Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Bài tập kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.42 KB, 60 trang )

CHƢƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN

BÀI ƠN TẬP:
Tại cơng ty ABC cho thơng tin về số dư một số tài khoản tổng hợp và chi tiết vào ngày 01/10/N
như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Phải thu của khách hàng (Dư Nợ)

970 Tiền mặt

910

Vốn đầu tư chủ sở hữu

7.500

Chứng khốn kinh doanh

Hao mịn TSCĐ hữu hình

1.200

Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ hữu hình

6.350

Phải trả người bán (dư Có)

590


Hàng hóa

840

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

X

350
1.450

Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Chuyển khoản trả nợ cho người bán 190. NH đã gửi giấy báo Nợ
2. Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp 170. NH đã gửi giấy báo Có
Yêu cầu:
1)

Lập Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp vào ngày 01/10/N

2)

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

3)

Phản ánh số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính số dư cuối kỳ của các
tài khoản: Tiền gửi ngân hàng, Phải thu khách hàng, Phải trả người bán

4)


Tính giá trị tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 31/10/N

Bài 1.1:
Công ty Huy Gia kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế
GTGT cho các loại hàng hóa, dịch vụ thơng thường: 10%. Hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên. (ĐVT: đồng)
* Cho số dƣ 30/09/N về khoản phải thu khách hàng nhƣ sau:
-

TK 131-Phải thu khách hàng (A): 320.000.000đ (Dư Nợ)

-

TK 131-Phải thu khách hàng (B): 120.000.000đ (Dư Có)

-

Các TK liên quan có số dư hợp lý.

* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N nhƣ sau:
1. Ngày 12/10: Xuất bán cho cơng ty B một lơ hàng có giá thực tế xuất 100.000.000đ, giá
1
Bộ môn KTTC –


thanh tốn 198.000.000đ. Cơng ty B đã nhận hàng và thanh tốn số tiền cịn lại bằng
chuyển khoản (Ngân hàng đã báo Có).
2. Ngày 20/10: Cơng ty A chuyển khoản thanh tốn nợ 180.000.000đ (Ngân hàng đã báo
Có).
3. Ngày 22/10: Công ty C chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng 300.000.000đ (Ngân hàng

đã báo Có).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N.
2. Xác định số dư cuối kỳ của TK 131-Phải thu khách hàng và phản ánh số liệu lên bảng
cân đối kế toán.
Bài 1.2:
Tại cơng ty HDK có số liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dƣ một số TK vào ngày 01/0 7/N:
- TK 112 -Tiền gửi ngân hàng: 176.300 trong đó:
+ TK 1121-Tiền gửi ngân hàng-VND:
+ TK 1122-Tiền gửi ngân hàng-USD:

100.000
76.300 (chi tiết 3.500 USD)

- Các TK 111, 131, 331, 341 không có số dư ngoại tệ đầu kỳ
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07/N nhƣ sau:
1. Ngày 05/07: Nhập khẩu NVL trị giá 18.000USD, chưa thanh toán cho nhà cung cấp Y. Tỷ
giá mua-bán chuyển khoản: 23,1-23,25/USD.
2. Ngày 09/07: Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu bằng chuyển khoản 20.500USD
(Ngân hàng đã báo Có). Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 23,15-23,3/USD.
3. Ngày 11/07: Nhập khẩu TSCĐ hữu hình của người bán X, số tiền 20.000USD, chưa thanh
toán tiền. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 23,25-23,4/USD.
4. Ngày 18/07: Chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ loại tiền USD (Ngân hàng đã báo Nợ)
thanh toán tiền mua hàng hóa cho người bán X. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 23,3523,5/USD.
5. Ngày 25/07: Ngân hàng A cho vay 18.000USD thời hạn 2 năm để trả cho người bán Y. Tỷ
giá mua-bán chuyển khoản: 23,35-23,55/USD.
6. Ngày 26/07: Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu 12.000USD (Ngân hàng đã báo
Có). Tỷ giá mua-bán chuyển khoản: 23,4-23,5/USD.
7. Ngày 30/07: Bán 10.000USD từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ (Ngân hàng đã báo Nợ tài

khoản tiền gửi ngoại tệ USD và báo Có tài khoản tiền gửi VND). Tỷ giá mua-bán chuyển
khoản: 23,35-23,45/USD.
2
Bộ môn KTTC –


Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
-

DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-

Giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ cho trong bài là giá đã có thuế GTGT.

-

Tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền di động.

-

Kỳ kế toán: tháng.

-

Tỷ giá niêm yết: Tỷ giá mua-bán chuyển khoản tại ngân hàng (nơi doanh nghiệp giao
dịch chủ yếu) niêm yết.

Bài 1.3:

Công ty Ánh Linh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế
GTGT cho các loại hàng hóa, dịch vụ thơng thường: 10%. Kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. (ĐVT: triệu đồng)
* Cho số dƣ đầu kỳ một số tài khoản vào ngày 01/10/N:
- TK 111-Tiền mặt:
- TK 112-Tiền gửi ngân hàng:
- TK 131(A)-Phải thu khách hàng:

615
1.758
143

- TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ: 54

- TK 156-Hàng hóa:

480

- TK 331(B)-Phải trả người bán:

327

- TK 334-Phải trả người lao động: 290
- Các tài khoản liên quan có số dư hợp lý

* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N nhƣ sau:
1. Ngày 04/10: Mua hàng hóa nhập kho thanh tốn bằng chuyển khoản theo giá mua chưa
thuế GTGT 65. Ngân hàng đã báo Nợ.
2. Ngày 05/10: Chuyển khoản góp vốn liên doanh dài hạn với công ty B 420. Ngân hàng đã
báo Nợ.

3. Ngày 08/10: Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 170 và đã nhận được giấy báo Có.
4. Ngày 09/10: Khách hàng A trả nợ cho đơn vị trong đó bằng tiền mặt 13 và số tiền cịn lại
thanh tốn bằng chuyển khoản. Ngân hàng đã báo Có.
5. Ngày 13/10: Chuyển khoản mua 10.000 cổ phiếu VNM với mục đích kinh doanh ngắn
hạn, mệnh giá: 0,01/cổ phiếu, giá mua 0,086/cổ phiếu và thanh tốn khoản phí 0,3% trên
tổng giá trị giao dịch. Ngân hàng đã báo Nợ.
6. Ngày 15/10: Chuyển khoản thanh toán lương cho người lao động 219. Ngân hàng đã báo
Nợ.
7. Ngày 17/10: Chi tiền mặt mua 02 máy lạnh, đơn giá 8/cái chưa bao gồm thuế GTGT.
8. Ngày 24/10: Bán hàng hoá C thu bằng chuyển khoản 363 đã bao gồm thuế GTGT. Ngân
hàng đã báo Có. Biết rằng giá vốn của lô hàng 240.
3
Bộ môn KTTC –


9. Ngày 27/10: Chi tạm ứng cho nhân viên Hiếu mua vật tư bằng tiền mặt 16,5 theo giá bao
gồm thuế GTGT.
10. Ngày 28/10: Chuyển khoản thanh toán 80% tiền hàng còn nợ cho người bán B. Ngân
hàng đã báo Nợ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N.
2. Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản có liên quan.
3. Trình bày thơng tin về Khoản mục tiền, Nợ phải thu và Nợ phải trả lên bảng cân đối kế
tốn ngày 31/10/N.

Bài 1.4:
Tại cơng ty cổ phần KSH trong Q II/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dƣ ngày 01/04/N của một số tài khoản tổng hợp và chi tiết nhƣ sau:
-


TK 131-Phải thu khách hàng: 2.660.000 (chi tiết: KH-A: 820.000; KH-B: 480.000;
KH-C: 970.000; KH-D: 390.000).

-

TK 2293-Dự phịng phải thu khó địi: 246.000 (chi tiết KH-A: 246.000)

-

Các TK liên quan có số dư hợp lý.

* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý II/N nhƣ sau:
1. Ngày 01/4: Bán hàng trực tiếp cho KH-S, giá bán theo hoá đơn GTGT 520.000, thuế
GTGT 52.000 đã nhận bằng chuyển khoản.Ngân hàng đã báo Có. Giá vốn của lơ hàng là
310.000.
2. Ngày 2/4: Bán hàng trực tiếp cho KH-M với tổng giá trị thanh toán theo hoá đơn GTGT
440.000. KH-M đã chấp nhận thanh toán, thời hạn thanh toán là 15 ngày. Giá vốn của lô
hàng là 309.000.
3. Ngày 5/4: KH-B thanh tốn tồn bộ số nợ trước hạn bằng chuyển khoản. Ngân hàng đã
báo Có.
4. Ngày 6/4: Chuyển khoản thanh toán khoản chiết khấu thanh toán cho KH-B 1%. Ngân
hàng đã báo Nợ.
5. Ngày 27/4: Bán hàng trực tiếp cho KH-G, giá bán theo hoá đơn GTGT 830.000, thuế
GTGT 83.000. KH-G đã chấp nhận thanh toán, thời hạn thanh toán là 30 ngày. Giá vốn
của lô hàng là 398.000.
6. Ngày 3/5: KH-A phá sản, toàn bộ tài sản đã phát mại. Cơng ty khơng nhận được khoản
thanh tốn nào từ KH-A. Hội đồng xử lý nợ đã quyết định xử lý tài chính khoản nợ của
KH-A. Kế tốn tiến hành ghi sổ kế toán quyết định của hội đồng.
7. Ngày 13/5: Nhận được tiền trả trước của công ty H bằng chuyển khoản 510.000. Ngân
4

Bộ môn KTTC –


hàng đã báo Có.
8. Ngày 27/5: Xuất hàng hóa giao trực tiếp cho cơng ty H. Giá bán theo hố đơn
GTGT530.000, thuế GTGT: 53.000. Giá vốn của lô hàng là 215.000.
9. Ngày 5/6: KH-L trả trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản170.000. Ngân hàng đã báo
Có.
10. Ngày 12/6: Cơng ty H chuyển khoản thanh tốn số tiền cịn thiếu. Ngân hàng đã báo Có.
11. Ngày 30/6: Cuối quý căn cứ vào thời gian quá hạn và quyết định của Hội đồng thẩm định
nợ, kế tốn lập dự phịng phải thu khó địi cho khách hàng C theo tỷ lệ 30%.
u cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý.
2. Mở sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết theo dõi khoản phải thu khách hàng.
Tài liệu bổ sung:
-

DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của các loại hàng
hoá, dịch vụ 10%

-

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

-

Kỳ kế toán: quý.

Bài 1.5:
Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên. Kỳ kế toán: tháng. (ĐVT: triệu đồng)
* Số dƣ 1/12/N của một số tài khoản tổng hợp, chi tiết nhƣ sau:
-

TK 131 - Phải thu của khách hàng: 1.210, trong đó:
Khách hàng A: 550
Khách hàng B: 660

-

TK 2293 - Dự phòng nợ phải thu khó địi (KH-A): 385

* Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:
1. Ngày 10: khách hàng A phá sản. Doanh nghiệp thu hồi được 10% khoản phải thu bằng
tiền mặt. Doanh nghiệp đã xử lý tài chính đối với nợ phải thu của khách hàng A.
2. Ngày 20: doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng X với tổng giá thanh tốn theo hóa đơn
GTGT 440 (đã bao gồm 10% thuế GTGT), thời hạn thanh toán 30 ngày. Giá vốn của lơ
hàng hóa xuất bán là: 250.
3. Ngày 31: Lập dự phòng đối với khách hàng B. Thời gian quá hạn 9 tháng.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5
Bộ môn KTTC –


2. Phản ánh thông tin nghiệp vụ phát sinh lên sơ đồ chữ T tài khoản 131, tài khoản 2293?
3. Trình bày thơng tin về nợ phải thu khách hàng và dự phịng nợ phải thu khó địi lên
báo cáo tài chính ngày 31/12/N?
Bài 1.6:
Tại cơng ty cổ phần HBC trong q 4/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1000đ)

* Số dƣ ngày 1/10//N của một số TK :
- TK 131: 2.288.000 (chi tiết: KH-A: 550.000; KH-B: 440.000; KH-C: 968.000; KHD: 330.000).
- TK 229: 275.000 (KH-A: 275.000)
* Trong quý 4/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 5/10: Bán hàng cho KH-E chưa thu được tiền. Giá bán theo HĐ: 900.000, thuế
GTGT: 90.000, giá thanh toán: 990.000. KH-E đã chấp nhận thanh toán.
2. Ngày 7/10: KH-B thanh toán toàn bộ số nợ trước hạn bằng séc (NH đã báo có).
3. Ngày 9/10: Chi tiền mặt trả khoản chiết khấu thanh toán cho KH-B 1% trên tổng số tiền
thanh toán.
4. Ngày 30/10: Bán hàng cho KH-B, giá bán theo HĐ 850.000, thuế GTGT 85.000. KH-B
đã chấp nhận thanh toán, thời hạn thanh toán là 60 ngày.
5. Ngày 10/11: DN đã nhận được tiền trả trước của Công ty H bằng chuyển khoản 420.000.
6. Ngày 20/11: KH-A phá sản, toàn bộ tài sản đã phát mại. Cơng ty Hồ Bình khơng nhận
được khoản thanh tốn nào từ KH-A. Hội đồng xử lý nợ đã quyết định xử lý tài chính
khoản nợ của KH- A. Kế toán tiến hành ghi sổ kế toán quyết định của Hội đồng.
7. Ngày 23/11: Xuất hàng hóa giao cho KH-H (đã trả trước tiền mua hàng ngày 10/11): Giá
bán theo HĐ 520.000, thuế GTGT: 52.000
8. Ngày 4/12: KH-K trả trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 70.000
9. Cuối năm căn cứ vào thời gian quá hạn và quyết định của Hội đồng thẩm định nợ, kế
tốn lập dự phịng 30% số nợ của KH- D
u cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung: + DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Kỳ kế toán: quý
Bài 1.7:
* Số dư ngày 01/7/N của một số TK tại Công ty cổ phần đã niêm yết BM: (ĐVT:
1.000đ)
6
Bộ môn KTTC –



- TK 131: 2.328.000, chi tiết gồm:
Thông tin chi tiết về khách hàng

Số dư
Bên nợ

- Công ty D (HĐ số 101/12/10/N-2, n1 = 90 ngày):

990.000

- Công ty P (HĐ 652/25/12/N-1, n = 90):

880.000

- Công ty X (HĐ 1196/23/5/N, n = 30):

297.000

- Công ty M (HĐ 1269/30/6/N, n = 90):

561.000

- Công ty Q, trả trước tiền mua hàng (Ngày 28/6/N):
- TK 229 (dự phịng cho cơng ty D)2:

Bên có

400.000

495.000


* Các nghiệp vụ phát trong quý 3/N:
1.

Ngày 8/7: thu nợ Công ty X theo HĐ 1196/23/5/N, NH đã báo có.

2.

Ngày 19/7: Bán hàng cho công ty Z, giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT 650.000, thuế
GTGT 65.000. Thời hạn thanh tốn 30 ngày sau khi nhận hàng. Giá vốn của số hàng hóa
đã bán tính được là 597.000.

3.

Ngày 30/7: Bán hàng cho cơng ty M, giá thanh tốn theo hố đơn 220.000, trong đó thuế
GTGT 20.000. Cơng ty M đã thanh tốn bằng séc (NH đã báo có). Giá vốn của số hàng
hóa đã bán tính được là 161.000.

4. Ngày 1/8: giao hàng hóa cho cơng ty Q (đã trả trước tiền mua hàng ngày 28/6/N), giá
thanh tốn theo hóa đơn là 583.000, trong đó thuế GTGT 53.000.
5. Ngày 15/8: Cơng ty D thanh tốn 30% số tiền mua hàng cịn nợ bằng tiền mặt. Số nợ còn
lại của khách hàng D được Hội đồng thẩm định Công ty BM quyết định xử lý tài chính.
Kế tốn đã thực hiện việc ghi sổ kế tốn theo quyết định trên.
6.

Ngày 16/8: Cơng ty Q chuyển tiền thanh toán số tiền mua hàng cịn nợ. NH đã báo có.

