Tuần 25 :
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh hiểu được:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
- Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi
với bạn.
- Học sinh có thái độ yêu quý tôn trọng bạn bè.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
- Bút màu.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Em và bạn bè.
- Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm
gì?
- Với bạn bè cần tránh những việc
gì?
- Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì?
- Các em yêu quý ra sao?
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 : Học sinh tự
liên hệ.
Phương pháp:đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên
hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế
nào.
- Bạn đó là bạn nào?
- Tình huống gì đã xảy ra khi đó?
- Em đã làm gì với bạn?
- Tại sao em lại làm như vậy?
- Kết quả như thế nào?
• Kết luận : Cư xử tốt với
bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho
- Hát.
Hoạt động lớp.
- Học sinh kể tên
bạn vànêu cách cư xử với
bạn mình.
- Lớp nhận xét, bổ
sung.
1
chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý
và co thêm nhiều bạn.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận cặp
đôi (bài tập 3),
Phương pháp: thảo luận.
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập
3.
- Trong tranh các bạn đang làm gì?
- Việc làm đó có lợi nhau hay có hại?
Vì sao?
- Vậy các em nên làm theo các bạn ở
tranh nào? Không làm theo các bạn
ở tranh nào?
Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu.
• Kết luận : Cư xử tốt với
bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt.
b) Hoạt động 3 : Vẽ tranh về cư
xử tốt với bạn.
Phương pháp: thực hành.
- Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ
1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với
bạn, dự đònh làm hay cần thiết thực
hiện.
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các
em.
4. Củng cố :
- Cho học sinh lên thi đua trình bày
tranh và thuyết minh tranh của mình.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Thực hiện tốt điều được học, phải
biết cư xử tốt với bạn bè.
- Chuẩn bò bài: Đi bộ đúng quy đònh.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh thảo
luận nội dung các tranh.
- 2 em ngồi cùng
bàn thảo luận với nhau.
- Học sinh cử đại
diện lên nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Từng học sinh vẽ
tranh.
- Mỗi dãy cử 3 bạn
lên trình bày, dãy nào có
bạn vẽ tranh đẹp và thuyết
minh hay sẽ thắng.
Học vần
Bài 90 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.
-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
2
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh
kể những vần kết thúc bằng p đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu
học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy
đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay
chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các
vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các
vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp
để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép
được.
c) Đọc từ ứng dụng .
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích
các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d) Tập viết từ ứng dụng :
GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp
trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối.
Cái tháp cao.
Ap.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung
cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10
em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
3
trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cá mèo ăn nổi
Các chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rể cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
+ Kể chuyện : Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng
bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung
từng bức tranh.
Ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của
vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh
cho nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p
trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn
tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 6
em, đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc.
Toàn lớp
CN 1 em
4
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.
Mó thuật
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Tiếng Việt
KỂ CHUYỆN : NGỖNG VÀ TÉP
I/ Mục tiêu :
- Nghe kể và nhớ lại từng đoạn dựa theo tranh và gợi ý, sau đó kể được toàn
bộ câu chuyện, phân biệt đượch giọng kể các nhân vật.
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
II/ Chuẩn bò :
- Tranh minh hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) HD kể chuyện :
- GV kể 1, 2 lần - HS nghe.
+ Hướng dân kể từng đoạn :
- Bức tranh vẽ cảnh gì: - HS quan sát tranh và trả lời
- Mỗi tổ cử 1 đại diện kể
- Trước khi kể GV nhắc lớp nghe bạn kể, chú ý
+ Bạn có nhớ nội dung không?
+ Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không?
- Học sinh trả lời
+ HD học sinh phân vai :
- GV tổ chức cho các nhóm đóng vai : - HS đóng vai kể.
- GV cần tế nhò HD học sinh, khi các em quên
nên gợi ý.
c) Nội dung truyện :
- GV nhắc lại nội dung câu chuyện. - HS trả lời câu hỏi
5
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- Kết luận : GV nêu ý nghóa câu chuyện - HS đọc nội dung.
