Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH sáng nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CƠNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG QUỲNH
MSSV: 16125062

S K L0 0 7 5 6 6

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG QUỲNH
MSSV 16125062
Khóa 16
Ngành Kế tốn
GVHD: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG



TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG QUỲNH
MSSV: 16125062
KHĨA 16
NGÀNH KẾ TỐN
GVHD: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***---Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 07 năm 2020

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Phương Quỳnh

MSSV: 16125062

Ngành: Kế toán


Lớp: 16125CL2

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Dung

ĐT:

Ngày nhận đề tài: 28/04/2020

Ngày nộp đề tài: 24/07/2020

1. Tên đề tài: Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Sáng
Nghiệp
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: Báo cáo tài chính, bảng cân đối kế tốn các năm
2017, 2018, 2019. Sổ cái 152; 153, bảng phân bổ CCDC, bảng chi tiết tài khoản
3. Nội dung thực hiện đề tài: Phân tích tình hình kế tốn ngun vật liệu, công cụ
dụng cụ thực tế tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp. Đưa ra các giải pháp kiến nghị,
cách khắc phục.
4. Sản phẩm: Khóa ḷn tốt nghiệp hồn thành

TRƯỞNG NGÀNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên:……………………………………………..MSSV:…………………

Ngành:………………………………………………………………………………………
Tên đề tài:………………………………………………………………………………….
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn:……………………………………………………………
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2. Ưu điểm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Khuyết điểm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
………………………………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá loại:………………………………………………………………………
6. Điểm:……………….(Bằng chữ: ........................................................................................... )
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 20…
Giáo viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----


PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên Sinh viên:……………………………………………..MSSV:…………………
Ngành:………………………………………………………………………………………
Tên đề tài:………………………………………………………………………………….
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn:……………………………………………………………
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2. Ưu điểm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Khuyết điểm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
………………………………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá loại:………………………………………………………………………
6. Điểm:……………….(Bằng chữ: ........................................................................................... )
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 20…
Giáo viên phản biện
(Ký & ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể các thầy cơ

khoa Đào Tạo Chất Lượng Cao vì đã có cơng lao dạy dỗ, tận tình chỉ bảo em từ những
ngày đầu tiên khi vào trường. Và em đặc biệt cảm ơn cô Nguyễn Thị Phương Dung là
người đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp
chỉn chu và tốt đẹp nhất. Để đến nay em đã hoàn thành xong bài chuyên đề thực tập với
đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp”.
Qua 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp, với vị trí là một sinh viên
chưa được tiếp xúc nhiều với thực tế. Nhưng em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ các
anh, chị trong Công ty cũng như các anh, chị phịng Kế tốn. Họ đã tạo điều kiện, mơi
trường giúp em có thể nắm bắt tốt cơng việc được giao, liên hệ lý thuyết với thực tế
nhằm hệ thống bao quát lại những kiến thức đã được học ở trường. Với kỹ năng cũng
như kinh nghiệm còn hạn chế mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng cũng sẽ khơng
tránh khỏi những sai xót trong cơng việc. Em rất mong sẽ nhận được sự hướng dẫn chỉ
bảo của các thầy cơ để em có thể bổ sung thêm kiến thức, nâng cao chuyên môn để
phục vụ tốt cho sự nghiệp tương lai sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ tư vấn nhiệt tình
của q thầy cơ trong trường cũng như Công ty TNHH Sáng Nghiệp đã giúp em hoàn
thành kỳ thực tập này.
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Phương Quỳnh

i


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới nói chung và nước ta nói riêng đang bị trì trệ
khá nhiều do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, thêm vào đó các doanh nghiệp ln
phải cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường kinh tế. Vì thế muốn thắng lợi trong sự
cạnh tranh khốc liệt này thì một vấn đề vơ cùng quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp
nào cũng đều phải quan tâm đến đó chính là việc làm giảm chi phí sản xuất hết mức có