7. Ngày 30/9: Kế tốn đã lập dự phịng phải thu khó địi đối với khoản phải thu của công ty
P phát sinh ngày 25/12/N-1 theo chế độ quy định. Mức lập dự phòng thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung: + DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Kỳ kế toán: quý

1
2

n* - Thời hạn thanh tốn
Khoản nợ của Cơng ty D đã q hạn thanh tốn trên 1 năm khi lập dự phịng
7
Bộ mơn KTTC –


CHƢƠNG 2: KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài tập 2.1:
Trích một số nghiệp vụ biến động tăng liên quan đến TSCĐ của công ty ALPHA trong
quý 1 năm N sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua mới một ôtô 24 chỗ ngồi phục vụ đưa rước nhân viên, được tài trợ bởi quỹ đầu tư
phát triển, giá mua chưa thuế GTGT 1.100.000, đã chuyển khoản thanh toán cho người
bán (Ngân Hàng đã báo Nợ). Lệ phí trước bạ 2% tính trên giá đã có thuế GTGT, trả bằng
tiền tạm ứng.
2. Mua phần mềm phục vụ quản trị doanh nghiệp, giá thanh toán 220.000, đã chuyển khoản
thanh toán cho người bán (Ngân hàng đã báo nợ). Phần mềm này được tài trợ 40%
nguyên giá bởi chính phủ Nhật (sau khi việc mua sắm hồn thành).
3. Mua trả góp một TSCĐ hữu hình của cơng ty XYZ. Giá mua trả ngay chưa có thuế
GTGT là 1.200.000. Giá mua trả góp đã có thuế GTGT là 1.680.000. Doanh nghiệp đã
thanh toán ngay 10% giá trị hợp đồng (NH đã báo nợ). Số tiền còn lại thanh toán định kỳ
hàng tháng trong 36 tháng.
4. Nhận một số máy móc thiết bị do DN M góp vốn liên doanh thời hạn 5 năm: Nguyên giá
theo sổ sách DN M 800.000, khấu hao lũy kế 150.000. Hội đồng liên doanh đánh giá giá

trị vốn góp 600.000.
5. Ngân hàng ACB cho vay 5 năm để mua TSCĐ hữu hình, giá chưa có thuế GTGT theo
HĐ: 900.000. Lãi suất tiền vay 12% năm (lãi tính theo dư nợ). Gốc và lãi được trả đều
vào cuối mỗi năm.
6. Nhập khẩu trực tiếp dây chuyền sản xuất từ công ty TX, giá nhập khẩu 500.000 USD,
thời hạn thanh toán 60 ngày. DN đã nhận được dây chuyền sản xuất. Thuế suất thuế nhập
khẩu 15%. Thuế GTGT 10%. Tỷ giá giao dịch do Ngân hàng BIDV (nơi Doanh nghiệp
mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ) công bố:tỷ giá mua chuyển khoản USD: 21,25, tỷ giá bán
chuyển khoản USD: 22,1. Giá tính thuế nhập khẩu 560.000USD.
7. Nghiệm thu nhà xưởng do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao. Giá trị quyết toán của cơng
trình 2.980.000. Thời gian khấu hao 20 năm.
8. Th ngắn hạn của công ty TP một thiết bị dùng cho bộ phận kế toán. Giá trị TSCĐ thuê
640.000. Thời gian th 9 tháng, đã chuyển khoản thanh tốn tồn bộ tiền thuê: 38.500
(bao gồm cả thuế GTGT) (NH đã báo nợ).
9. Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê TSCĐ tại phân xưởng sản xuất chính và phát hiện thừa
một TSCĐ chưa xác định nguyên nhân, nguyên giá: 80.000 (căn cứ vào TSCĐ cùng loại).
Đánh giá tỷ lệ hao mòn 30%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
8
Bộ môn KTTC –


-

Các tài khoản có đủ điều kiện để hạch tốn.

-

Kỳ kế tốn: q.


-

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%

Bài tập 2.2:
Trích một số nghiệp vụ biến động giảm liên quan đến TSCĐ của công ty ALPHA trong
quý 1 năm N sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Nhượng bán một ô tô tải: nguyên giá 400.000, đã khấu hao 20%, hoa hồng môi giới đã
chi bằng tiền mặt 1.000. Người bán đã chuyển khoản theo giá thanh tốn: 308.000 (Ngân
Hàng đã báo có).
2. Đem một số máy móc thiết bị đi góp vốn liên doanh thời hạn 5 năm: nguyên giá 600.000,
khấu hao luỹ kế 100.000. Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh giá là 460.000.
3. Thanh lý một TSCĐ đã hư hỏng, nguyên giá 80.000, thời gian khấu hao 5 năm, khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. TSCĐ này đã sử dụng vào hoạt động kinh doanh được 4
năm. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã chi bằng tiền mặt 2.000 (không chiụ
thuế GTGT). Tiền bán phế liệu đã thu bằng tiền mặt: 3.500.
4. Mang một số máy móc thiết bị đi cầm cố vay ngân hàng ACB, biết rằng nguyên giá:
780.000, khấu hao 20%. Ngân hàng đánh giá giá trị TSCĐ là 450.000 và cho vay
320.000.
5. Doanh nghiệp đã tiến hành kiểm kê TSCĐ
-

Phát hiện mất một TSCĐ hữu hình đang sử dụng tại nhà kho, nguyên giá 150.000, khấu
hao lũy kế: 95.000, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý

-

Quyết định chuyển một số TSCĐ không đủ tiêu chuẩn về giá trị thành công cụ, dụng cụ
bao gồm:

+ TSCĐ đang dùng cho phân xưởng sản xuất: số lượng 5 chiếc, nguyên giá 24.000/chiếc,
đã khấu hao 30%. Giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất trong 3 kỳ kế toán
liên tiếp.
+ TSCĐ đang dùng cho bộ phận bán hàng: số lượng 3 chiếc, nguyên giá 12.000/chiếc, đã
khấu hao 70%.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
-

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.

-

Các tài khoản có đủ điều kiện để hạch tốn.

9
Bộ mơn KTTC –


Bài tập 2.3:
Công ty FAST trong quý 4 năm N phát sinh một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TSCĐ
như sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Mua 3 máy ép công nghiệp từ người bán Lily có giá bán chưa có thuế GTGT
120.000/máy, thời hạn thanh tốn 30 ngày. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt:
3.300 (đã bao gồm 10% thuế GTGT). Tiền mua 3 máy ép này được sử dụng từ quỹ đầu tư
phát triển.
2. Nhượng bán một thiết bị có nguyên giá 120.000 có thời gian khấu hao 5 năm theo phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần, hệ số khấu hao nhanh 1,5. TSCĐ này đã sử dụng tại
phân xưởng sản xuất thời gian 3 năm, Chi phí phát sinh liên quan đến thanh lý tài sản này

là 500 (khơng có hóa đơn). Tiền bán thu được từ thanh lý thiết bị này là 4.950 (đã bao
gồm 10% thuế GTGT) thu bằng tiền mặt. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.000
3. Công ty chuyển khoản thanh toán cho người bán Lily (ở nghiệp vụ 1) toàn bộ số tiền nợ
trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 0.5% số tiền thanh toán và hai bên đồng
ý cấn trừ vào số tiền doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán.
4. Nhận 2 máy nung do cơng ty Wanner góp vốn liên doanh. Trị giá mỗi máy được các bên
liên doanh đánh giá là 205.000. Hai máy này được bàn giao cho phân xưởng cơ khí sử
dụng, thời gian khấu hao 5 năm.
5. Chuyển khoản 500.000 mua bản quyền bằng sáng chế cho quy trình sản xuất sản phẩm
mới. Chi phí phát sinh liên quan đến mua bản quyền là 300 (khơng có hóa đơn GTGT) đã
trả bằng tiền mặt.
6. Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất công nghệ mới từ Đức với giá CIF 100.000 EURO, thời
hạn thanh toán 45 ngày. Dây chuyền đã về đến cảng và doanh nghiệp đã làm các thủ tục
hải quan để nhận dây chuyền. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu 10%. Tỷ giá giao dịch mua và bán niêm yiết tại Standard Chapter Bank là 26,85 –
27,0 VND/ EURO. Chi phí phát sinh liên quan đến vận chuyển dây chuyền này về công
ty là 10.000 (chưa bao gồm thuế GTGT) đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Tại phân xưởng cơ khí thanh lý 3 máy tiện (đã sử dụng đủ 5 năm), công việc thanh lý đã
hoàn thành trong tháng:
-

Nguyên giá 100.000/máy. Thời gian khấu hao 5 năm.

