

Thỏ thấy liền mỉa mai:
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
Thỏ ngạc nhiên:
- Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó!
2. Rùa khơng nói gì. Biết mình chậm chạp nó cố sức chạy thật nhanh.
Thỏ nhìn theo mĩm cười, nó nghĩ: “Việc gì mà vội, Rùa gần tới đích mình phóng
thừa sức mà thắng cuộc”. Vì vậy, nó cứ nhởn nhơ nhìn trời, nhìn mây, thỉnh thoảng
nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khối lắm.


3. Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên, nó thấy Rùa đã gần tới đích, bèn vắt
chân lên cổ mà chạy. Nhưng đã muộn mất rồi Rùa đã tới đích trước Thỏ.
+ GV kể lần 2, 3 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
3.2. Hoạt động 2: HS kể từng đoạn theo tranh.
* Mục tiêu: HS kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh.
* Cách tiến hành:
- Tranh 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trả lời:
+ Rùa đang làm gì?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
- Kể lại nội dung tranh 1.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tương tự với:
+ Tranh 2: Rùa trả lời ra sao?
+ Tranh 3: Thỏ làm gì khi Rùa cố sức chạy?
+ Tranh 4: Cuối cùng, ai thắng cuộc?
3.3. Hoạt động 3: HS kể toàn bộ câu chuyện.
* Mục tiêu: HS kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Cho các nhóm lên diễn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa,
phải ln kiên trì và nhẫn nại.
4. Kiểm tra đánh giá
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Em học tập gương bạn nào? Vì sao?
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Củng cố bài
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- Nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
- HS chuẩn bị xem trước câu chuyện: Cô bé qng khăn đỏ.
- Các hình ảnh về câu chuyện: Cơ bé quàng khăn đỏ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
.................................
__________________________________
Tiết 3:

Tốn
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì II



1. Mục tiêu dạy học:
Tập trung vào đánh giá:
- Cộng, trừ các số trịn chục trong phạm vi 100.
- Trình bày bài giải bài tốn có một phép tính cộng.
- Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngồi một hình.
2. Nội dung:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
10 + 30
50 + 20
80 – 30
70 – 20
14 + 5
17 – 6
……….
……….
………
……….
………
……..
……….
……….
………
……….
………
……..
……….
……….
………

……….
………
……..
Bài 2. Tính:
a, 18 – 5 = ……
30 + 50 = …….
13 + 6 – 4 = …….
15 + 2 = ……
60 – 30 = …….
40 – 20 + 50 = ……..
b, 7cm + 12cm = ………….
80cm – 50cm = ……………….
17cm – 7cm = ………….
60cm + 10cm = ……………….
Bài 3. Viết (theo mẫu):
20 = 2 chục
mười tám: 18
50 = …………….
sáu mươi: ……
90 = …………….
không: ………
Bài 4.
a, Viết các số 16, 9, 12, 20, 18 theo thứ tự từ lớn đến bé:
………………………………………………………………..
b, Viết các số 80, 50, 10, 30, 70 theo thứ tự từ bé đến lớn:
………………………………………………………………..
Bài 5: Lan có 20 nhãn vở, mẹ cho thêm 1 chục nhãn vở nữa. Hỏi Lan có tất cả bao
nhiêu nhãn vở?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Bài 6: Vẽ 3 điểm ở trong và 2 điểm ở ngồi hình trịn.

Bài 7: Minh nói: “Các số có 1 chữ số đều nhỏ hơn 10”. Sang lại nói: “10 lớn hơn
tất cả các số có 1 chữ số”. Hai bạn nói có đúng không?
Trả lời: ......................................................................................................................
………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×