4/ Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tổng hợp
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
Mó thuật
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh kỹ năng tính nhanh, chính xác.
- Yêu thích học toán.
II/ Chuẩn bò:
- Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh :
Bài cũ :
2. Bài mới :
- Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Quan sát tranh và ghi số thích hợp.
có … con ngựa đang ăn cỏ
có thêm … con chạy tới
Bài 2: Quan sát tranh vẽ và đọc đề toán.
- Bài toán này còn thiếu gì?
- Ai xung phong nêu câu hỏi của bài toán?
- Các câu hỏi đều phải có từ “hỏi” ở đầu câu.
- Trong câu hỏi này đều phải có từ “tất cả”.
- Viết dấu “?” cuối câu.
- Tương tự cho bài 2/ b, bài 3.
3. Củng cố :
Trò chơi: Cùng lập đề toán.
- Nhận xét.
4. Dặn dò :
- Về nhà tập nhìn tranh và đặt đề toán ở sách
toán 1.
- Chuẩn bò: giải bài toán có lời văn.
- Hát.
- Học sinh đọc đề toán.
- … có 1 bạn, thêm 3
bạn nữa.
- … hỏi có tất cả bao
nhiêu bạn?
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh quan sát và
viết.
- Học sinh đọc đề toán.
- … câu hỏi.
- Hỏi có tất cả mấy con
gà.
- Hỏi có bao nhiêu con
gà?
- Học sinh viết câu hỏi
vào vở.
6
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Học vần
Bài 91 : OA - OE
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oa, oe, các tiếng: hoạ, xoè.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oa, oe.
-Đọc và viết đúng các vần oa, oe, các từ: hoạ só, múa xoè.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oa.
Lớp cài vần oa.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oa.
Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ.
Gọi phân tích tiếng hoạ.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ.
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ só ”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ só.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oe (dạy tương tự )
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : ấp trứng; N2 : đón tiếp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – oa.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oa và
thanh nặng dưới âm a.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oa – nặng – hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
7
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ só, oe, múa
xoè.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh
khoẻ
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Hoa ban xoè cách trắng
Lan tươi màu vàng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dòu dàng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý
nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức
khoẻ là vốn quý nhất”.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Em thích tập thể dục không?
Giống nhau : bắt đầu bằng o.
Khác nhau : kết thúc bằng a và e.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oa, oe.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em,
đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
8
+ Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
+ Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán:
- Rèn kỹ năng nhận biết và thực hiện phép tính đúng.
- Yêu thích học toán.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập và trò chơi.
2. Học sinh : SGK, giấy nháp.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Gắn hàng trên 3 chiếc thuyền, hàng
dưới 2 chiếc thuyền, vẽ dấu gộp.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài: giải bài toán
có lời văn.
- Hát.
- Học sinh quan
sát và ghi đề toán ra
nháp.
- 2 học sinh đọc
đề toán, 1 em ghi lên
bảng.
- Nhận xét.
9
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn
tìm hiểu bài toán.
Phương pháp: đàm thoại.
- Cho học sinh quan sát tranh và đọc
đề toán.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Có 5 con gà.
Mua thêm 4 con.
Có tất cả bao nhiêu con gà?
a) Hoạt động 2 : Hướng dẫn
giải.
Phương pháp: giảng giải.
- Muốn biết nhà An có tất cả bao
nhiêu con gà ta làm sao?
a) Hoạt động 3 : Hướng dẫn
viết bài toán.
Phương pháp: giảng giải.
- Đầu tiên ghi bài giải.
- Viết câu lời giải.
- Viết phép tính (đặt tên đơn vò trong
giấu ngoặc).
- Viết đáp số.
a) Hoạt động 4 : Luyện tập.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu con lợn
làm sao?
Bài 2: Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi tóm tắt.
- Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
Bài 3: Nhìn tranh ghi vào chỗ chấm cho
đề bài đủ.