-

Chi phí thanh lý: 2.160 (trong đó: tiền công phải trả cho công nhân tháo dỡ máy 2.000,
vật liệu phụ đã chi 160)

-


Thu từ thanh lý 3 máy này là: 7.000, trong đó phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt:
4.000 (không chịu thuế GTGT), phụ tùng thay thế thu hồi: 3.000

8. Mang 1 TSCĐ HH có nguyên giá 3.500.000 đã khấu hao 100.000 góp vốn vào cơng ty
Wister. Giá trị được hội đồng góp vốn đánh giá lại là 3.200.000 (tương đương tỷ lệ góp
vốn 32%).
9. Sữa chữa thường xuyên một số máy móc thiết bị dùng cho nhà máy sản xuất với chi phí
10
Bộ mơn KTTC –


sữa chữa thực tế phát sinh gồm:
-

Phụ tùng thay thế: 5.700

-

Công cụ dụng cụ xuất dùng (loại phân bổ 1 lần): 2.000

-

Vật liệu xuất dùng có trị giá: 2.300

-

Các chi phí th ngồi sửa chữa phát sinh là 4.400 (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
thanh toán bằng chuyển khoản.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong quý 4 năm N.

Tài liệu bổ sung:
- Giá bán theo Hóa đơn của TSCĐ là giá chưa có thuế GTGT.
- Thuế suất thuế GTGT của các loại TSCĐ là 10%.
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kỳ kế tốn: q.
Bài tập 2.4:
1. Ngày 25/3/N, cơng ty mua 1 TSCĐ Hữu hình với giá thanh tốn là 330 triệu đồng, hợp
đồng có điều khoản thanh tốn 1/10, n/30 (1/10 net 30). Chi phí lắp đặt và chạy thử liên
quan TSCĐ này là 5,5 triệu (đã bao gồm 10% thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt.
Ngày 31/3/N, người bán thông báo công ty được hưởng chiết khấu thương mại 5% giá trị
chưa bao gồm thuế GTGT của tài sản theo chính sách Chiết khấu thương mại trong tháng
3. Người bán đã xuất hóa đơn điều chỉnh chiết khấu thương mại và đồng ý cấn trừ chiết
khấu thương mại vào số tiền cơng ty phải thanh tốn cho người bán. Ngày 1/4/N, TSCĐ
được lắp đặt, kiểm tra hoàn chỉnh và bàn giao cho phân xưởng sản xuất sử dụng. TSCĐ
này có thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
2. Ngày 30/3/N+3, để đáp ứng tăng năng suất sản xuất DN tiến hành nâng cấp TSCĐ này
với tổng chi phí là 50 triệu, ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/4/N+3. Thời gian sử
dụng của TSCĐ này được đánh giá lại, ước tính sử dụng 15 năm thay vì 10 năm như
trước đây.
Yêu cầu:
1. Tính nguyên giá của TSCĐ trong năm N.
2. Tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định này trong các năm N, N+1, N+3
3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ vào ngày 31/12/N+3.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5. Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ này trên Bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/N+3.
Tài liệu bổ sung:
11
Bộ môn KTTC –



-

Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các hàng hóa, dịch vụ
là 10%.

-

Cơng ty khấu hao TSCĐ Hữu hình theo phương pháp đường thẳng.

Bài tập 2.5:
Định khoản các nghiệp vụ biến động tăng TSCĐ sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
1.

Mua TSCĐ hữu hình thanh tốn bằng chuyển khoản (NHg đã báo nợ), giá thanh toán
trên HĐ: 33.000, thuế GTGT 10%. Nguồn tài trợ cho TSCĐ là quỹ đầu tư phát triển.

2.

Ngân hàng đầu tư và phát triển cho vay 5 năm để mua TSCĐ, giá chưa có thuế
GTGT theo HĐ: 850.000, thuế GTGT 85.000. Lãi suất tiền vay 12% năm (lãi tính
theo dư nợ). Gốc và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm.

3.

Mua một TSCĐ hữu hình đem về sử dụng, giá mua 50.000, thuế GTGT 5.000, trả
bằng tiền gửi Ngân hàng. Chi phí vận chuyển có thuế GTGT 1.320 (thuế suất thuế
GTGT 10%), trả bằng tiền mặt. Nguồn tài trợ cho TSCĐ này là nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Thời gian khấu hao: 5 năm, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
TSCĐ đã khấu hao 1 năm.


4.

Thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ
thuê 240.000. Thời gian thuê 6 tháng, tiền thuê đã trả toàn bộ bằng tiền mặt 16.500
(bao gồm cả thuế GTGT).

5.

Nghiệm thu khu nhà văn phòng do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao. Giá trị quyết
tốn của cơng trình 1.120.000. Vốn xây dựng cơng trình là nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản. Thời gian khấu hao 36 năm.

6.

Mua trả góp một số thiết bị của công ty XYZ. Giá mua trả ngay trên thị trường
500.000, thuế GTGT 50.000. Giá mua trả góp là 610.000. Doanh nghiệp đã thanh toán
ngay 10% giá trị hợp đồng (NH đã báo nợ). Số tiền còn lại thanh toán trong 20 tháng
kế tiếp (thanh toán đều mỗi tháng).

7.

Nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị từ cơng ty X, giá nhập khẩu 400.000 USD, thời
hạn thanh toán 90 ngày. DN đã nhận được máy móc thiết bị. Thuế suất thuế nhập khẩu
15%. Thuế GTGT 10%. Tỷ giá do NHNN cơng bố 23,2-23,3/USD. Số máy móc thiết
bị nói trên được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Giá tính thuế nhập khẩu
650.000USD.

8.


DN tiến hành kiểm kê TSCĐ tại phân xưởng sản xuất chính và phát hiện thừa một
TSCĐ chưa xác định nguyên nhân, nguyên giá 40.000 (căn cứ vào TSCĐ cùng loại).
Đánh giá tỷ lệ hao mòn 20%.

9.

Nhận một số máy móc thiết bị do cơng ty N góp vốn liên doanh thời hạn 3 năm:
Nguyên giá theo sổ sách công ty N 600.000, khấu hao lũy kế 120.000. Hội đồng liên
doanh đánh giá giá trị vốn góp 400.000.
12
Bộ môn KTTC –


Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản có đủ điều kiện để hạch tốn
- Kỳ kế tốn: q
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%
Bài tập 2.6:
Định khoản các nghiệp vụ biến động giảm TSCĐ của công ty XYZ: (ĐVT: 1.000đ)
1. DN đem một TSCĐ-A (đã khấu hao 2 năm) có nguyên giá 960.000, thời gian khấu
hao 6 năm, khấu hao theo phương phương pháp số dư giảm dần (hệ số điều chỉnh 2,0)
góp vốn với cơng ty H để hình thành Cơng ty M (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).
Hội đồng liên doanh đánh giá giá trị vốn góp là 860.000; Chi phí vận chuyển TSCĐ
giao cho bên liên doanh trả bằng tiền mặt 300 (tính vào chi phí của bên góp vốn).
2. Nhận lãi từ hoạt động liên doanh do công ty M (bên nhận vốn góp) chuyển đến bằng
chuyển khoản 70.000 (NH đã báo có).
3. Bán TSCĐ: nguyên giá 50.000, đã khấu hao 4.000, hoa hồng môi giới đã chi bằng tiền
mặt 1.000. Tiền bán TSCĐ đã thu bằng chuyển khoản theo hóa đơn: 41.800, trong đó
thuế GTGT 3.800 (NH đã báo có).
4. Thanh lý một TSCĐ, nguyên giá 240.000, thời gian khấu hao 10 năm, khấu hao theo

phương pháp đường thẳng. TSCĐ này đã sử dụng vào hoạt động kinh doanh được 9
năm. Chi phí phát sinh trong q trình thanh lý đã chi bằng tiền mặt 1.800 (không chiụ
thuế GTGT). Tiền bán TSCĐ thanh lý đã thu bằng tiền mặt: 2.200, trong đó thuế
GTGT 200.
5. Đem một số máy móc thiết bị đi góp vốn liên doanh thời hạn 5 năm: nguyên giá
120.000, khấu hao luỹ kế 24.000. Hội đồng liên doanh đánh giá tỷ lệ hao mòn là 25%.
Tài liệu bổ sung:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%
- Các tài khoản có đủ điều kiện để hạch tốn.
Bài tập 2.7:
Cơng ty cơ khí 1/5 có 1 phân xưởng cơ khí và 1 phân xưởng sửa chữa, cơng ty tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Trong tháng 4/N có tình hình biến động về TSCĐ như
sau (ĐVT: 1000đ)
I. Từ ngày 16 tháng 4 năm N:
1. Nhận và chấp nhận thanh toán HĐ của người cung cấp về số TSCĐ gồm 5 máy tiện:Giá
bán chưa có thuế GTGT 324.000/máy. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt:
1.320/máy, trong đó thuế GTGT 120/máy.
13
Bộ môn KTTC –