thể. Vì khi ta giảm một đồng chi phí sẽ làm tăng thêm một đồng của lợi nhuận từ đó sẽ
tăng thêm sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là thành phần tất yếu và chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm đồng thời đây cũng là một trong những nguyên nhân quyết định đến kết quả
sản xuất kinh doanh có tḥn lợi hay khơng của mọi doanh nghiệp. Chính vì vậy việc
quản lí tốt ngun vật liệu là điều kiện cơ bản và cần thiết để làm giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành từ đó gia tăng thêm sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường
kinh tế.
Đối với Công ty TNHH Sáng Nghiệp thì ngun vật liệu đóng một vai trị vơ
cùng to lớn trong q trình thi cơng. Do đó, việc tổ chức tốt hạch tốn ngun vật liệu
chính là một việc làm vơ cùng cần thiết và mang tính quan trọng để thúc đẩy cho q
trình sản xuất, thi cơng đạt hiệu quả cao.
Vì vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp, nhận thức
được tầm quan trọng của nguyên vật liệu. Nên em đã chọn lựa đề tài: “Kế tốn ngun
vật liệu thi cơng xây dựng tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp” để làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về cơng tác hạch tốn kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại
Công ty TNHH Sáng Nghiệp
- Đưa ra được những đánh giá sơ bộ về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Ưu điểm của bộ máy kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
+ Nhược điểm của bộ máy kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
- Đề xuất ra được một số biện pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
hạch tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Tìm ra được bài tốn tài chính hợp
lí nâng cao được hiệu suất lao động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sáng
Nghiệp, các chứng từ, tài liệu có liên quan đến việc xuất, nhập kho
nguyên vật liệu. Các thơng tin ở bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả
kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu:

ii


• Không gian: Tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp hằng ngày sẽ phát sinh rất nhiều
nghiệp vụ kinh tế. Tuy nhiên trong giới hạn của chủ đề cũng như trình độ của
bản thân thì em sẽ chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ có liên quan đến
ngun vật liệu.
• Thời gian: Các dữ liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2019 cho đến
tháng 6 năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này em đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
Phương pháp này được sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần
thiết và những số liệu thơ có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dựa trên những số liệu có
sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu
rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nghun nhân và các giải pháp
khắc phục
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu sẵn có để tiến
hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và số tuyệt đối, thường là so sánh
giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho q
trình phân tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
- Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài
khoản sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh. Đây chính là phương pháp trọng tâm và được sử dụng
chủ yếu trong hạch toán kế toán.
- Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.

5. Điểm mới của đề tài
Từ bài báo cáo thực tập về “Kế tốn ngun vât liệu, cơng cụ dụng cụ tại
Công ty TNHH Sáng Nghiệp” em dựa trên cơ sở đó để trình bày thành bài khóa ḷn
tốt nghiệp với những điểm mới so với bài báo cáo thực tập đó là. Với bài báo cáo cũ sẽ
chỉ gồm có 3 chương cụ thể là: Chương 1 giới thiệu tổng quát, chương 2 thực trạng kế
toán nguyên vật liệu tại công ty và chương 3 nhận xét kiến nghị.
Với bài khóa luận tốt nghiệp mới này em sẽ thêm vào chương 2 là cơ sở lí ḷn
về kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và viết thêm ý cho những chương còn lại.
Nhằm làm rõ được đặc điểm, quy trình nhập xuất ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ với
những chứng từ phát sinh thực tế tại doanh nghiệp và tìm hiểu chi tiết hơn về đề tài
mình đang thực hiện.

iii


6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết ḷn thì khóa ḷn gồm có 4 chương chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng qt về Cơng ty TNHH Sáng Nghiệp
Chương 2: Cơ sở lí luận về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty TNHH Sáng
Nghiệp
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Sáng Nghiệp
Chương 4: Nhận xét, kiến nghị về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH Sáng Nghiệp

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP ................................. 10

1.1.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Cơng ty TNHH Sáng Nghiệp ..................................... 2

1.1.1.

Lịch sử hình thành ................................................................................................................. 2

1.1.2.

Qúa trình phát triển ............................................................................................................... 2

1.1.3.

Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới..................................................... 3

1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp ............................................................ 4

1.2.1.

Sơ đồ tổ chức......................................................................................................................... 4

1.2.2.

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................................... 4

1.3.


Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ..................................................................................................... 7

1.3.1.

Đặc điểm chung về cơng tác kế toán ..................................................................................... 7

1.3.2.

Cơ cấu bộ máy kế toán .......................................................................................................... 7

1.3.3.

Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ ............................................................................................... 8

1.3.4.

