Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty tnhh hồng thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Khoa Kinh tế - Luật - Logistics

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY TNHH HỒNG THANH
Trình độ đào tạo: Đại Học
Hệ đào tạo: Chính Quy
Ngành: Kế Tốn
Chun ngành: Kế Tốn Tài Chính
Khố học: 2017-2020
Đơn vị thực tập: Cơng ty TNHH Hồng Thanh
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Anh Thư
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Mỹ Linh
MSSV: 17031432
Môn học :Thực tập tốt nghiệp

Vũng Tàu, ngày 24 tháng 02 năm 2021
i


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………., ngày…….. tháng ……năm 20…
Xác nhận của đơn vị

ii



ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Kiến thức chuyên môn:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Nhận thức thực tế:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4. Đánh giá khác:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Đánh giá kết quả thực tập:
------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giảng viên hướng dẫn

iii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lòng
biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức ở Công ty TNHH Hồng Thanh đặc biệt là chị Hoài
Thu đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài
này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Cô Nguyễn Thị Anh Thư và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Cô Nguyễn Thị Anh Thư ở Khoa
Kế toán – Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của
các cơ nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy/cô – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm,
hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tháng. Bước đầu đi vào
thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


iv


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG THANH. ...............................4
Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Hồng Thanh. ...............................4
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Hồng Thanh. .............................................4
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. ......................................................5
Lĩnh vực hoạt động, nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty TNHH Hồng Thanh ...............6
Lĩnh vực hoạt động. ..................................................................................................6
Mục tiêu hoạt động. ..................................................................................................6
Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty. ............................................................................6
Mơ hình tổ chức quản lý. ..........................................................................................6
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ..................................................................7
Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty. ............................................................................8
Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty. ......................................................................8
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán. ......................................................9
Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế tốn....................................................10
Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Cơng ty. ........................10
Kế tốn trên máy vi tính. ........................................................................................10
Giới thiệu phần mềm LinkQ. ..................................................................................12
Những chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty. .....................................................15
LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH HỒNG THANH .......................................................................................................17
Những vần đề chung về tố chức kế tốn hàng hóa .......................................................17
Đặc diểm hoạt động thương mại ............................................................................17
Nhiệm vụ cơ bản của kế tốn hàng hóa ..................................................................17
Nội dung về kế tốn mua hàng hóa trong các Cơng ty thương mại .............................18
Kế tốn q trình mua hàng....................................................................................18
v



Kế toán nhập khẩu trực tiếp....................................................................................24
Kế toán nhập khẩu ủy thác .....................................................................................27
Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong nước.................................................................30
THỰC TRẠNG KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỒNG THANH ...................................................................4
Kế tốn mua hàng tại Cơng ty ........................................................................................4
Quy trình mua hàng ..................................................................................................4
Tính giá mua hàng ....................................................................................................5
Phương pháp quản lý hàng tồn kho tại Công ty..............................................................1
Sơ đồ 3.2: Quy trình quản lý hàng tồn kho tại Cơng ty ........................................................1
Chứng từ sử dụng và cách lưu trữ chứng từ ...................................................................1
Tài khoản sử dụng ...........................................................................................................2
Một số nghiệp vụ phát trong q tại Cơng ty .................................................................2
Kế tốn bán hàng tại Công ty........................................................................................11
Đặc điểm DT và nguyên tắc ghi nhận DT tại Cơng ty TNHH Hồng Thanh ..........11
Quy trình bán hàng .................................................................................................12
Sơ đồ 3.3: Quy trình mua hàng........................................................................................13
Chứng từ sử dụng ...................................................................................................13
Tài khoản sử dụng ..................................................................................................13
Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý tại Công ty .................................................13
: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
Hồng Thanh ..........................................................................................................................26
Một số nhận xét chung về Công ty ...............................................................................26
: Nhược điểm ..........................................................................................................27
: Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế .......................................................................28
: Kiến nghị.....................................................................................................................28
vi



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................33
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM……………………………………………………………………..87

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
GTTHHMV
HH
SDĐK
NK
TTĐB
CKTM
PNK
PXK
TSCĐ
BĐS
XDCB
UNC
PC

Giá thực tế hàng hóa mua vào
Hàng hóa
Số dư đầu kì
Nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Chiết khấu thương mại
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho

Tài sản cố định
Bất động sản
Xây dựng cơ bản
Ủy nhiệm chi
Phiếu chi

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1
Hình 2.2:

Logo Cơng ty TNHH Hồng Thanh
Giao diện phần mềm kế tốn LinkQ tại Cơng ty

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.4:
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ 2.2:
Sơ đồ 2.3:
Sơ đồ 2.4:
Sơ đồ 2.5:
Sơ đồ 2.6:
Sơ đồ 2.7:
Sơ đồ 2.8:
Sơ đồ 2.9:
Sơ đồ 2.10:

Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Hồng Thanh

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Hồng
Thanh
Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức NKC
Quy trình hạch tốn hàng mua đi đường
Quy trình hạch tốn hàng tồn kho hàng hóa
Quy trình hạch tốn kế tốn cơng nợ
Quy trình hạch tốn chi phí mua hàng
Quy trình hạch tốn nhập khẩu trực tiếp
Quy trình hạch tốn bên nhận ủy thác
Quy trình hạch tốn bên giao ủy thác
Quy trình hạch tốn hàng gửi đi bán
Phương thức bán hàng
Quy trình hạch tốn giá vốn
viii


Sơ đồ 2.11:
Sơ đồ 2.12:
Sơ đồ 2.13:
Sơ đồ 2.14:
Sơ đồ 2.15:
Sơ đồ 2.16:
Sơ đồ 2.17:

Quy trình hạch tốn phải thu khách hàng
Quy trình hạch tốn doanh thu theo phương pháp trả góp
Quy trình hạch tốn doanh thu theo phương pháptrực tiếp
Quy trình hạch tốn giảm trừ doanh thu
Quy trình mua hàng

Quy trình quản lý hàng tồn kho
Quy trình bán hàng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5

Sổ cái 1561
Sổ cái 1111
Sổ cái 331
Sổ cái 632
Sổ cái 511

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây với việc phát triển của kinh tế thị trường trong và cũng
như ngoài nước đã tạo cơ hội để đẩy mạnh việc phát triển lưu thông và trao đổi hàng
hóa qua các nước. Qua đó, các Cơng ty thêm rất nhiều cơ hội được hợp tác và phát
triển cùng với nhau. Không những vậy, thách thức luôn song song với tất cả Cơng ty.
Vì thế, các Cơng ty đã đặt ra mục tiêu hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất cho mình. Để đạt được điều đó địi hỏi đó các Cơng ty là tập trung
vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hố,
giúp Cơng ty tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ
cho quá trình tái sản xuất kinh doanh.

Kế tốn lưu chuyển hàng hóa là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế
tốn của Cơng ty. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng, việc bán hàng hóa
giúp Cơng ty tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh
tiếp theo, cung cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó Cơng ty phân tích, đánh giá lựa
chọn các phương án đầu tư có hiệu quả.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty TNHH Hồng Thanh được sự quan
tâm giúp đỡ tận tình của các anh (chị) phịng kế tốn tại Cơng ty đã giúp em tự tin hơn
vào nghiệp vụ của mình. Qua đó, em đúc kết kinh nghiệm cho bản thân để có thể hồn
thiện được kỹ năng xử lí tình huống và cũng như trau dồi thêm kiến cho bản thân. Vì
vậy em đã chọn đề tài:“Kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty TNHH Hồng Thanh
làm đề tài cho luận án tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
Làm sáng tỏ thực trạng lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty TNHH Hồng Thanh, qua
đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu. Nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan
tác động đến hệ thống kế toán tại Cơng ty, để từ đó đưa ra một số giải pháp khắc phục
những tồn tại cũng như phát huy những điểm mạnh của Công ty TNHH Hồng Thanh.

1


Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, học hỏi kinh nghiệm từ những người đã
trải qua công việc kế toán để chuẩn bị hành trang cho tương lai.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Hồng Thanh
4. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Hồng Thanh.
Thời gian: Số liệu nghiên cứu quý I năm 2020
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành bài báo cáo này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo

trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư viện và trung tâm học
liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp tơi
giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn tại Cơng ty, qua
đó cũng giúp em tích luỹ được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu của
Cơng ty, sau đó tồn bộ số liệu được xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo một
cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so
sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác kinh doanh
nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho Công ty
Nội dung và kết cấu:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục nội dung đề tài
gồm bốn chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Hồng Thanh.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa
2


Chương 3: Thực trạng kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Hồng
Thanh.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn lưu chuyển hang hóa tại
Cơng ty Hồng Thanh
Với kiến thức cịn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều, nên em chưa đủ
điều kiện để đi sâu tìm hiểu tình hình hết hoạt động của Cơng ty. Ngồi ra trình độ
chun mơn trên thực tế cịn chưa vững chắc, khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ, anh chị trong kế tốn để luận văn của em
được hoàn thiện hơn.