Số TSCĐ này được giao cho phân xưởng cơ khí sử dụng.Thời gian khấu hao: 4 năm. TSCĐ
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Nhận 2 máy khoan do nhà máy cơ khí Giải phóng góp vốn liên doanh thời hạn 5 năm. Trị
giá mỗi máy được các bên liên doanh đánh giá: 204.000. Số TSCĐ này giao cho phân
xưởng cơ khí sử dụng, thời gian khấu hao: 5 năm.
3. Đầu tư XDCB hoàn thành, nghiệm thu xưởng sửa chữa. Giá trị quyết tóan của cơng trình
750.000; XN giao cho PX Sửa chữa sử dụng, thời gian khấu hao: 20 năm. TSCĐ được đầu
tư bằng vốn vay dài hạn. Lệ phí trước bạ đã nộp bằng tiền mặt 15.000.
4. Mua mới 4 xe nâng hàng, giao cho bộ phận thương mại sử dụng, giá bán chưa có thuế

GTGT 245.000/xe. Tồn bộ chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế
GTGT 500. DN đã vay ngân hàng với thời hạn 2 năm để thanh toán cho người bán. Thời
gian khấu hao: 5 năm.
5. Tại phân xưởng cơ khí thanh lý 3 máy tiện (đã sử dụng đủ 5 năm), cơng việc thanh lý đã
hồn thành trong tháng:
-

Nguyên giá 220.000/máy. Thời gian khấu hao 5 năm.

-

Chi phí thanh lý: 3.060 (trong đó: tiền lương phải trả cho cơng nhân tháo dỡ máy
2.000, các khoản trích theo lương 440, vật liệu phụ đã chi 620)

-

Thu trong quá trình thanh lý: 7.000, trong đó phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt:
4.000 (không chịu thuế GTGT), phụ tùng thay thế thu hồi: 3.000

II. Từ ngày 21 tháng 4 năm N:
6. Bán 2 chiếc xe Toyta (phịng hành chính quản lý). Thời gian khấu hao: 6 năm.
- Giá bán chưa có thuế GTGT: 252.000/xe (bên mua trả chậm)
- Nguyên giá của mỗi xe là: 630.000 (đã sử dụng 4 năm)
- Chi phí mơi giới: 17.300 (chi bằng tiền tạm ứng)
6. Mua một căn nhà để làm cửa hàng bán sản phẩm đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản
100% giá trị, giá mua 900.000, thuế GTGT 90.000. Lệ phí trước bạ 1% đã nộp bằng tiền
mặt. Chi phí mơi giới 6.720 thanh toán bằng tiền mặt.
Thời gian khấu hao: 40 năm. TSCĐ được đầu tư 50% bằng nguồn vốn đầu tư XDCB,
50% bằng vốn vay thời hạn 3 năm của VCB.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong tháng 4 năm N.

Tài liệu bổ sung:
- Giá bán theo HĐ của TSCĐ là giá chưa có thuế GTGT.
- Thuế suất thuế GTGT của các loại TSCĐ là 10%.
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kỳ kế tốn: tháng
14
Bộ mơn KTTC –


CHƢƠNG 3: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU – CƠNG CỤ DỤNG CỤ

Bài 3.1:
Tại cơng ty M, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các loại vật liệu chịu thuế GTGT
10%, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
* Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/N liên quan đến hàng tồn
kho nhƣ sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Ngày 02: Nhập khẩu trực tiếp vật liệu chính, tổng trị giá lơ hàng 80.000 USD/CIF
HCMC, tiền hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 12%, thuế suất thuế GTGT
của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã về đến cảng, DN đã làm thủ tục nhận hàng, chuyển
hàng về kho và nhập kho đủ theo phiếu nhập số 126. Chi phí lưu kho bao gồm thuế
GTGT 1.320, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tỷ giá giao dịch 21,2 – 21,25/USD.
2. Ngày 07: Mua trả chậm 300 tấn vật liệu A với giá thanh toán theo HĐ 4.950/tấn. Vật liệu
đã về vàđược nhập kho đủ theo phiếu nhập số 127. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền
mặt, giá thanh toán theo HĐ 132.000.
3. Ngày 12: Mua nhiên liệu, đã nhận được HĐ số 159/12/04/N và chấp nhận thanh tốn cho
người bán. Giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT: 800.000. Cuối tháng 4, hàng chưa về.
4. Ngày 15: Nhận vốn góp của Cơng ty ABC (tỷ lệ biểu quyết 25%) bằng NVL chính, số
lượng 5.000 kg. NVL chính đã được nhập kho. Cơng ty ABC cho biết giá ghi sổ kế toán
số vật liệu này là 118/kg. Giá trị vốn góp được đánh giá lại là 122/kg.
5. Ngày 18: Mua 800 tấn vật liệu B, đơn giá thanh toán theo HĐ 8.910/tấn. Khi hàng về

nhập kho phát hiện thiếu 10 tấn, chưa rõ nguyên nhân. Tiền hàng chưa thanh tốn. DN đã
nhập kho số hàng thực có theo phiếu nhập số 128.
6. Ngày 22: Mua NVL của cơng ty Z, giá thanh tốn theo HĐ715.000. Hàng đã về, khi nhập
kho phát hiện 20% số hàng không đủ tiêu chuẩn. DN đề nghị giảm giá 15% cho số hàng
không đủ tiêu chuẩn. Công ty Z đã chấp thuận đề nghị trên. Nhập kho toàn bộ số hàng đã
mua theo phiếu nhập số 129.
7. Ngày 25: Mua vật liệu phụ số lượng theo HĐ là 2.000 kg với giá bán chưa có thuế GTGT
700/kg. Khi nhập kho phát hiện thừa 80 kg. DN cho nhập kho theo phiếu nhập 130 đúng
theo số lượng ghi trên HĐ, số hàng thừa DN giữ hộ. DN đã thanh toán tiền mua hàng
bằng séc (NH đã báo nợ).
8. Ngày 27: Mua vật liệu B số lượng theo HĐ là 2.000 kg với giá bán chưa có thuế GTGT
1.200/kg. Khi nhập kho phát hiện thừa 100 kg. Bên bán đề nghị DN mua thêm số hàng
giao thừa. DN đã chấp thuận và nhập kho theo phiếu nhập số 131 tồn bộ hàng thực có.
Hốđơn cho số hàng thừa sẽđược bổ sung sau. Thời hạn thanh toán 30 ngày.
9. Ngày 29: Xuất kho 300 tấn vật liệu A để góp vốn vào Cơng ty NBC (tỷ lệ biểu quyết
30%). Giá trị xuất kho là 4.900/tấn. Giá trị vốn góp được đánh giá lại là 5.000/tấn.
15
Bộ môn KTTC –


10. Sang tháng 5, số nhiên liệu theo HĐ số 159/12/04/N đã về vàđược nhập kho đủ. Chi phí
vận chuyển chi bằng chuyển khoản 6.600, trong đó thuế GTGT 600.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ghi chú: Giá thanh toán cho trong bài là giáđã bao gồm thuế GTGT.
Bài 3.2:
Tại công ty TNHH Long Hải kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các loại
vật liệu chịu thuế GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
* Trong tháng 05/N, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn
kho nhƣ sau:(ĐVT: 1.000 đồng)