Chế độ kế toán đang áp dụng ................................................................................................ 9

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP ........................................................................................................... 11
2.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu ................................................................................................. 11
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu ................................................................................. 11
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu .......................................................................................................... 12
2.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ............................................................................................... 13
2.1.4. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................................... 13
2.1.5. Sơ đồ tài khoản 152................................................................................................................... 14
2.2. Khái quát chung về công cụ dụng cụ ............................................................................................... 17
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của công cụ dụng cụ ............................................................................ 17
2.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ ........................................................................................................ 18
2.2.3. Yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ ............................................................................................. 18

2.2.4. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................................... 18
2.2.5. Sơ đồ tài khoản 153................................................................................................................... 19
2.3. Tính giá nhập, xuất kho của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.................................................... 21
v


2.3.1. Tính giá nhập kho của nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ ..................................................... 21
2.3.2. Tính giá xuất kho của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ...................................................... 22
2.4. Chứng từ sổ sách sử dụng ................................................................................................................ 23
2.5. Phương pháp theo dõi hạch tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ ............................................ 26
2.5.1. Phương pháp thẻ song song....................................................................................................... 26
2.5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ..................................................................................... 28
2.5.3. Phương pháp sổ số dư ............................................................................................................... 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG
CỤ TẠI CƠNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP ............................................................................................. 33
3.1. Tình hình chung về ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Sáng Nghiệp ............................................ 33
3.1.1. Quy trình nhập và xuất kho nguyên vật liệu thực tế ở Công ty TNHH Sáng Nghiệp ............... 33
3.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu thực tế tại Công ty ........................................................................... 34
3.1.3. Tài khoản sử dụng thực tế tại Công ty ...................................................................................... 35
3.1.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Cơng ty .................................................................................... 35
3.2. Tình hình chung về công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp ........................................... 40
3.2.1. Quy trình nhập và xuất kho cơng cụ dụng cụ thực tế ở Công ty TNHH Sáng Nghiệp ............. 40
3.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ thực tế tại Công ty ......................................................................... 41
3.2.3. Tài khoản sử dụng thực tế tại Công ty ...................................................................................... 41
3.2.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Cơng ty .................................................................................... 42
3.3. Phân tích tình hình ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ qua các năm ............................................. 46
CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP .................................................................................................... 47
4.1. Ưu điểm............................................................................................................................................ 48
4.2. Khuyết điểm ..................................................................................................................................... 49

4.3. Đề xuất, giải pháp, kiến nghị .......................................................................................................... 50
KẾT LUẬN ................................................................................................................................................. 51

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ

: Ban giám đốc

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CCDC

: Công cụ dụng cụ

DN

: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

NVL

: Nguyên vật liệu


TK

: Tài khoản

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp .................................. 4
Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Sáng Nghiệp ..................... 8
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ “Nhật ký – Sổ cái” của Công ty TNHH Sáng Nghiệp ... 10
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên .... 15
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............. 17
Sơ đồ 2. 3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 153 theo phương pháp kê khai thường xuyên ....... 20
Sơ đồ 2. 4 Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................... 21
Sơ đồ 2. 5 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song ..................... 28
Sơ đồ 2. 6 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.... 30
Sơ đồ 2. 7 Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi sổ số dư ............................ 32
Sơ đồ 3. 1 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho NVL ...................................... 34
Sơ đồ 3. 2 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho CCDC .................................... 41

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Phiếu đề nghị nhập kho..................................................................................... 24
Bảng 2. 2 Phiếu đề nghị xuất kho ..................................................................................... 25
Bảng 2. 3 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) ........................................... 27
Bảng 2. 4 Sổ đối chiếu luân chuyển .................................................................................. 29

Bảng 3. 1 Sổ cái tài khoản 152 .......................................................................................... 39
Bảng 3. 2 Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản xuất nguyên vật liệu ......................................... 40
Bảng 3. 3 Sổ cái tài khoản 153 .......................................................................................... 44
Bảng 3. 4 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ ......................................................................... 45
Bảng 3. 5 Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản xuất nguyên vật liệu ......................................... 46

ix


TÀI LIỆU THAM KHẢO
➢ Tài liệu tiếng việt
1. Tham khảo ḷt kế tốn theo thơng tư 133 chuẩn mực số 02
2. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM (2016), slide giảng dạy bộ mơn Kế tốn tài
chính A1, Giảng viên Nguyễn Thị Hoàng Anh.
3. Hoàng Thị Ngọc Thúy (2016) “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Xây dựng
Dân dụng Hà Nội”.
4. Các báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Sáng Nghiệp
-

Bảng cân đối kế tốn

-

Sổ cái ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ (2019)

-

Bảng phân bổ công cụ dụng cụ (2019)

-


Bảng chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (2019)

