Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại trường Cao Đẳng Cộng Đồng Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.94 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DUY TÂN
-------------

ĐÀO NGUYỄN HUYỀN DỊU

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CỘNG ĐỒNG KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DUY TÂN
-------------

ĐÀO NGUYỄN HUYỀN DỊU

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CỘNG ĐỒNG KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60. 34. 03. 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HẢI



Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc sự hướng dẫn tận tình về
mặt khoa học và sự giúp đỡ động viên tinh thần quý báu của TS Phan Thanh
Hải, trường Đại học Duy Tân trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này từ năm 2015 cho đến nay.
Tôi cũng vô cùng cảm ơn sự chia sẻ kinh nghiệm, đóng góp ý kiến liên
quan đến những nội dung trong luận văn của Ban giám hiệu, các anh chị
phòng tài vụ trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang.
Tôi cũng xin đồng thời cảm ơn sự hỗ trợ động viên tinh thần của các
các thầy cô tại trường Đại học Duy Tân. Cảm ơn các thành viên trong gia
đình đã giúp đỡ tơi hồn thành được nội dung luận văn này.
Đà Nẵng, tháng 10 năm 2016

ĐÀO NGUYỄN HUYỀN DỊU


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
bản thân. Các dữ liệu trong luận văn là trung thực, rõ ràng và có nguồn gốc cụ
thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được trình bày và cơng bố
tại bất kỳ một cơng trình khoa học nào khác. Các giải pháp được đề xuất trong
luận văn được rút ra từ quá trình nghiên cứu thực tiễn tại trường Cao đẳng
Cộng đồng Kiên Giang. Nghiên cứu dựa trên lý luận chung về tổ chức cơng
tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp có thu.

Tác giả luận văn


Đào Nguyễn Huyền Dịu


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ......................................................... 8
1. 1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp công lập .................................... 8
1.1.1. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập............................................. 8
1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ................................................... 9
1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................... 9
1.2. Những vấn đề cơ bản liên quan đến tổ chức cơng tác kế tốn trong
các đơn vị sự nghiệp công lập....................................................................... 11
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự
nghiệp cơng lập. .............................................................................................. 11
1.2.2. Yêu cầu, nguyên tắc và nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................................... 13
1.2.3. Các đặc điểm của đơn vị sự nghiệp cơng lập có ảnh hưởng đến tổ
chức cơng tác kế tốn .................................................................................... 15
1.2.4. Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo ......... 18



1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp ................ 20
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 20
1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ..................................................... 24
1.3.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .................................................... 28
1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn và hình thức kế tốn .............. 31
1.3.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán....................................................... 33
1.3.6 Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn ...................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KIÊN GIANG ............................ 36
2.1. Khái quát chung về Trường CĐCĐ Kiên Giang................................. 36
2.1.1. Lịch sử hình thành, chức năng và nhiệm vụ ...................................... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Trường ................................................... 38
2.1.3 Kết quả hoạt động ............................................................................... 39
2.1.4. Đặc điểm quản lý tài chính chi phối đến tổ chức cơng tác kế toán của
Trường CĐCĐ Kiên Giang ............................................................................. 39
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường CĐCĐ Kiên Giang 41
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 41
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ..................................................... 45
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .................................................... 48
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình thức kế tốn .............. 52
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn....................................................... 55
2.2.6. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế toán ...................................................... 57
2.3. Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại trường CĐCĐ Kiên
Giang .............................................................................................................. 58
2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................... 58
2.3.2. Những tồn tại...................................................................................... 60



2.3.3 Những nguyên nhân của các hạn chế, trở ngại trong q trình tổ chức
cơng tác kế tốn tại trường .............................................................................. 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI TRƯỜNG CĐCĐ KIÊN GIANG ............................................ 67
3.1. Định hướng phát triển của tỉnh và Trường CĐCĐ Kiên Giang ....... 67
3.1.1 Định hướng phát triển của tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 ................ 67
3.1.2 Định hướng phát triển của Trường ..................................................... 69
3.2. Phương hướng hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường
CĐCĐ Kiên Giang......................................................................................... 67
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường
CĐCĐ Kiên Giang......................................................................................... 73
3.3.1 Giải pháp hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn của đơn vị ................... 75
3.3.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ................... 75
3.3.3 Giải pháp hoàn thiện tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn ................... 77
3.3.4 Giải pháp hồn thiện tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn và hình
thức kế tốn ..................................................................................................... 78
3.3.5 Giải pháp hoàn thiện tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn ..................... 79
3.3.6. Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn .................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT


Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BTC

Bộ tài chính

5


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

6

CĐCĐ

Cao đẳng cộng đồng

7

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

8

CSYT

Cơ sở y tế

9

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

10


HCSN

Hành chính sự nghiệp

11

HĐSN

Hoạt động sự nghiệp

12

HSSV

Học sinh, sinh viên

13

HTKT

Hạch toán kế toán

14

KB

Kho bạc

15


KBNN

Kho bạc Nhà Nước

16

KC

Kết chuyển

17

KHCN

Khoa học cơng nghệ

18

KP

Kinh phí

19

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

20


NH

Ngân hàng

21

NSNN

Ngân sách Nhà Nước

22

QĐ – BTC

Quyết định – Bộ tài chính


23

TDTT

Thể dục thể thao

24

TG

Tiền gửi

25


TGNH

Tiền gửi ngân hàng

26

TK

Tài khoản

27

TM

Tiền mặt

28

TSCĐ

Tài sản cố định

29

TT

Thông tư

30


TX

Thường xuyên

31

SX

Sản xuất

32

XDCB

Xây dựng cơ bản

33

VHVL

Vừa học vừa làm

34

VT

Vật tư

35


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số thứ tự
các hình
Hình 2.1

Tên hình
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Trường CĐCĐ
Kiên Giang

Hình 2.2

41

Quy trình luân chuyển chứng từ tại trường CĐCĐ
Kiên Giang

Hình 2.4

38

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Trường CĐCĐ
Kiên Giang

Hình 2.3.


Trang

46

Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính tại trường
CĐCĐ Kiên Giang

53


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số thứ tự

Tên bảng

các bảng
Bảng 2.1

Các điều kiện vật chất của Trường

Bảng 2.2

Tình hình cán bộ viên chức của Trường năm 2013 –
2015

Trang
39

40



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, Nhà Nước ban hành nhiều chủ trương, chính sách
mới đối với hoạt động của các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện xã hội hóa giáo
dục và đào tạo, đã tạo ra hành lang pháp lý cho các đơn vị sự nghiệp nói
chung và các cơ sở giáo dục nói riêng trong việc phát huy quyền tự chủ để
phát triển đơn vị, tăng thu nhập cho công chức, viên chức và giảm dần sự phụ
thuộc vào ngân sách Nhà Nước.
Trường Cao đẳng Cộng Đồng Kiên Giang nằm trong hệ thống giáo dục
và đào tạo Việt Nam đi theo mơ hình mới: Đào tạo theo nhu cầu xã hội, đa
ngành, đa cấp, đa lĩnh vực. Trường là cơ sở giáo dục và đào tạo nguồn nhân
lực có uy tín tại địa phương và Đồng bằng Sông Cửu Long, Trường còn là
thành viên duy nhất và đầu tiên của Hiệp Hội Cộng đồng Hoa Kỳ tại Việt
Nam. Xuất phát điểm là Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Kiên Giang,
Trường được thành lập với quy mô lớn hơn, mở rộng thêm nhiều ngành nghề
đào tạo. Thực hiện chủ trương đổi mới và nâng cao hướng hoạt động, Nhà
trường đã chủ động cơ cấu lại bộ máy tổ chức, tăng cường cơng tác quản lý
trong đó chú trọng đến việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn.
Thực tế cho thấy, cơng tác tổ chức kế tốn tại Trường Cao đẳng Cộng
Đồng Kiên Giang mặc dù đang từng bước hoàn thiện nhưng vẫn còn nhiều bất
cập, còn bị động khi chuyển đổi sang cơ chế tài chính mới, chưa xây dựng
được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp để đáp ứng yêu cầu thực tiễn…Do đó
thơng tin do kế tốn mang lại chủ yếu chỉ mang tính chất báo cáo hành chính,
ít có tác dụng thiết thực trong việc phân tích tình hình tài chính của đơn vị,
tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí của Nhà Nước. Với yêu cầu vừa phát
triển quy mô, vừa đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo, vừa phải huy động

và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực từ Ngân Sách Nhà Nước và