1. Ngày 01: Mua 5.000kg nguyên vật liệu A, đơn giá 10/kg, chưa thanh tốn cho cơng ty X.
Số vật liệu đã về và được nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 225. Chi phí vận chuyển số
vật liệu này đã trả bằng tiền mặt, giá thanh toán theo hoá đơn là 1.100.
2. Ngày 03: Công ty mua NVL A đạt mức hưởng chiết khấu thương mại là 10.000 theo
chính sách bán hàng quý 1 của công ty X. Công ty X đã xuất hoá đơn điều chỉnh khoản
chiết khấu thương mại cho những hố đơn mua NVL A của cơng ty Long Hải trong quý 1
và đã chuyển khoản cho công ty Long Hải số tiền chiết khấu thương mại. (NH đã báo
Có).
3. Ngày 05: Ứng trước cho cơng ty K 10.000 bằng chuyển khoản để đặt mua NVL A.
4. Ngày 08: Thanh tốn cho cơng ty X bằng chuyển khoản trong thời hạn được hưởng chiết
khấu thanh toán 0,8% trên giá thanh tốn.
5. Ngày 12: Nhận vốn góp của Công ty KL (tỷ lệ biểu quyết 25%) bằng NVL A, số lượng
10.000kg. NVL A đã được nhập kho. Công ty KL cho biết giá ghi sổ kế toán số vật liệu
này là 15/kg. Giá trị vốn góp được đánh giá lại là 14,5/kg.
6. Ngày 15: Nhập khẩu trực tiếp nhiên liệu E100, tổng trị giá lô hàng là 150.000 USD/CIF
HCMC, tiền hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 17%, thuế suất thuế GTGT
của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã về đến cảng, DN đã làm thủ tục nhận hàng, chuyển
hàng về kho và nhập kho đủ số nhiên liệu theo phiếu nhập kho 320. Chi phí lưu kho bao
gồm cả thuế GTGT là 5.500, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch là 22,3 –
22,4/USD.
7. Ngày 25: Nhập kho 8.000kg NVL A mua của công ty K, đơn giá 10,45/kg, trừ vào số tiền
ứng trước, số chênh lệch cơng ty thanh tốn bằng tiền mặt.
u cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng: đơn giá bán trong bài là giá chưa bao gồm thuế GTGT.

16
Bộ môn KTTC –


Bài 3.3:

Tại cơng ty KBS, thực hiện kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, các loại HHDV mua, bán trong kỳ chịu thuế GTGT 10%. Trong
tháng 03/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
* Số dƣ đầu tháng của một số TK nhƣ sau:
-

TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu: 420.000 (chi tiết vật liệu A, số lượng 10.000 kg)

-

TK 151 – Hàng mua đang đi đường: 160.000 (chi tiết vật liệu A, số lượng 4.000 kg)

-

TK 331 – Phải trả người bán: 270.600 (chi tiết Công ty TVN)

* Trong tháng 03/N, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:
1. Ngày 03: DN thanh tốn cho Cơng ty TVN toàn bộ tiền mua hàng trước thời hạn (NH đã
báo nợ). Công ty TVN đã chiết khấu 0,5% cho DN do thanh toán trước thời hạn, Khoản
chiết khấu thanh toán đã chi trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 06: Mua vật liệu phụ thanh toán bằng tiền mặt và đưa vào sử dụng ngay để sản xuất
sản phẩm, giá bán theo HĐ là 12.000, thuế GTGT là 1.200.
3. Ngày 08: Xuất kho 2.500kg vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm.
4. Ngày 11: Nhập kho đủ 4.000 kg vật liệu A (HĐ nhận tháng trước) đã mua tháng trước,
đơn giá bán theo HĐ 40/kg
5. Ngày 12: Xuất kho 6.000kg vật liệu A sử dụng để sản xuất sản phẩm.
6. Ngày 15: Mua 1.000kg vật liệu A thanh toán bằng Sec (NH đã báo Nợ), đơn giá bán theo
HĐ là 45/kg. Hàng về đủ và đã nhập kho. Chi phí vận chuyển vật liệu A đã trả bằng tiền
mặt theo giá thanh toán 3.300.
7. Ngày 18: Nhập khẩu trực tiếp nhiên liệu, tổng giá trị lô hàng 50.000USD/CIF HCMC,

tiền mua hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT của
hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã về đến cảng, DN đã làm thủ tục nhận hàng, chuyển hàng
về kho và nhập kho đủ số nhiên liệu. Chi phí lưu kho bao gồm cả thuế GTGT là 5.500, đã
thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 22,3 – 22,4/USD.
8. Ngày 20: Mua 5.000kg vật liệu A, đơn giá thanh toán theo HĐ 50,6/kg. Khi hàng về nhập
kho phát hiện thiếu 100kg, chưa rõ nguyên nhân. Tiền hàng chưa thanh toán. DN đã nhập
kho số hàng thực có. Chi phí vận chuyển số vật liệu này về kho là 11.000, trong đó thuế
GTGT là 1.000, thanh toán bằng tiền mặt.
9. Ngày 23: Xuất kho 5.000kg vật liệu A, trong đó 4.500kg dùng để sản xuất sản phẩm,
500kg dùng để phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/N.
2. Xác định số lượng và giá trị vật liệu A tồn cuối tháng 03/N.
Tài liệu bổ sung:
17
Bộ môn KTTC –


-

Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.

-

Giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT, giá thanh tốn đã có thuế GTGT.

Bài 3.4:
Cơng ty ABC thực hiện kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế
GTGT 10%. Theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp
tính giá xuất kho BQGQ cuối kỳ. Kỳ kế toán: Quý. (ĐVT: 1.000 đồng)

Cho số dƣ ngày 01/10/N nhƣ sau:
TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu D: 1.430.000
TK 153 – Công cụ - dụng cụ :

62.000

TK 155 – Thành phẩm (SP-A): 4.790.000
TK 229 (2294) – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (SP-A): 340.000
Thơng tin về tình hàng tồn kho của doanh nghiệp trong kỳ như sau:
1. Ngày 02/10: Nhập kho nguyên vật liệu D trị giá chưa thuế GTGT: 2.800.000, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.000.
2. Ngày 07/10: Xuất kho thành phẩm để bán (đã tiêu thụ), trị giá xuất kho: 3.000.000.
3. Ngày 13/10: Xuất kho nguyên vật liệu D sản xuất sản phẩm, trị giá xuất: 3.500.000.
4. Ngày 10/11: Nhập kho thành phẩm trị giá: 9.000.000.
5. Ngày 04/11: Mua về 02 bộ máy tính, đơn giá chưa thuế GTGT 15.000/bộ chuyển cho
bộ phận hành chính sử dụng.
6. Ngày 10/12: Xuất kho cơng cụ dụng cụ M trị giá: 21.000 cho bộ phận bán hàng sử
dụng, công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 3 tháng vào cuối mỗi tháng.
7. Ngày 23/12: Xuất kho thành phẩm để gửi bán, trị giá xuất kho: 8.000.000.
8. Ngày 31/12:
-

Doanh nghiệp xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của một lô SP-A bị
giảm giá trị: 400.000, biết rằng giá gốc của lô SP-A này: 900.000.