➢ Các trang web tham khảo
Trang web ketoanthienung.vn
Trang web luatvietnam.vn
Trang web thuvienphapluat.vn
Trang web slideshare.net

x


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP
1.1.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Cơng ty TNHH Sáng Nghiệp

1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên Cơng ty: Công ty TNHH Sáng Nghiệp
Địa chỉ: 247/5 khu phố 7, P. Tân Tiến đường Phan Trung, tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
MST: 3600999565
Năm thành lập : 2008
Giám đốc: Nguyễn Văn Dương
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
Số lượng nhân công: từ 15 – 60 người
Công ty TNHH Sáng Nghiệp chuyên thi công thiết kế kiến trúc đã trải qua hơn
10 năm phát triển và xây dựng tính từ thời điểm từ năm 2008 cho đến nay. Công ty đã
và đang dần chiếm được vị thế của mình trong lĩnh vực tư vấn và xây dựng ở khu vực
tỉnh Đồng Nai. Với một hành trình phát triển khơng ngừng nghỉ trong hơn 10 năm cơng
ty đã gặt hái được nhiều thành tích đáng kể.

Trong suốt quá trình từ ngày thành lập đến nay thì khơng thể kể hết được những
khó khăn chồng chất mà cả tập thể cán bộ công nhân viên đã phải cùng nhau vượt qua
những ngày tháng mới khởi nghiệp. Để đến nay công ty đã gặt hái được thành cơng,
khẳng định được uy tín, thương hiệu của mình trong lĩnh vực tư vấn thi công và xây
dựng. Để có thể tồn tại trên thị trường với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt cũng như
đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như đóng góp vào sự phát
triển của đất nước.
1.1.2. Qúa trình phát triển
Hơn 10 năm hoạt động cũng chính là một quá trình cơng ty đã khơng ngừng
hoàn thiện bộ máy quản lí, lực lượng lao động. Đến thời điểm hiện tại công ty đã tập
hợp đầy đủ kiến trúc sư, cử nhân kinh tế, các kỹ sư giám sát từng công trình, kỹ sư cấp
thốt nước… họ đều là những người đã có nhiều đóng góp trong tất cả các lĩnh vực xây
dựng dân dụng và công nghiệp, thủy lợi, cấp thốt nước,…Bên cạnh đó chúng tơi cịn
tự hào với đội ngũ cán bộ kỹ sư giám sát, chuyên viên thiết kế, cơng nhân viên… đều
là những lao động có kiến thức vô cùng chuyên sâu và giàu kinh nghiệm. Với nhiều
năm thi cơng bao nhiêu cơng trình lớn nhỏ trong cả tỉnh thành. Trong một bối cảnh nền
kinh tế đang khó khăn và bị ảnh hưởng bởi covid-19, nhiều doanh nghiệp đã phải giải
thể hoặc hoạt động trì trệ. Thì đây lại chính là sự kiện đánh dấu được sự phát triển vượt
2


bậc, khẳng định được uy tín và thương hiệu của công ty trên thị trường tỉnh Đồng Nai
và trong tương lai sẽ còn vươn xa hướng tới thị trường toàn quốc.
Trong khoảng thời gian gần đây, vì được sự quan tâm của các cấp chính quyền
địa phương cũng như sự tin tưởng của các Chủ đầu tư. Chúng tôi đã huy động được
một lực lượng sức trẻ với nhiều sự sáng tạo, đam mê tìm tịi học hỏi trong cơng việc.
Để có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng như hồn thành tốt các hợp đồng mà
cơng ty đã ký kết với châm ngôn: “Đúng tiến độ - Chuẩn chất lượng”. Nhờ đó cơng
ty đã có thêm nhiều cơ hội để khẳng định được vị thế của mình. Khơng ngừng phát
triển, vươn cao, xây dựng hình ảnh cơng ty uy tín hàng đầu. Góp phần vào việc phát