3



GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH HỒNG THANH.
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hồng Thanh.
Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Hồng Thanh.

Hình 1.1: Logo của Công ty TNHH Hồng Thanh năm 2019.
Tên viết tắt: HOTHACO.,LTD
Tên tiếng Anh: Hong Thanh Limited Liability Company
Loại hình Cơng ty: CƠNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Giám đốc: NGUYỄN THỊ HỒNG THÚY
Phó giám đốc: NGUYỄN ĐỨC MẠNH
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng)
Ngày cấp giấy phép: 07/12/2000
Đăng ký thay đổi lần thứ: 8, ngày 31 tháng 08 năm 2016
Ngày hoạt động: 07/12/2000 (Đã hoạt động 20 năm)
Điạ chỉ: Số 98-100-102-104 Lý Tự Trọng, Phường 1, Thành Phố Vũng Tàu,
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam
Điện thoại: 0254.3.515.575 hoặc 0254.385.0206
Fax: 0254.3.511.590
Email:
Mã số thuế: 3500405761
Tài khoản: 113000017142 – Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Vũng
Tàu.

4


Công ty TNHH Hồng Thanh được thành lập vào ngày 07/12/2000. Công ty hiện
hoạt động trong lĩnh vực Dịch vụ, thương mại.

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty.
1.1.2.1 Q trình hình thành
Q trình hình thành của Cơng ty TNHH Hồng Thanh ta phải nói đến mục đích
thành lập Công ty. Những năm trước khi thành lập Công ty, giám đốc hiện tại Bà
Nguyễn Thị Hồng Thúy thành lập một của hàng bán lẻ và các dịch vụ cung ứng ra thị
trường rất nhỏ; khi mà nhân viên càng ngày càng đông, giá trị của các hợp đồng càng
lớn làm cho việc mua Hóa đơn trên Cơ quan thuế không đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng. Bà Nguyễn Thị Hồng Thúy đã chuyển đổi và thay đổi hình thức kinh
doanh, ngành nghề kinh doanh phù hợp với tình hình phát triển tạp hóa và dịch vụ nhỏ
lẻ bằng việc thành lập Công ty TNHH Hồng Thanh, để phù hợp với nhu cầu, sự phát
triển và nhằm hòa nhập kịp thời với nền kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển.
Tên Công ty: Công ty TNHH Hồng Thanh
Trụ sở chính: 104 Lý Tự Trọng, Phường 1, TP Vũng Tàu
Điện thoại: 0254.3.515.575 - 0254.385.0206
1.1.2.2 Quá trình phát triển.
Trong những năm đầu hoạt động, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty là
lĩnh vực cung cấp dịch vụ, bán hàng cho các khách hàng nhỏ lẻ hoặc đơn hàng có giá
trị nhỏ. Sau đó, trong q trình hoạt động cũng như công tác điều tra nắm bắt nhu cầu
thị trường, Công ty đã nắm bắt và tiến hành mở rộng đối tượng khách hàng lớn hơn,
cung cấp dịch vụ cho các đơn hàng có giá trị lớn. Và nay Công ty chủ yếu phát triển
lĩnh vực dịch vụ; thương mại, khu nghỉ dưỡng đóng góp một phần quan trọng vào
doanh thu.
Công ty ban đầu chỉ hoạt động nhỏ lẻ, qua thời gian phát triển Công ty đã ký
được một số hợp đồng lớn với một số Công Ty như TNHH Kimberly-Clack Việt Nam,
Công Ty TNHH Thương Mại Khatoco (Đồng Nai), Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Dầu
Thực Vật Tường An - Nhà Máy Dầu Phú Mỹ, Công Ty TNHH Nhà Nước Một Thành
Viên Yến Sào Khánh Hịa, Cơng Ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam, Công Ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vân Hậu, Công Ty TNHH Castrol BP Petco,…
5