-

Phân bổ công cụ dụng cụ M

Yêu cầu:

1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính số dư cuối kỳ các tài khoản hàng tồn
kho, dự phòng giảm giá hàng tồn kho của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N.
3. Trình bày thông tin hàng tồn kho trên Bảng Báo cáo tình hình tài chính vào ngày
31/12/N.
18
Bộ mơn KTTC –


Bài 3.5:
Tại cơng ty M, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các loại HH-DV chịu thuế
GTGT 10%, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, có các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến hàng tồn kho như sau (ĐVT: 1.000đ):
1. Mua trả chậm 200 tấn vật liệu A giá thanh toán theo HĐ 5.500/tấn. Vật liệu đã về và
được nhập kho đủ theo phiếu nhập số 126. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt, giá
thanh toán theo hoá đơn 1.100.
2. Nhập khẩu trực tiếp vật liệu chính, tổng trị giá lơ hàng 120.000 USD/CIF HCMC, tiền
hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu 15%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập
khẩu 10%. Hàng đã về đến cảng, DN đã làm thủ tục nhận hàng, chuyển hàng về kho và
nhập kho đủ vật liệu chính theo phiếu nhập số 127. Chi phí lưu kho bao gồm cả thuế
GTGT 1.320, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tỷ giá giao dịch 19,2/USD.
3. Mua nhiên liệu, đã nhận được HĐ số 159/12/03/N và chấp nhận thanh toán cho người
bán. Giá bán theo hố đơn chưa có thuế GTGT: 800.000. Cuối tháng 3 hàng chưa về.
4. Sang tháng 4 số nhiên liệu theo hoá đơn số 159/12/03/N đã về và được nhập kho đủ. Chi
phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng 6.600, trong đó thuế GTGT 600.
5. Mua 800 tấn vật liệu B, đơn giá thanh toán theo HĐ 8.910/tấn. Khi hàng về nhập kho
phát hiện thiếu 2 tấn, chưa rõ nguyên nhân. Tiền hàng chưa thanh toán. DN đã nhập kho số
hàng thực có theo phiếu nhập số 128.
6. Mua NVL của cơng ty Z, giá thanh tốn theo HĐ 825.000. Hàng đã về, khi nhập kho phát

hiện 20% số hàng không đủ tiêu chuẩn. DN đề nghị giảm giá 15% cho số hàng không đủ
tiêu chuẩn. Công ty Z đã chấp thuận đề nghị trên. Nhập kho toàn bộ số hàng đã mua theo
phiếu nhập số 129.
7. Mua vật liệu phụ số lượng theo HĐ là 2.000 kg với giá bán chưa có thuế GTGT 700/kg.
Khi nhập kho phát hiện thừa 80 kg. DN cho nhập kho theo phiếu nhập 130 đúng theo số
lượng ghi trên HĐ, số hàng thừa DN giữ hộ. DN đã thanh toán tiền mua hàng bằng séc
(NH đã báo nợ).
8. Mua vật liệu B số lượng theo HĐ là 2.000 kg với giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/kg.
Khi nhập kho phát hiện thừa 100 kg. Bên bán đề nghị DN mua thêm số hàng giao thừa.
DN đã chấp thuận và nhập kho theo phiếu nhập số 131 tòan bộ hàng thực có. Hố đơn cho
số hàng thừa sẽ được bổ sung sau. Thời hạn thanh tốn 30 ngày.
9. Nhận vốn góp của Công ty ABC (tỷ lệ biểu quyết 25%) bằng NVL chính, số lượng 5.000 kg.
NVL chính đã được nhập kho. Công ty ABC cho biết giá ghi sổ kế tốn số vật liệu này là
122/kg. Giá trị vốn góp được đánh giá là 118/kg.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ghi chú: Giá thanh toán cho trong bài là giá đã bao gồm cả thuế GTGT.
19
Bộ môn KTTC –


Bài 3.6:
Cơng ty XYZ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT của
các loại HHDV 10%. Trong tháng 6/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1000đ)
* Số dƣ đầu tháng của TK 152: 176.336, chi tiết:
- VL-A (vật liệu chính): giá thực tế 115.230, số lượng: 960kg
- VL-B (vật liệu phụ): giá thực tế 61.106, số lượng:

720kg

* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N:

1. Ngày 3: Mua vật liệu B của công ty H, thanh toán ngay bằng tiền mặt, đơn giá thanh tốn
theo hóa đơn 105,6/kg, số lượng 200kg. Hàng đã về và nhập kho đủ theo phiếu nhập kho
số 2B.
2. Ngày 5: Mua hàng của cơng ty Thăng Long. Hóa đơn số L1956, tổng giá thanh tốn
729.850, trong đó VL-A: 682.000, VL-B: 47.850. Thời hạn thanh toán 15 ngày. Số vật liệu
nói trên đã nhập kho theo các phiếu nhập kho số 12A: 6.050kg, phiếu nhập kho số 3B:
500kg.
3. Ngày 8: xuất kho VL-A để SX sản phẩm, số lượng 3.500kg (phiếu xuất kho số 115).
4. Ngày 10: Phát hiện 20% số VL-A mua ngày 5/6 của công ty Thăng Long kém phẩm chất.
DN chuyển trả số hàng này cho người bán. DN đã hoàn tất các thủ tục về chứng từ theo
quy định của cơ quan thuế.
5. Ngày 12: Mua VL-A của cơng ty MT, giá thanh tốn theo HĐ: 154.550. Thanh toán
ngay bằng tiền mặt. Số VL-A này được nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 13A với số
lượng 1.400kg.
6.

Ngày 15: Xuất kho vật liệu dùng để SX sản phẩm: VL-A 2500kg, VL-B 1.300kg (phiếu
xuất kho số 116).

7.

Ngày 18: Mua trả chậm VL-A của công ty JJ, đã nhận HĐ số 1955, số lượng 2.500 kg,
đơn giá thanh toán 121/kg.

8.

Ngày 22: Xuất kho 1.000 kg VL-A để sản xuất sản phẩm (phiếu xuất kho số 117).

9.


Ngày 25: VL-A theo HĐ 1955 đã về và nhập kho đủ (phiếu nhập kho số 14A).
Ngày 31: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu tổng hợp từ các chứng từ liên quan:
8.690, trong đó thuế GTGT 790, thanh tốn bằng tiền tạm ứng.

10.

Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi nguyên vật liệu.
- Tính giá trị NVL xuất kho.
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp KKTX.
20
Bộ môn KTTC –


- DN tính giá hàng xuất kho theo cách tính bình qn gia quyền cuối kỳ
- Chi phí thu mua phân bổ cho VL-A 80%, VL-B 20%.
Ghi chú: Giá thanh tốn cho trong bài đã bao gồm thuế GTGT.
Bài 3.7:
Cơng ty HS sản xuất 2 loại sản phẩm (SP-X và SP-Y), tổ chức hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, HHDV chịu thuế
GTGT, thuế suất là 10%.
Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1000đ)
* Số dư ngày 1/6/N của TK 152: 281.300, chi tiết:
+ VL-C: 182.800, số lượng 5.000 kg
+ VL-D: 98.500, số lượng 1000 kg
* Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N:
1.


Ngày 2:
- Mua 30.000kg VL-C của công ty K, thời hạn thanh toán 15 ngày, đơn giá bán theo HĐ
số 2318 là 33/kg. Số vật liệu này đã về và được nhập kho theo phiếu nhập kho số 124.
- Chi phí vận chuyển VL-C đã trả bằng tiền mặt 7.865, trong đó thuế GTGT 715.
Ngày 3: Xuất kho 25.000 kg VL-C để sản xuất SP (phiếu xuất kho số 217).

2.

3. Ngày 5: Mua trả chậm 5.000kg VL-D của công ty H, đơn giá bán theo HĐ 105/kg. Cơng
tác phí của nhân viên thu mua VL-D 1.700 đã chi bằng tiền tạm ứng. Hàng đã được nhập
kho theo phiếu nhập kho số 125. Thời hạn thanh toán 30 ngày.
4. Ngày 8: Thanh tốn tồn bộ tiền mua VL-C (ngày 2/6) cho công ty K bằng séc, NH đã
báo nợ.
5. Ngày 10: Xuất VL-D: 2.100kg, trong đó sử dụng để sản xuất SP: 2000kg, phục vụ sản
xuất tại phân xưởng: 100 kg (phiếu xuất kho 218)
6. Ngày 12: Mua VL-C của công ty K. Số lượng theo HĐ số 1891: 10.000kg, đơn giá: 33,6/kg.
DN đã chấp nhận thanh toán HĐ trên.
7. Xuất kho VL-C 8.000kg để sản xuất SP (phiếu xuất kho số 219).
8. Ngày 14:
-

Nhập khẩu trực tiếp 60.000 kg VL-C, chưa thanh toán tiền, giá CIF/HCMC
1,8USD/kg. Thuế nhập khẩu 15%. Tỷ giá 19,2/USD. Hàng đã về và nhập kho đủ
(phiếu nhập kho số 126).