2

các nguồn thu sự nghiệp địi hỏi cơng tác tổ chức kế toán nhà trường phải
khoa học và phù hợp với thực tiễn hoạt động của đơn vị. Vì vậy, vấn đề hồn
thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại Trường Cao đẳng Cộng Đồng Kiên Giang
có ý nghĩa thiết thực góp phần nâng cao chất lượng quản lý tài chính và phục
vụ sự nghiệp giáo dục đào tạo.
Qua nghiên cứu lý luận về tổ chức hạch toán kế toán trong các đơn vị sự
nghiệp đồng thời tổng kết thực tiễn hoạt động tổ chức hạch toán kế toán tại
Trường Cao đẳng Cộng Đồng Kiên Giang, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên
cứu “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại Trường Cao đẳng Cộng đồng
Kiên Giang” với mong muốn đưa ra những giải pháp có tính khoa học và thực
tiễn nhằm góp phần giải quyết vấn đề cịn tồn tại.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến tổ chức cơng tác
kế tốn tại các đơn vị hành chính sự nghiệp cơng lập
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn tại Trường Cao
đẳng Cộng đồng Kiên Giang.
- Thông qua nghiên cứu thực tiễn đề xuất phương hướng và một số giải
pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu tổ chức công tác kế toán tại Trường Cao đẳng cộng
đồng Kiên Giang. Với đối tượng này, luận văn đi sâu nghiên cứu các vấn đề
lý luận cơ bản và tiến hành khảo sát thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại
Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang, cùng với việc đề xuất các giải pháp
hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại trường hiện nay.



3

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: nghiên cứu tại Trường Cao đẳng Cộng Đồng
Kiên Giang.
+ Phạm vi về thời gian: Thực trạng tổ chức công tác kế toán với các số
liệu năm 2015 và các định hướng, giải pháp hoàn thiện từ 2016 – 2020.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
4.1.Phương pháp chung
Để có thể cung cấp cho người đọc một cái nhìn xuyên suốt đề tài, luận
văn sử dụng phương pháp hỗn hợp hay chính là phương pháp nghiên cứu chủ
yếu là phương pháp nghiên cứu định tính.
4.2.Phương pháp cụ thể
4.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp này dùng để thu thập các thông tin về từng nội dung liên
quan đến tổ chức công tác kế toán như các nhân tố về đặc điểm của các đơn vị
sự nghiệp công lập, cơ chế quản lý tài chính tại đơn vị.
Để thực hiện được phương pháp này cần tổng hợp dữ liệu thứ cấp từ chế
độ tài chính, những quy định về tổ chức cơng tác kế toán trong các đơn vị
trường học, chứng từ, sổ sách, báo cáo kế tốn có liên quan đến tổ chức cơng
tác kế tốn tại Trường CĐCĐ Kiên Giang. Việc áp dụng phương pháp này sẽ
nhằm phát hiện sự tác động của các nhân tố từ môi trường khách quan ảnh
hưởng đến hoạt động và tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.
4.2.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Dựa vào những thông tin, tài liệu thu thập được qua các cuộc phỏng vấn,
qua việc khảo sát tại Trường CĐCĐ Kiên Giang, qua việc sưu tầm trên sách
báo, tạp chí, qua việc tìm kiếm trên các website,… các thơng tin được lựa



4

chọn, phân loại và sắp xếp một cách có hệ thống. Kết quả của việc điều tra,
phỏng vấn đã tổng hợp lại và phân tích, đánh giá ở chương 2 của luận văn.
4.2.3 Phương pháp suy diễn quy nạp
Qua các tài liệu thu thập về cơ sở lý luận đồng thời qua việc phân tích
tài liệu thu thập, tác giả rút ra được những ưu điểm và các hạn chế của quy
trình tổ chức cơng tác kế tốn tại trường CĐCĐ Kiên Giang trên cơ sở đó xây
dựng các giải pháp hồn thiện của mình.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự
nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Cao đẳng
Cộng đồng Kiên Giang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường
Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang.
6. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Đây là một đề tài mang tính thực tiễn cao, phù hợp với yêu cầu của các
đơn vị sự nghiệp công lập trong điều kiện tự chủ về tài chính như hiện nay.
Đã có một số cơng trình khoa học nghiên cứu về hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn trong các Trường Đại học, Cao đẳng. Tác giả xin nêu ra một số đề tài
tiêu biểu có liên quan đến luận văn như sau:
(1) Luận án “Tổ chức công tác kế tốn tại các cơ sở y tế cơng lập tỉnh
Quảng Ngãi” của tác giả Bùi Thị Yến Linh, luận án tiến sỹ năm 2014. Luận
án làm rõ một số vấn đề về cơ sở khoa học của tổ chức công tác kế tốn tại
các đơn vị sự nghiệp cơng lập cũng như phân tích các nhân tố chi phối đến tổ
chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập; luận án phân tích,
đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các CSYT cơng lập tỉnh