Lĩnh vực hoạt động, nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty TNHH Hồng Thanh
Lĩnh vực hoạt động.
− Cung ứng hàng hóa, bán bn, bán lẻ ra thị trường; dịch vụ; thương mại, khu
nghỉ dưỡng,..
1.2.2. Nhiệm vụ.
− Bên trong: Công ty đã thực hiện tốt quá trình hoạt động kinh doanh nhằm sử
dụng hợp lý, hiệu quả vốn và lao động, quản lý và đào tạo đội ngũ nhân viên để đáp
ứng nhu cầu làm việc kinh doanh ở Công ty. Đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường. Chăm lo cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cán bộ công nhân
viên để họ yên tâm lao động.
− Bên ngồi: Cơng ty thực hiện nộp ngân sách chấp hành các chính sách chế độ
và pháp luật của Nhà nước, bảo vệ môi trường. Quản lý chỉ đạo của Công ty theo cơ
chế hiện hành, bảo vệ tài sản XHCN, thực hiện nghĩa vụ đóng góp mang tính chất từ
thiện.
Mục tiêu hoạt động.
− Tập trung phát triển bền vững
− Lấy khách hàng làm trung tâm.
− Đề cao, xây dựng và giữ gìn thương hiệu, uy tín của Công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Mơ hình tổ chức quản lý.
GIÁM ĐỚC

P.GIÁM ĐỚC

PHÒNG NHÂN SỰ

PHÒNG KẾ TOÁN

6


PHÒNG KINH DOANH


Chú thích:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hồng Thanh.
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc
− Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
− Là người có quyền hành cao nhất phụ trách tồn bộ hoạt động kinh doanh của
Công ty.
− Ký kết các hợp đồng kinh doanh, các quyết định, giấy tờ của Công ty.
− Quyết định kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty.
− Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy
động vốn.
− Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty, quyết định thành lập Công ty con, chi
nhánh, văn phòng đại diện.
− Sửa lỗi, bổ sung điều lệ của Công ty. Thông qua BCTC hàng năm, lên phương
án sử dụng, phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của Cơng ty
Phó Giám đốc
− Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
− Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hỉện các quyền và nghĩa vụ cùa
mình như: Tổ chức thực hiện các quyết định của Giám đốc; quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh
của Công ty; tuyển dụng lao động; ban hành quy chế quản lý nội bộ; trình báo quyết

tốn hàng năm lên Giám đốc; kiến nghị sử dụng hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh.
Phòng tổ chức nhân sự
− Tham gia xây dựng quy chế lương và tính lương hàng tháng cho Cơng ty. Tham
mưu cho Ban giám đốc quản lý một cách tốt nhất nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của
Công ty, giúp việc cho giám đốc để quản lý, điều hành nhân sự, tiền lương, công tác
thi đua khen thưởng – kỷ luật.
7


− Căn cứ vào trình độ người lao động đã được tuyển dụng phịng hành chính nhân
sự tham gia cùng Ban giám đốc phân công công việc phù hợp với năng lực, trình độ
đào tạo đối với từng trường hợp để kết quả kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả tốt
nhất.
Phịng tài chính kế tốn
− Lập kế hoạch tài chính của Cơng ty, trình lên cấp trên phê duyệt và theo dõi
việc thực hiện hoạch này.
− Thực hiện việc hạch toán kế hoạch kinh doanh trong năm, kiểm tra và giám sát
nguồn vốn, tài sản của Công ty.
− Tham gia cùng với phòng kinh doanh, lập kế hoạch các hợp đồng và quyết toán
thanh lý khi kết thúc họp đồng kỉnh tế.
− Trực tiếp giao dịch với các tổ chức tín dụng để giải quyết các thủ tục tài chính.
− Thanh quyết tốn với cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
− Tổng hợp báo cáo tài chính định kỳ trình cho Giám đốc và cho cơ quan Nhà
nước có liên quan
Phịng kế hoạch kinh doanh
− Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh hàng
tháng, hàng quý, hàng năm thông qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng và
trình Giám đốc phê duyệt.
− Soạn thảo, thực hiện, các hợp đồng kinh tế và đảm bảo chất lượng đầu vào, đầu

ra của sản phẩm.
− Tìm kiếm nguồn hàng đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý.
− Tìm kiếm các hợp đồng về cung cấp hàng.
− Giải quyết khiếu nại và thắc mắc của khách hàng.
Tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty.
Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.