triển chung nền kinh tế và các hoạt động xã hội của tỉnh Đồng Nai. Đây cũng chính là
một động lực vô cùng to lớn để ban Lãnh đạo, công nhân viên công ty tiếp tục vươn
lên và gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong thời gian sắp tới.
Công ty TNHH Sáng Nghiệp hiện có các phịng ban như kiến trúc thiết kế (bao
gồm nhà cửa điện nước), phòng kỹ sư giám sát cơng trình (áp dụng các phần mềm tối
ưu nhất vào trong cơng việc), phịng nhân sự, phịng kế tốn…Sau khoảng thời gian
hình thành và phát triển Công ty đã đi vào quy chế hoạt động nghiệm ngặt. Nhằm thể
hiện được sự uy tín và chuyên nghiệp. Xứng đáng là một địa chỉ đáng tin cây cho mọi
chủ đầu tư trong và ngoài tỉnh Đồng Nai.
1.1.3. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới
➢ Thuận lợi: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì Công ty luôn được sự quan
tâm chỉ đạo của Bộ xây dựng đã tạo điều kiện cho Công ty thực hiện các dự án.
Giám đốc, ban lãnh đạo và các phịng ban trong cơng ty ln làm việc có trách
nhiệm, hết sức linh hoạt và nhạy bén, nắm bắt được xu hướng thị trường, có
đường lối chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn. Cụ thể là việc sử dụng lao
động đúng đắn phù hợp với chức năng của từng người để họ phát huy được hết
khả năng của mình.
➢ Thách thức: Trong q trình làm việc đơi lúc cũng có những mẫu thuẫn giữa
các phịng ban do khơng hiểu ý dẫn đến kết quả trong công việc không được
như mong muốn. Bên cạnh đó nguồn thu của Cơng ty bị chậm trễ nên vốn lưu
động cũng đang gặp khó khăn, chưa làm chủ được nguồn tài chính. Thêm vào
đó là sự thất thoát từ những nguyên vật liệu phụ chưa có sự kiểm sốt chặt chẽ
và khơng có kho chứa nguyên vật liệu. Nên khó tránh khỏi được sự mất mát
khơng đáng có.
➢ Phương hướng phát triển: Cơng ty hiện đang triển khai các ứng dụng phần
mềm tin học vào trong ngành xây dựng. Tiếp tục triển khai các dự án Nhà nước
giai đoạn 2020-2022. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành về xây
dựng. Phối hợp với các đơn vị xây dựng khác để hoàn thành cơng trình đang xây
dựng. Xây dựng các cơng trình phục vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng trong
3



đó sẽ chú trọng thẩm định thiết kế và thẩm định về kinh tế kỹ thuật các dự án
đầu tư về sản xuất vật liệu Xây dựng. Tư vấn và thiết kế các cơng trình xây
dựng, thiết kế nhà ở từ Nam ra Bắc.
1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

Nguồn từ Công ty TNHH Sáng Nghiệp
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
➢ Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Sáng Nghiệp.
Bao gồm việc phụ trách và chịu mọi trách nhiệm trước Tổng công ty và Pháp
luật về tất cả hoạt động điều hành của Công ty. Giám đốc sẽ trực tiếp phụ trách
các lĩnh vực cơ bản như: Lập kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, chiến lược kinh doanh
của Công ty trong thời gian tới. Điều khiển các cơng trình xây dựng từ xa, lên
kế hoạch cụ thể để các cơng trình đi đúng tiến độ theo hợp đồng đã ký kết. Chịu
trách nhiệm ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư, các nhà cung cấp. Quy mô
phương thức đầu tư phát triển thị trường. Công tác tài chính – kế tốn, tổ chức –
nhân sự.
➢ Phó Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Giám Đốc Cơng ty và Pháp luật về tất cả
các lĩnh vực công tác được ủy quyền. Thay mặt cho Giám đốc Công ty trực tiếp
4


phụ trách về các lĩnh vực như: Tổ chức vận chuyển tiếp nhận nguyên vật liệu
theo đúng kế hoạch, bàn giao ký kết các biên bản nghiệm thu, kiểm tra chất

lượng cơng trình, giám sát cơng trình đi đúng tiến độ, giám sát kênh phân phối,
công tác tiền lương, bảo hiểm, bảo hộ lao động và tài sản, kiểm tra danh sách
thanh toán hàng tuần, ký kết các hợp đồng kinh tế theo ủy quyền của Giám đốc
công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc phân công, điều hành mọi
hoạt động hằng ngày của Công ty theo ủy quyền của Giám đốc và khi Giám đốc
đi công tác.
➢ Phịng hành chính nhân sự
Chức năng: Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực, duy trì và quản lí
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, thơng tin dịch vụ nhân sự.
Nhiệm vụ: Phối hợp với các phịng ban của Cơng ty lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân
lực. Theo dõi nguồn nhân lực tồn Cơng ty, đưa ra bảng mô tả công việc chuẩn cho
từng vị trí tuyển dụng nhân viên. Lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự. Tham vấn và giám
sát các quá trình tuyển dụng. Thiết lập những chính sách phù hợp để thu hút người tài
cho Cơng ty. Kết hợp với các phịng ban để tuyển dụng những vị trí cịn thiếu. Phân
chia chức danh, quyết định mức lương cho từng nhân viên.
➢ Phịng kế tốn – tài chính
Chức năng: Hoạch định chiến lược tài chính của doanh nghiệp, cơng tác kế tốn, tài
chính, kiểm tra, giám sát, chấm cơng, đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Nhiệm vụ chủ yếu:
-