5

Quảng Ngãi thời gian qua và trên cơ sở đó, luận án đề xuất, gợi ý một số giải
pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các CSYT công lập tỉnh
Quảng Ngãi trong thời gian tới.
(2) Luận văn “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Đà Nẵng”,
của tác giả Lê Thị Minh Hằng, luận văn thạc sỹ năm 2013. Luận văn đã hệ
thống hóa và phát triển những vấn đề lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn ở
các đơn vị sự nghiệp có thu. Trên cơ sở đó, khảo sát thực trạng tổ chức cơng
tác kế tốn tại Đại học Đà Nẵng. Từ đó xác định những vấn đề cịn tồn tại,
vướng mắc trong cơng tác hạch tốn kế tốn tại đơn vị và đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tại Trường.
(3) Luận văn “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Cao đẳng
Cơng nghệ - Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung”, của tác giả Hoàng Lê Uyên
Thảo, luận văn thạc sỹ năm 2012. Qua nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hóa và
phát triển những vấn đề lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn ở các đơn vị sự
nghiệp. Trên cơ sở đó, khảo sát thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường
Cao đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung hiện nay một cách hệ
thống. Luận văn phản ánh một cách khách quan những kết quả đã đạt được
cũng như những vấn đề cịn tồn tại cần hồn thiện và lý giải những nguyên
nhân khách quan và chủ quan của tình trạng trên. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tại Trường.
(4) Luận án“ Sử dụng cơng cụ kế toán và kiểm toán để nâng cao hiệu quả
quản lý tài chính ở các trường đại học cơng lập Việt Nam”, của tác giả Trần
Thị Hoa Thơm, luận án tiến sỹ kinh tế năm 2011. Trong cơng trình này, tác
giả đã tập trung đi sâu nghiên cứu về thực trạng sử dụng cơng cụ kế tốn và
kiểm tốn vào cơng tác quản lý tài chính của các Trường đại học cơng lập
Việt Nam. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài

chính của các Trường đại học công lập Việt Nam thông qua việc sử dụng


6

cơng cụ kế tốn và kiểm tốn trong điều kiện khốn chi và chế độ tự chủ về
tài chính.
(5) Luận án“Tổ chức kế toán ở các trường Đại học trực thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo” của tác giả Nguyễn Thị Minh Hường, luận án tiến sỹ kinh tế
năm 2004. Trong cơng trình này, tác giả chỉ trình bày những vấn đề lý luận cơ
bản về tổ chức công tác kế tốn nói chung áp dụng cho mọi đơn vị kế tốn mà
khơng đi sâu vào tìm hiểu tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp. Các kiến nghị và giải pháp chủ yếu đề cập đến vấn đề quản lý tài
chính chứ khơng đi sâu vào việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn ở các
trường đại học.
Tuy nhiên, một số điểm mà các đề tài trên chưa đề cập đến: Nghiên cứu
chủ yếu ở các trường đại học, cao đẳng lớn, tại các thành phố lớn, các trường
này có nhiều cơ hội và điều kiện tốt để mở rộng quy mô đào tạo và nâng cao
chất lượng đào tạo, đa dạng hóa nguồn thu và có nguồn thu lớn khi được giao
quyền tự chủ về tài chính, thuận lợi cho việc tổ chức cơng tác kế toán tại các
đơn vị này. Tại những vùng khó khăn như của khu vực ĐBSCL, trong đó Tỉnh
Kiên Giang nguồn thu ngân sách thấp không đủ chi, phải nhận trợ cấp từ ngân
sách Trung ương. Các trường Cao đẳng ở đây chủ yếu thực hiện nhiệm vụ đào
tạo nguồn nhân lực cho địa phương; các đối tượng học là người dân tộc, vùng
sâu vùng xa, đây là đối tượng được nhà nước bao cấp hoàn toàn hoặc một
phần học phí. Nguồn thu của nhà trường trên 50% từ NSNN cấp. Thách thức
cịn lớn hơn khi tại đây khơng có nhiều đóng góp của cha mẹ học sinh và của
cộng đồng. Trong khi đó, chưa có một nghiên cứu nào về vấn đề hồn thiện tổ
chức cơng tác kế toán cho trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang cho nên
việc thực hiện cịn lúng túng, gặp nhiều khó khăn từ nhận thức đến triển khai

thực hiện. Các giải pháp, đề xuất trong những đề tài nghiên cứu liệt kê trên
mang tính chất gợi ý, chỉ có thể áp dụng cho các trường thuộc đối tượng nghiên