- Có mấy bạn đang chơi đá cầu?
- Đề bài có câu hỏi chưa?
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan
sát và đọc.
- … nhà An có 5
con gà, mẹ mua thêm 4
con nữa.
- … hỏi nhà An có
bao nhiêu con gà?
- Học sinh nhìn
tóm tắt đặt lại đề toán.
Hoạt động lớp.
- … phép tính
cộng.
- Lấy 5 + 4 = 9.
Hoạt động lớp.
- Học sinh theo
dõi.
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc
đề toán.
- Có 1 lợn mẹ, 8
lợn con.
- Có bao nhiêu
con?
- Lấy 1 + 8 = 9.
- Học sinh làm
bài.
- Sửa bài ở bảng
lớp.
- Học sinh đọc
đề bài.
- Học sinh nhắc
lại cách trình bày bài
10
- Muốn biết có bao nhiêu bạn ta làm
sao?
- Lưu ý học sinh ghi bài giải, lời giải,
phép tính, đáp số.
4. Củng cố :
Trò chơi: Đọc nhanh bài giải.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Nhìn SGK tập đọc lời giải và phép
tính.
- Chuẩn bò: Xăng ti met – Đo độ dài.
giải.
- Học sinh sửa ở
bảng lớp.
- … 4 bạn.
- Hỏi có bao
nhiêu bạn chơi?
- … tính cộng.
- Học sinh làm
bài.
- Học sinh sửa ở
bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh chia 2
dãy thi đua chơi.
- Nhận xét.
Tự nhiên xã hội
CÂY RAU
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nêu tên được một số loại rau và nơi sống của chúng.
-Biết quan sát phân biệt nói tân được các bộ phận chính của cây rau.
-Biết ích lợi của cây rau.
-Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các cây rau đến lớp.
-Hình cây rau cải phóng to.
-Chuẩn bò trò chơi: “Tôi là rau gì?”
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn đònh :
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây rau và tựa bài, ghi
bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây rau:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây
rau phân biệt được các loại rau khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để
giáo viên kiểm tra.
11
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây
rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây
rau? Bộ phận nào ăn được?
Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học
sinh thấy.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau
của mình.
Giáo viên kết luận:
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo
viên kể thêm một số loại rau mà học sinh
mang đến lớp.
Các cây rau đều có rể, thân, lá.
Các loại rau ăn lá và thân như: rau
muống, rau cải…
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…
Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt …
Các loại rau ăn thân như: su hào …
Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu,
dưa chuột … )
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời
theo các hình trong SGK. Biết lợi ích phải
ăn rau và nhất thiết phải rửa rau sạch trước
khi ăn.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận
trên.
Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết
về cây rau mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến
lớp và nêu các bộ phận ăn được của cây
rau.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp
cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây rau khác
mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở
12
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm
của mình.
Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là
rau gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau
trước khi ăn.
ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là
rau cải.
Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng
7 đến 8 cặp).
Học sinh nêu: Cây rau.
Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi
ăn.
Tiếng Việt
Ôn bài 91 : OA - OE
I.Mục tiêu: -Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Hoa ban xoè cách trắng
Lan tươi màu vàng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dòu dàng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý
nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức
khoẻ là vốn quý nhất”.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Em thích tập thể dục không?
+ Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
+ Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em,
đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
13
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nhận biết và thực hiện phép tính đúng.
- Yêu thích học toán.
II/ Chuẩn bò:
- Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
1Ổn đònh:
2Bài cũ:
3Bài mới:
a) Luyện tập.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu con lợn
làm sao?
Bài 2: Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi tóm tắt.
- Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
- Hát.
- Học sinh đọc
đề bài.
- Học sinh nhắc
lại cách trình bày bài
giải.
- Học sinh sửa ở
bảng lớp.
- … 4 bạn.
- Hỏi có bao
nhiêu bạn chơi?
- … tính cộng.
- Học sinh làm
14