-

Hoạch định chiến lược tài chính của doanh nghiệp: Hoạch định nguồn vốn được
tài trợ. Hoạch định các chiến lược đầu tư tài chính hiệu quả.
Cơng tác kế tốn: Theo dõi thời gian nghiệm thu của từng giai đoạn trong mỗi
cơng trình để nhập doanh thu cho Công ty. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán
phát sinh tại doanh nghiệp. Lập các chứng từ xuất – nhập kho căn cứ vào chứng
từ ghi sổ đã theo dõi. Cập nhật được đầy đủ, chính xác, kịp thời về thu – chi –
tồn quỹ vào sổ quỹ để báo cáo khi cần với Giám đốc. Cuối ngày vào bảng và kê

chi tiết các hóa đơn mua hàng và tính phần tổng giá trị hàng hóa, thuế GTGT
trong ngày. Kiểm tra đối chiếu số liệu kế tốn trên excel với số liệu kho và cơng
nợ.
Cơng tác tài chính: Thiết kế, xây dựng phân tích tài chính. Lập kế hoạch tài
chính, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Cân đối công nợ, vốn và đề xuất ra các giải pháp huy động vốn nhằm
cân đối dòng tiền thu chi hàng năm của Công ty để phù hợp với các quy định
hiện hành. Lập ủy nhiệm chi, séc nộp tiền, rút tiền vào tài khoản. Căn cứ vào
các chứng từ ghi sổ theo dõi được luồng tiền cuối tháng đối chiếu với ngân hàng

5


và với sổ phụ ngân hàng cũng như quản lí tiền mặt tại ngân hàng. Tổng hợp số
liệu mua nguyên vật liệu trong ngày báo cáo cho Giám đốc.
- Kiểm tra, giám sát, chấm công: Căn cứ vào các quy định của doanh nghiệp mà
kế toán sẽ soạn thảo ra các hợp đồng lao động cũng như quản lí các hợp đồng
lao động. Xây dựng bảng chấm cơng chính xác và trung thực.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Kiểm soát số liệu từ các kế toán
viên và tổng hợp lại sao cho hợp lí và vẫn tuân thủ theo đúng quy định. Tham
mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính, doanh thu, lợi nḥn và tạo hướng
phát triển có lợi cho Cơng ty.
➢ Phịng thiết kế
Chức năng: Lập dự án thiết kế, chỉ đạo bản thiết kế, giám sát thiết kế
Nhiệm vụ: Đảm bảo cho cơng trình được diễn ra đúng ý tưởng cũng như thời gian tiến
độ trong hợp đồng. Lên kế hoạch thực hiện đúng các dự án thiết kế. Làm việc, trao đổi
với các bên liên quan, cùng nêu lên ý tưởng với nhà đầu tư để hoàn thành bản vẽ hoàn
chỉnh. Hỗ trợ, tư vấn cho ban giám đốc về dự án sẽ thiết kế trong tương lai. Giải thích
với khách hàng về những vấn đề liên quan đến bản vẽ thiết kế. Lập báo cáo, số liệu,
chuẩn bị bản phác thảo trình lên giám đốc, thực hiện việc thuyết trình cũng như tóm tắt

chiến lược. Chịu trách nhiệm hoàn toàn với mọi vấn đề xảy ra trong mảng thiết kế.
Đảm bảo là mang lại lợi ích cho doanh nghiệp cũng như giúp doanh nghiệp phát triển
đi lên.
➢ Phòng kỹ sư
Chức năng: Giám sát cơng trình thiết bị, máy móc. Phối hợp hoạt động với các phòng
ban để theo dõi số lượng, chất lượng vật tư. Đánh giá định mức nguyên vật liệu cần
cho mỗi cơng trình.
Nhiệm vụ:Lên kế hoạch, lập các danh mục các phương án kỹ thuật hỗ trợ cho các
phòng ban trong việc định giá sản phẩm. Kiểm soát được khối lượng, đánh giá kỹ
thuật, chất lượng của cơng trình. Đưa ra được các giải pháp cải tiến, nâng cấp chất
lượng, tối ưu chi phí dựa trên nguyên lí tiêu hao năng lượng, vật liệu sản xuất. Làm hồ
sơ lưu trữ các dữ liệu về kỹ thuật, đăng kí, đăng kiểm chất lượng cơng trình đang thi
cơng. Chịu trách nhiệm báo cáo với ban Giám đốc về số lượng, chất lượng nguyên liệu
vật tư nhập – xuất trước và sau khi thi cơng. Giải quyết và xử lí các sự cố rủi ro phát
sinh trong quá trình thực hiện thi cơng (nếu có). Lưu giữ các hồ sơ thiết kế để đảm bảo
công tác trong việc bảo mật dữ liệu phần kỹ thuật có liên quan tới các cơng trình và dự
án của cơng ty.