7

cứu.
Xuất phát từ quá trình tìm hiểu đề tài nghiên cứu, Luận văn sẽ tập
trung vào các vấn đề chính như vai trị, ý nghĩa của tổ chức kế tốn đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập, những nguyên tắc cần tơn trọng khi tổ chức kế
tốn, thực tế tổ chức kế toán tại Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang
hiện nay, những ưu điểm và tồn tại từ đó đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm
tiếp tục hồn thiện tổ chức kế tốn tại Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên
Giang trong thời gian tới.


8

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập
Trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, cụm từ “đơn vị
HCSN” được hiểu là từ gọi tắt cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
các đồn thể, hội quần chúng. Trong q trình đẩy mạnh cải cách hành chính,
đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ, các cơ quan Nhà nước xác định
rõ phạm vi và nội dung quản lý của mình về kinh tế, xã hội, phù hợp với yêu
cầu phát triển. Đã tách bạch rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp. Vì vậy, hiện nay đơn vị sự nghiệp công lập

thường được định nghĩa khá giống nhau như:
Theo Giáo trình Tài chính cơng của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh năm 2005 thì:
“Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức thuộc sở hữu Nhà nước, hoạt
động cơ bản của nó là cung cấp các loại hàng hóa, dịch vụ cơng cho xã hội
trong các lĩnh vực: kinh tế, giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao,…” [15].
Theo Giáo trình Quản lý tài chính cơng của Học viện Tài chính năm 2007 thì:
“Đơn vị sự nghiệp cơng lập là những đơn vị do Nhà nước thành lập
hoạt động công lập thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các
dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc
dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực: Y tế, giáo dục đào tạo, khoa
học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp
kinh tế, dịch vụ việc làm,…” [11].
Như vậy từ những phân tích ở trên, nói tóm lại các đơn vị sự nghiệp cơng
lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp


9

nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. Nguồn tài chính để
đảm bảo hoạt động do NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách. Các hoạt
động này có giá trị tinh thần vơ hạn, chủ yếu được tổ chức để phục vụ xã hội,
do đó chi phí chi ra khơng được trả lại trực tiếp bằng hiệu quả kinh tế nào đó
mà được thể hiện bằng hiệu quả xã hội nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ
mô.
1.1.2 Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập
Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập chi phối đến cơ chế quản lý tài
chính của các đơn vị, do đó sẽ ảnh hưởng đến việc tổ chức quản lý hoạt động
của đơn vị cũng như ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn của các đơn vị sự

nghiệp công lập.
Đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công là rất đa dạng, bắt
nguồn từ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và vai trò của Nhà nước trong nền
kinh tế thị trường. Tuy nhiên, các đơn vị sự nghiệp công lập dù hoạt động ở
các lĩnh vực khác nhau nhưng đều mang những đặc điểm cơ bản như sau:
Thứ nhất, mục đích hoạt động của các đơn vị sự nghiệp cơng lập là
khơng vì lợi nhuận, chủ yếu phục vụ lợi ích cộng đồng.
Thứ hai, sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp cơng lập là sản phẩm mang
lại lợi ích chung có tính bền vững, lâu dài cho xã hội.
Thứ ba, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị
chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
1.1.3 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
Để đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước thì cần có sự phân loại các đơn
vị sự nghiệp công lập. Tùy thuộc quan điểm, cách tiếp cận hoặc do các yêu cầu
của quản lý nhà nước,… mà các đơn vị sự nghiệp công lập được phân chia
theo các tiêu thức khác nhau. Các cách phân loại tuy khác nhau về hình thức,
đơi khi khơng có ranh giới rạch rịi song tựu trung lại đều nhằm mục đích nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở


10

nghiên cứu, phân tích, đánh giá đưa ra các định hướng, mục tiêu phát triển của
mỗi loại hình đơn vị phù hợp với từng thời kỳ.
Theo tính chất cơng cộng hay cá nhân của dịch vụ cung cấp thì đơn vị sự
nghiệp công lập bao gồm đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ công cộng thuần
túy và đơn vị sự nghiệp cung cấp các dịch vụ cơng cộng có tính chất cá nhân.
Theo chủ thể quản lý thì đơn vị sự nghiệp công lập được phân thành:
- Đơn vị sự nghiệp công lập do Trung ương quản lý, bao gồm: Đài
truyền hình Việt Nam, các bệnh viện, trường học do Trung ương quản lý,…;

- Đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý, bao gồm: Đài truyền
hình tỉnh, thành phố, các bệnh viện, trường học do địa phương quản lý,…;
Theo quan điểm về thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ, các đơn vị sự nghiệp cơng lập bao gồm 4
loại: đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị
sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên. Việc phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo nghị định này
được dựa trên mức độ tự chủ về tài chính của các đơn vị cả về chi thường
xuyên và chi đầu tư.
Theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị sự nghiệp cơng lập được chia thành:
- Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
bao gồm các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như
các trường mầm non, tiểu học, trung học, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hướng nghiệp, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, đại học, học
viện,…
- Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực văn hóa thơng tin
nghệ thuật bao gồm các đồn nghệ thuật, nhà văn hóa thơng tin, bảo tàng,
trung tâm thơng tin triển lãm, thư viện công cộng, đài phát thanh, truyền


11

hình,…
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao
bao gồm trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, các câu lạc bộ thể dục thể
thao,…
- Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực kinh tế bao gồm
các viện tư vấn, thiết kế, quy hoạch đô thị, nông thôn; các trung tâm nghiên

cứu khoa học và ứng dụng về nông, lâm, ngư nghiệp, giao thơng, cơng nghiệp,
địa chính,…
- Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế bao gồm các
cơ sở khám chữa bệnh như các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc
các Bộ, ngành và địa phương; cơ sở khám chữa bệnh thuộc các viện nghiên
cứu, trường đào tạo y dược; các cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng, các
trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe,…
Tóm lại, đặc điểm, lĩnh vực hoạt động, tính chất hoạt động và mục đích
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập được xem là một trong những
nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập.
1.2 Những vấn đề cơ bản liên quan đến tổ chức cơng tác kế tốn trong các
đơn vị sự nghiệp cơng lập
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của tổ chức công tác kế tốn trong đơn vị sự
nghiệp cơng lập
1.2.1.1 Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
Có nhiều quan điểm khác nhau về tổ chức cơng tác kế tốn như sau:
Theo Giáo trình Tổ chức cơng tác kế tốn, trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh thì “Tổ chức cơng tác kế tốn là việc xác định những
cơng việc, những nội dung mà kế toán phải thực hiện hay phải tham mưu cho
các bộ phận phòng ban khác thực hiện, nhằm hình thành một hệ thống kế tốn
đáp ứng được các yêu cầu của đơn vị” [19].


12

Theo Giáo trình Tổ chức cơng tác kế tốn, Học viện Tài chính thì “Tổ
chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp
thông tin về hoạt động của đơn vị” [14].
Theo Giáo trình Ngun lý kế tốn, Học viện Tài chính thì “Tổ chức

cơng tác kế tốn cần được hiểu như một hệ thống các yếu tố cấu thành gồm: tổ
chức bộ máy kế toán, tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán, kỹ thuật
hạch toán, tổ chức vận dụng các chế độ, thể lệ kế toán… mối liên hệ và sự tác
động giữa các yếu tố đó với mục đích đảm bảo các điều kiện cho việc phát huy
tối đa chức năng của hệ thống các yếu tố đó” [12].
Như vậy từ những phân tích ở trên, nói tóm lại tổ chức cơng tác kế tốn
được coi như là một hệ thống các yếu tố cấu thành, bao gồm tổ chức vận dụng
các phương pháp kế toán để thu nhận, xử lý, phân tích, kiểm tra và cung cấp
các thơng tin; tổ chức vận dụng chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính, kế
tốn vào đơn vị; tổ chức các nhân sự để thực hiện công việc kế tốn nhằm đảm
bảo cho cơng tác kế tốn phát huy hết vai trị, nhiệm vụ của mình, giúp cơng
tác quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị có hiệu quả.
1.2.1.2 Ý nghĩa của tổ chức công tác kế tốn trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
Khác với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp
công lập được Nhà nước giao nhiệm vụ theo chức năng quản lý ngành và được
phân cấp quản lý theo các đơn vị dự toán cấp 1, cấp 2, cấp 3. Các đơn vị sự
nghiệp công lập được trang trải chi phí bằng nguồn vốn cấp phát của NSNN,
nguồn thu sự nghiệp và các hoạt động dịch vụ. Mọi khoản thu, chi ở đơn vị
này đều phải được lập dự tốn một cách có cơ sở khoa học. Vì vậy, với quan
điểm trên tác giả cho rằng tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý sẽ đảm
bảo kế tốn thực hiện tốt vai trị và nhiệm vụ của mình trong đơn vị và thỏa mãn
tốt được thơng tin kinh tế tài chính của đơn vị cho các đối tượng quan tâm. Do
đó, theo tác giả việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp
công lập sẽ mang lại các ý nghĩa cụ thể sau:


13

+ Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thơng tin kinh tế,
tài chính của đơn vị cho các đối tượng quan tâm giúp họ đưa ra các quyết định

đúng đắn, kịp thời.
+ Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các loại tài
sản, nguồn kinh phí của đơn vị, giúp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
nguồn kinh phí trong các đơn vị.
+ Giúp cho kế tốn thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ của
mình trong hệ thống các công cụ quản lý.
+ Giúp cho đơn vị sự nghiệp cơng lập có được bộ máy kế toán gọn nhẹ,
hoạt động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy kế
toán.
1.2.2 Yêu cầu, nguyên tắc và nhiệm vụ tổ chức công tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp cơng lập
1.2.2.1. Yêu cầu và nguyên tắc của tổ chức công tác kế tốn
Tổ chức cơng tác kế tốn có chất lượng, hiệu quả là cơ sở để kế tốn
cung cấp thơng tin kịp thời, đầy đủ, trung thực, hợp lý về tình hình tài sản,
cơng nợ, nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của
đơn vị kế toán, phù hợp với qui định pháp luật kế toán hiện hành và các qui
định khác của pháp luật khác có liên quan; cung cấp đầy đủ, kịp thời, minh
bạch, phục vụ cho việc ra các quyết định kinh tế của nhà quản trị bên trong và
những cá nhân, tổ chức bên ngồi có liên quan.
Tính hiệu lực, hiệu quả của các quyết định kinh tế phụ thuộc chủ yếu
vào chất lượng thơng tin kế tốn. Vì vậy, theo tác giả để đảm bảo thơng tin kế
tốn cung cấp đầy đủ, kịp thời, minh bạch, rõ ràng, đáng tin cậy, tổ chức cơng
tác kế tốn cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Đảm bảo yêu cầu khoa học và hợp lý, trên cơ sở chấp hành đúng các
nguyên tắc tổ chức và phù hợp với các chính sách, chế độ, thể lệ quy chế tài
chính kế tốn hiện hành.


14


+ Đảm bảo phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý, quy mô và địa bàn
hoạt động của đơn vị.
+ Đảm bảo phù hợp với biên chế đội ngũ và khả năng trình độ của đội
ngũ cán bộ nhân viên kế tốn hiện có.
+ Đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ kế toán trong đơn vị,
thu nhận, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin kế toán đáp ứng yêu cầu quản
lý, quản trị của đơn vị.
+ Đảm bảo được những yêu cầu của thông tin kế tốn và tiết kiệm chi
phí hạch tốn.
Xuất phát từ các yêu cầu trên, theo tác giả để tổ chức cơng tác kế tốn khoa
học cần phải tn thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
+ Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán.
+ Đảm bảo nguyên tắc thống nhất.
+ Đảm bảo nguyên tắc phù hợp với đặc thù của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
+ Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Theo tác giả những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ
trong tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2.2.2. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn
Là một trong các công cụ quản lý quan trọng của đơn vị sự nghiệp công
lập, do vậy theo tác giả những nhiệm vụ chính của tổ chức cơng tác kế tốn
trong đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
Một là, tổ chức hợp lý bộ máy kế toán ở đơn vị phù hợp với đặc điểm,
điều kiện tổ chức hoạt động, tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tài chính ở
đơn vị, đảm bảo đủ số lượng, có chất lượng, đảm bảo hồn thành mọi nội dung
cơng việc kế tốn của đơn vị với chi phí tiết kiệm nhất. Thực hiện kế hoạch hóa
cơng tác kế tốn, có sự phân cơng, phân nhiệm rõ ràng cho từng nhân viên kế
toán. Xác định được mối quan hệ công việc giữa bộ phận kế toán với các bộ



×