8


Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Thủ quỹ
Tổng hợp

Thanh toán

Tiền lương

Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Hồng Thanh.
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
➢ Kế toán trưởng: Tổ chức điều hành mọi cơng tác trong phịng, hồn thành chức
năng nhiệm vụ kế toốn theo điều lệ kế toán Nhà nước, phụ trách chế độ kế toán tài

chính, kiểm tra kế tốn. Ký duyệt chứng từ thu, chi, ngân hàng, hóa đơn, chứng từ
nhập, xuất. Duyệt phiếu ghi sổ và sổ kế toán của nhân viên, ký các báo cáo kế toán và
chuẩn bị kế hoạch tài chính của Cơng ty. Cuối tháng, cuối q có nhiệm vụ xác định
đối tượng tập hợp báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính,
báo cáo thuế.
➢ Kế tốn tổng hợp: Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ nhập liệu
vào máy, cuối tháng kiểm tra, đối chiếu các sổ, in để lưu trữ, đối chiếu số liệu lập báo
cáo thuế hàng tháng, quyết toán thuế năm, lập bảng cân đối kế tốn. Trợ lý cho kế tốn
trưởng về cơng tác Thống kê – Kế tốn khi có u cầu, lập báo cáo tài chính.
➢ Kế tốn tiền lương: Quản lý, phân tích tình hình tổng quỹ lương, lập bảng tổng
hợp và bảng phân bổ tiền lương làm cơ sở tính lương và các khoản trích theo lương
cho nhân viên.
➢ Kế tốn thanh tốn và cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, hạch tốn các khoản phải thu chi trong Cơng ty. Theo dõi các
khoản phải thu, phải trả. Theo dõi công nợ với khách hàng, thường xuyên đối chiếu
kiểm tra số liệu với các phần hành liên quan.
➢ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ của Công ty, thực hiện các
9


nhiệm vụ nộp rút tiền tại ngân hàng. Hàng ngày ghi chép sổ quỹ các nghiệp vụ liên
quan, tiến hàng kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ. Quản lý tiền mặt tại Cơng ty. Báo cáo
nhanh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt hàng ngày.
Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán.
Hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản sử dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ
BTC ở năm tài chính 2015 và năm 2016; từ năm tài chính 2017 trở đi hệ thống chứng
từ và hệ thống tài khoản sử dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016.
Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu quản lý, Cơng ty có sử dụng thêm tài khoản cấp II, cấp
III và các tiểu khoản liên quan. Về chứng từ, Công ty sử dụng cả chứng từ bắt buộc và
chứng từ hướng dẫn.

Hình thức sổ kế tốn và hệ thống sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty.
Cơng ty TNHH Hồng Thanh hiện nay đang sử dụng hình thức ghi sổ “Nhật ký
chung” kết hợp với việc sử dụng hình thức kế tốn trên máy tính để quản lý.
Kế tốn trên máy vi tính.
Chứng từ kế tốn

Máy vi tính

Báo cáo tài chính

Sổ Cái tài khoản

Sổ kế tốn chi tiết

Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú:

Nhập dữ liệu
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.

❖ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký Chung (NKC)

10


− Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh theo bên Có của các tài khoản
kết hợp cới việc phân tích các nghiêp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.

− Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
− Kết hợp rộng rãi việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế tốn và trong cùng
một q trình ghi chép.
− Sử dụng các sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài
chính và lập báo cáo tài chính
❖ Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
− Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
− Sổ Cái;
− Các sổ, Thẻ kế tốn chi tiết
❖ Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Bảng tổng hợp chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Sổ, thẻ kế tốn chi tiết

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
11


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức NKC.
❖ Trình tự:


Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,

trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp
đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng
làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ
(3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng
sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi
đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc
biệt (nếu có).


Cuối tháng, cuối q, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số

phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.

Giới thiệu phần mềm LinkQ.
− Phần mềm LinkQ được xây dựng trên công cụ lập trình tiên tiến C#.NET, cơ sở
dữ liệu SQL Server tích hợp trên Font chuẩn Unicode.
− Mơ hình cấp dữ liệu cho phép tập hợp và quản lý theo sơ đồ Tổng Cty - Cty
Thành viên.

12


Hình 1.2: Hình ảnh đăng nhập phần mềm LINKQ Accounting 6.0.

Hình 1.3: Hình ảnh giao diện trong phần mềm LinkQ.
− Tính năng chính của LinkQ Accounting:
+ Cho phép người dùng khai báo thêm các trường thông tin để theo dõi
+ Theo dõi và hạch toán song song nhiều tiền tệ.