6


➢ Đội trưởng
Chức năng: Giám sát cơng trình đi theo đúng tiến độ. Kiểm tra vật tư, phiếu nhận hàng.
Báo số lượng vật tư chính, phụ cần dùng trong ngày. Chịu sự hướng dẫn của kỹ sư và
Ban giám đốc.
Nhiệm vụ: Giám sát cơng trình, thái độ làm việc của cơng nhân, điều tiết lao động để
tránh lãng phí nhân công. Kiểm đủ số lượng, chất lượng vật tư khi nhà cung cấp vận
chuyển tới. Mỗi tuần mang phiếu nhận hàng, hóa đơn (nếu có), bảng chấm cơng về
phịng kế tốn để kế tốn có thể nắm bắt được tình hình vật tư, nhân cơng ngồi cơng
trình cũng như thanh tốn lương, hạch tốn đầy đủ, kịp thời, chính xác.

1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

1.3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn
Phịng Kế tốn – Tài chính được đặt dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc Cơng ty, có
trách nhiệm là tổ chức và thực hiện; kiểm tra toàn bộ cơng tác kế tốn được thống kê
trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Bên cạnh đó tổ chức các thông tin kinh tế, hướng
dẫn chỉ đạo, kiểm tra các bộ phận trong Công ty, thực hiện đầy đủ; chính xác sự ghi
chép ban đầu và chế độ hạch tốn, chế độ quản lí, kinh tế và tài chính.
Để bộ máy kế tốn – tài chính của Cơng ty hoạt động thực sự có hiệu quả thì cả phòng
ban phải đề ra mục tiêu về chất lượng, biện pháp đã thực hiện trong năm 2019 như sau:
-

-

Thứ nhất: Xây dựng kế hoạch tư vấn, thi công theo từng mục đích với một độ
chính xác cao. Phối hợp cùng các bộ phận khác trong cơng ty để có thể lên kế
hoạch từ đầu năm.
Thứ hai: Xây dựng kế hoạch thu – chi trong năm sao cho hợp lí và tiết kiệm
được chi phí nhất. Thiết lập tổ chức bộ máy kế toán sổ, tài khoản kế toán linh
hoạt để cơng việc được nhanh gọn và chính xác.

1.3.2. Cơ cấu bộ máy kế tốn
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung. Các nghiệp
vụ kế tốn chính khi phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của Cơng ty. Tại đây kế
tốn viên sẽ thực hiện tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ các phương
pháp thu thập, xử lí các thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban
đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lí tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thơng tin bao qt toàn cảnh về

tình hình tài chính của Cơng ty. Từ đó tham mưu cho Giám đốc để đề ra biện pháp phù
hợp với các quy định đường lối phát triển của Công ty.

