Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

Bai 18 Mol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.86 KB, 8 trang )

CHƯƠNG 3: MOL
VÀ TÍNH TỐN HĨA
HỌC
Bài 18: Mol


Amedeo Avogadro
(1776 - 1856) Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia
Italia. Nǎm 1806 ơng được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại
học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người
đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp
chất, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng của các
chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng
nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
"Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các khí khác nhau
có cùng một thể tích sẽ chứa cùng một số phân tử." Avogadro
said. Ðịnh luật Avogadro dựa trên căn bản Hóa học nói lên sự
liên hệ giữa khối lượng phân tử và tỉ trọng của khí.
Số Avogadro là số N phân tử chứa trong một mol. Con số này
dùng để định nghĩa đơn vị đo số lượng vật chất là mol.
NA = 6,0221415. 1023 mol−1
Trong n mol chất thì có N = NA. n nguyên tử hay phân tử của
chất đó. Ðể cho ta khái niệm về con số to lớn này, hãy tưởng
tượng 1 mol người. Nghĩa là 6,023 x 1023 người: nếu mọi người
cùng nằm bên cạnh nhau trên mặt trái Ðất (kể cả núi và đại
dương), 1 mol người đó sẽ bao phủ hết 250 triệu quả đất.


I. Mol là gì?



Mol là lượng chất có chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.



VD1:

-

1(mol)Fe -> 6. 1023

-

1(mol) H2O -> 6. 1023

-

1,5(mol) H2O -> 1,5.6. 1023 = 9.1023

-

x(mol)A -> x.6. 1023



Con số 6. 1023 được gọi là số Avogađro.



Kí hiệu: N




Đơn vị: mol


 Bài

tập

Bài 1 <sgk tr.65>
a) 1,5(mol)Al = 9.1023 nguyên tử Al
b) 0,5(mol) H2 = 3.1023 phân tử H2
23
1,5.10
phân tử NaCl
c) 0,25(mol)NaCl =
d)

0,05(mol)H2O = 3.1023 phân tử H2O


II. Khối lượng mol


Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam (g) của N nguyên tử/
phân tử đó.



Kí hiệu: M




Đơn vị: g/mol



VD2:

-

Chất: Al O2 CO2

H2SO4

-

M:

98



Giá trị của khối lượng mol bằng giá trị của nguyên tử, phân tử khối.



VD3: Tính khối lượng mol

a)


O2: Mo2 =

27 32 44

2.16 = 32 (g/mol)
32+2.16 = 64 (g/mol)

b)

SO2; H3PO4: MSO2 =

c)

Fe2O3; H2O: MFe2O3 =

d)

P2O5; HCl: MP2O5 =

; MH 3PO4 =

2.56+3.16 = 160 (g/mol)

2.31+5.16 = 142 (g/mol)

3+31+4.16 = 98 (g/mol)

; MH 2O =


2+16 = 18 (g/mol)

1+35,5 = 36,5 (g/mol)

; M HCl =


III. Thể tích mol
 Là

thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

 Kí

hiệu: V

 Đơn

vị: lít

 Một

mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng
nhau.

Ở

điều kiện tiêu chuẩn (đktc): 0°C, 1 atm thì một mol
chất khí có thể tích bằng 22,4 lít.


 Cơng

thức: n(mol) chất khí => V= n.22,4 (l)


0,02 (mol)
CO2

 VCO2

0,05 (mol) H2

= 0,02.22,4 = 0,448 (l)

 VH2

= 0,05.22,4 = 1,12 (l)

 VO2

= 0,05.22,4 =1,12 (l)

0,05 (mol) O2




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×