13


+ Cho phép làm việc trên nhiều cửa sổ trong cùng 1 thời điểm, di chuyển nhanh
đến danh mục hay chứng từ trên nhiều phân hệ khác.
+ Giao diện và báo cáo Tiếng việt, tiếng anh, tiếng hoa
+ Kết xuất dữ liệu ra bộ office dễ dàng và HTKK thuế.
+ Có thể kết nối dữ liệu từ xa (trường hợp bán hàng có showroom).
− Những tính năng nổi trội chỉ có ở Phần mềm kế tốn LinkQ Accounting:
+ Tính khai báo động:
Cho phép người dùng tự khai báo nhiều tham số. Ví dụ: người dùng có thể tự
chỉnh sửa, sắp xếp form nhập liệu. Tự khai báo ngôn ngữ tiếng Anh, Hoa.
+ Tính thân thiện, dễ sử dụng:
Giao diện được thiết kế sao cho người khơng rành máy tính vẫn dễ dàng điều

khiển, hình ảnh trực quan, sinh động.
+ Tính tự động hóa:
Cơng tác kế tốn dễ dàng hơn khi phần mềm tự động định khoản, tự động khấu
hao, tự động phân bổ CCDC, khấu trừ thuế, tính giá thành, kết chuyển lãi lỗ. Tự động
xử lý chênh lệch tỷ giá.
+ Tính linh động:
Được phát triển trên cơng nghệ .Net, Active report người dùng có thể thao tác
trên nhiều cửa sổ khác nhau, vừa nhập liệu, vừa xem báo cáo. Hay ở báo cáo truy xuất
ngược lại chứng từ gốc. Cho phép xuất toàn bộ hay 1 phần báo cáo ra Word, Excel,
PDF.
+ Tính mở rộng:
Phần mềm LinkQ Accounting có thể liên kết với bất kỳ phần mềm khác thông
qua excel để đổ dữ liệu vào. Hay từ phần mềm kết xuất thẳng sang HTKK, BHXH
Soft.
+ Tính bảo mật người dùng:

14


Phân quyền chi tiết cho từng hành động thêm, sửa xóa, xem báo cáo. Quản lý
nhật ký truy cập phần mềm của người dùng…
+ Tính hệ thống cao:
Quy trình lưu chuyển chứng từ, xử lý chứng từ mang tính hệ thống và có kiểm
sốt. Cho phép quản lý mơ hình Công ty nhiều chi nhánh, cửa hàng, Công ty mẹ con.
+ Tính hiện đại:
Phần mềm LinkQ Accounting cho phép người dùng nhập liệu online qua mạng.
Gửi mail trực tiếp chứng từ, báo cáo từ phần mềm. Tự động update khi có phiên
bản mới từ nhà cung cấp.
Những chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty.
− Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

− Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
− Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế tốn Cơng ty vừa và nhỏ.
− Hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản sử dụng theo quyết định 48/2006/QĐ
BTC ở năm tài chính 2015 và 2016, từ năm 2017 sử dụng theo Thông tư 133/2016/TTBTC.
− Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá mua.


Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.



Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

− Về chứng từ, Công ty sử dụng cả chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
− Tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
− Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
− Tài khoản kế tốn: Tài khoản Cơng ty áp dụng theo chế độ của Bộ Tài Chính.

15


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu một cách tổng thể về Cơng ty TNHH Hồng Thanh với lịch
sử hình thành, quy mô hoạt động, bộ máy tổ chức. Trải qua hơn 19 năm hình thành và
phát triển trong lĩnh vực thương mại và cung cấp dịch vụ. Công ty đã đạt được những
kết quả nhất định, dần khẳng định vị trí của cơng ty trong thị trường thành phố Vũng
tàu cũng như các tỉnh, thành phố lân cận.
Phần giới thiệu về cơ cấu bộ máy kế tốn, hình thức kế tốn cơng ty đang áp
dụng cho ta thấy những nét cơ bản về cơng tác kế tốn tại cơng ty. Việc tổ chức bộ
máy quản lý và bộ máy ké tốn đơn giản, hiệu quả đã giúp cơng ty cắt giảm được chi

phí và nâng cao khả năng kinh doanh và quản lý của đơn vị. Bên cạnh những mặt
thuận lợi và những kết quả đạt được thì cơng ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc
tìm kiếm thêm khách hàng mới và duy trì khách hàng tiềm năng, do sức cạnh tranh
trên thị trường ngày càng gắt gao hơn. Để vượt qua được những khó khăn này, Ban
Giám đốc và công nhân viên trong công ty phải nỗ lực khơng ngừng và tìm hướng đi
tốt nhất cho doanh nghiệp.
Tiếp theo, chương 2 - Cơ sở lý luận về kế tốn lưu chuyển hàng hóa tại Cơng ty
TNHH Hồng Thanh.

16


×