7


Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

1.3.3. Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ
Tại phịng kế tốn của cơng ty sẽ gồm có hai kế tốn viên đảm nhiệm hết các
cơng việc của kế tốn nội bộ và một kế toán thuế. Nhưng họ cũng sẽ thực hiện đầy đủ
các chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
Trưởng phịng kế tốn: được coi như là kế tốn tổng hợp, có mối liên hệ trực tiếp với
các kế tốn viên, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng sẽ là người liên hệ
chặt chẽ với Ban giám đốc về các chính sách Kế tốn – Tài chính của Cơng ty. Ký
duyệt các tài liệu kế tốn, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương. Đồng
thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong trong bộ máy quản lí cùng phối hợp và
thực hiện những việc chun mơn có liên quan tới bộ phận chức năng.
Các kế tốn thành phần sẽ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về
các nghiệp vụ của Kế toán trưởng, trực tiếp trao đổi với nhau về các vấn đề có liên
quan đến nghiệp vụ cũng như là các chế độ kế tốn, chính sách tài chính của Nhà nước.
Kế tốn tiền lương và BHXH: hạch tốn và tính tốn tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các khoản khấu trừ vào lương, các khoản trợ cấp, các
khoản thu nhập cho các bộ, công nhân viên trong Công ty. Hàng tuần căn cứ vào bảng
chấm công của các đội trưởng giám sát trực tiếp tại cơng trình để tổng hợp số liệu bảng
thanh tốn lương của Cơng ty và phân bổ cho hợp lí.
Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm: có nhiệm vụ là tổng hợp tài liệu từ các phần hành kế toán khác nhau để theo dõi
trên các bảng kê, bảng phân bổ hợp lí để làm cơ sở dữ liệu cho việc tính chi phí cũng
như giá thành sản phẩm. Song song đó kế tốn cũng theo dõi cả phần cơng cụ dụng cụ .

8


Hàng tháng sẽ nhận báo cáo từ các đội trưởng ở mỗi cơng trình, căn cứ vào bảng phân
bổ, bảng tổng hợp chi phí sản xuất để thống kê vào bảng kê. Và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp hệ số.
Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm trong việc thanh tốn mọi khoản chi và tình
hình thanh tốn với khách hàng cộng thêm cả phần nợ phải trả của Cơng ty. Sau khi đã
kiểm tra được tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ gốc. Kế toán thanh toán sẽ phải viết
phiếu thu,chi (đối với tiền mặt), ủy nhiệm chi, séc…(đối với tiền gửi ngân hàng). Hàng
tháng phải lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết để đối chiếu với sổ quỹ, sổ phụ ngân
hàng, lập kế hoạch về tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Quản lí các
tài khoản 111,112 và các tài khoản chi tiết của nó. Đồng thời là theo dõi các khoản phải
thu, phải trả trong Công ty và giữa công ty với khách hàng…phụ trách các tài khoản
như 131, 136, 141, 331, 333, 336.
Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt để xuất hoặc nhập
quỹ tiền mặt, ghi sổ phần thu chi. Sau đó sẽ tổng hợp lại và đối chiếu với các chứng từ
có liên quan.
Kế tốn vật tư, duyệt lương và theo dõi các đại lý: Làm nhiệm vụ hạch tốn chi tiết
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp chính là ghi thẻ song song. Cuối
tháng kế toán vật tư sẽ lập bảng tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi xuất nhập tồn
và nộp báo cáo cho kế tốn tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153.
Khi có yêu cầu của bộ phận kế toán nguyên vật liệu các bộ phận chức năng khác sẽ tiến
hành kiểm kê lại số vật tư cịn ở cơng trình, đối chiếu với sổ kế tốn. Nếu có xảy ra sự
thiếu hụt thì sẽ phải tìm ngun nhân và biện pháp xử lí được ghi trong biên bản kiểm
kê. Thêm vào đó cịn phải chịu trách nhiệm cuối cùng ở q trình tính lương và các
khoản trích theo lương. Căn cứ vào đó để tập hợp lên bảng phân bổ tiền lương và cũng
theo dõi tình hình tiêu thụ của đại lý cơng ty.
1.3.4. Chế độ kế toán đang áp dụng
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng
hiện nay là chế độ kế tốn theo thơng tư 133 áp dụng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực. Mọi thành phần kinh tế theo pháp
luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước,
doanh nghiệp cho Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại
chúng, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký sổ cái và công ty chỉ sử dụng excel
- Hình thức sổ kế tốn được áp dụng: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán
tổng hợp là “ Nhật ký – Sổ cái”.
9


Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ “Nhật ký – Sổ cái” của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của Công ty bao gồm tài sản cố
định hữu hình và vơ hình. Tài sản cố định được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy
kế. Phần khấu hao tài sản cố định được doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp áp dụng tính thuế: Phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc ghi nhân các khoản tiền và tương đương tiền: Trong tất cả các năm nghiệp
vụ phát sinh băng ngoại tệ sẽ được chuyển sang VND thực tế tại ngày đúng ngày phát
sinh theo tỷ giá của Ngân hàng thương mại cổ phần HD Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá hàng tồn
kho và xuất kho được tính theo phương pháp tính theo giá đích danh. Bên cạnh đó hàng
tồn kho được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xun.
Ngun tắc tính thuế:
-

Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%


-

Thuế GTGT hàng nội địa: 5%-10%
10


×