-

Chi phí kiểm nhận hàng chi bằng tiền tạm ứng, giá thanh tốn là 7.700, trong đó thuế
GTGT 700.
21

Bộ môn KTTC –


9. Ngày 18:
- Nhận được hàng của công ty K (HĐ số 1891), hàng đã về và nhập kho đủ (phiếu nhập
kho số 127), số lượng 10.000kg.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản VL-C theo HĐ số 105 là 6.000 (chưa có thuế). Hóa đơn
này được DN thanh tốn ngay bằng tiền mặt.
Ngày 20: Xuất kho 20.000 kg VL-C để sản xuất SP (phiếu xuất kho số 220).

10.

11.
Ngày 25: Vay ngân hàng thời hạn 3 tháng để thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ
tiền mua VL-C (ngày 14/6). Tỷ giá giao dịch thực tế 19,3/USD.
12.
Ngày 27: Xuất 15.000kg VL-C đem góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng
kiểm sốt, thời hạn 5 năm. Giá trị vốn góp được xác định là 40/kg (phiếu xuất kho số 221).
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi NVL.
- Tính giá trị NVL xuất kho.
Tài liệu bổ sung:
- Giá thực tế NVL xuất kho được tính theo phương pháp bình qn gia quyền (Tính một
lần vào cuối kỳ kế toán).
- Vật liệu xuất kho sử dụng để sản xuất SP phân bổ cho SP-X 75%, SP-Y 25%.
Ghi chú: Giá bán theo HĐ trong bài là giá chưa có thuế GTGT
Bài 3.8:
Tại công ty ABC, áp dụng phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kỳ kế tốn theo tháng, Trong tháng 8/N có tình hình về cơng cụ, dụng cụ như sau:

1. Mua 10 bộ bàn ghế giao cho khối văn phòng sử dụng, giá mua chưa thuế 20.000.000đ/bộ,
thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển 11.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Tiền mua và
chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản. Thời gian phân bổ: 4 kỳ kế toán.
2. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 tủ kiếng trị giá 20.000.000đ, đã phân bổ vào chi phí
12.000.000đ. Nhân viên bán hàng làm hỏng tài sản nói trên nên phải bồi thường bằng cách
khấu trừ vào tiền lương 5.000.000đ, số cịn lại tính vào chi phí.
3. Mua 10 cái cân bàn về sử dụng ngay ở cửa hàng, giá mua chưa thuế 560.000đ/cái, thuế
GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
4. Xuất kho một số bao bì luân chuyển sử dụng ở bộ phận bán hàng trị giá 12.000.000đ,
phân bổ trong 2 tháng.
5. Phòng Nhân sự báo hỏng một tủ hồ sơ trị giá 16.000.000đ phế liệu thu hồi bán ngay thu
bằng tiền mặt 500.000đ. Mua 1 tủ hồ sơ khác về thay thế (đã giao cho Phòng Nhân sự) có
22
Bộ mơn KTTC –


giá mua chưa thuế 26.000.000đ, thuế GTGT 10% , tất cả đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Cả 2 loại tủ hồ sơ nói trên đều thuộc loại phân bổ 2 lần.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 3.9:
Số dư ngày 30/09/N của một số TK tại công ty K như sau: (ĐVT: 1.000đ)
- TK 153 : 36.748
- TK 242: 22.300, chi tiết gồm:
+ CCDC phân bổ 3 lần: 9.500 (phân xưởng SX), xuất kho tháng 8/N
+ CCDC phân bổ 6 lần: 12.800 (bộ phận bán hàng), xuất kho 6/N
Trong tháng 10/N có tình hình như sau:
1. Ngày 06: nhận HĐ số 3980/10/N của nhà máy H gồm một số CCDC giá bán 134.000,
thuế GTGT 13.400, đã nhập kho đủ. Thời hạn thanh toán 30 ngày.
2. Ngày 12: nhận phiếu báo hỏng CCDC bổ 3 lần tại phân xưởng sản xuất, giá thực tế khi
xuất kho 28.500, phế liệu thu hồi bán ngay thu bằng tiền mặt 120 (khơng có hóa đơn

GTGT). Số CCDC này đã xuất dùng vào tháng 8/N.
3. Ngày 19: mua một số CCDC thanh toán bằng tiền mặt, giá bán theo HĐ là 18.400, thuế
GTGT 1.840, hàng đã nhập kho đủ.
4.

Ngày 26: tổng hợp các phiếu xuất kho CCDC, gồm có:
- Loại phân bổ 1 lần: giá thực tế xuất kho 7.500, sử dụng cho bộ phận bán hàng.
- Loại phân bổ 2 lần: giá thực tế xuất kho 16.680, dùng cho văn phòng DN.
- Loại phân bổ 3 lần: giá thực tế xuất kho 27.900, dùng cho PX sản xuất chính.

5. Ngày 31: căn cứ kế hoạch sử dụng phân bổ chi phí CCDC tháng 10 năm N cho các bộ
phận liên quan.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Tính số dư cuối kỳ của TK 153, TK 242.
Tài liệu bổ sung:
- DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp KKTX.

23
Bộ môn KTTC –


CHƢƠNG 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG

Bài 4.1:
Tại cơng ty TNHH ACET có tình hình về các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo
lương trong tháng 3 năm N như sau:(ĐVT: 1.000đồng)


* Số dƣ đầu kỳ một số TK vào ngày 01/03/N:
 TK 335 –Chi phí phải trả: 30.000
 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Dư nợ): 18.000 (trong đó 3383 : 18.000)
 TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi: 90.000

* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả

ngƣời lao động nhƣ sau:

1. Chuyển khoản tạm ứng tiền lương đợt 1 cho công nhân viên:
 Công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000
 Nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất 30.000
 Bộ phận bán hàng 40.000
 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 50.000
2. Nhận giấy báo Có của ngân hàng số tiền bảo hiểm xã hội trả thay lương cho người lao
động nghỉ thai sản và ốm đau tháng trước là 18.000.
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất là 5.000
4. Trích quỹ khen thưởng phúc lợi chi tiền Quốc Tế Phụ Nữ (08/03) cho người lao động
bằng tiền mặt là 12.000
5. Theo thanh toán tạm ứng: Nhân viên M bộ phận thu mua mua Nguyên vật liệu A có trị
giá 50 triệu (chưa bao gồm 10% thuế GTGT), đã thanh toán bằng tạm ứng. Số tiền tạm
ứng cịn dư là 2.000, cơng ty cấn trừ vào lương của nhân viên M trong tháng này.
6. Theo bảng lương bộ phận nhân sự chuyển sang phòng kế tốn để thực hiện thanh tốn
tiền lương cho cơng nhân viên như sau:
Lƣơng
Nội dung

căn bản

Lƣơng

theo sản
phẩm

Các
khoản
phụ cấp
(*)

BHXH
trả thay
lƣơng

Phân xƣởng 1:
24
Bộ môn KTTC –


+ Công nhân trực tiếp sản xuất
+ Nhân viên quản lý phân xưởng

180.000

80.000

40.000

35.000

12.000


9.000

Phân xƣởng 2:
+ Công nhân trực tiếp sản xuất

90.000

+ Nhân viên quản lý phân xưởng

30.000

Bộ phận bán hàng

100.000

Bộ phân quản lý doanh nghiệp

150.000

40.000

20.000

4.000

5.000
125.000

7.000
20.000


(*) Biết rằng: Bắt đầu từ ngày 01/01/2018 các khoản phụ cấp trả cho công nhân viên là
các khoản phải đóng Bảo hiểm xã hội theo quy định tại thơng tư số 47/2015/TT –
BLĐTBXH
7. Trích các khoản theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và
kinh phí cơng đồn) theo quy định hiện hành từ ngày 01/01/2018:
8. Khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân cho công nhân viên các bộ phận là 15.400
9. Cuối tháng, thực hiện kiểm kê hàng tồn kho phát hiện bị thiếu 30 sản phẩm có trị giá
3.000, sau khi tìm hiểu hội đồng quản trị của công ty quyết định trừ vào lương của thủ
kho trong 2 tháng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Tài liệu tham khảo:
 Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là
10% cho các hàng hóa và dịch vụ.
 Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bài 4.2:
Tại công ty TNHH Hùng Cường có tình hình về các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương trong tháng 10 năm N như sau:(ĐVT: 1.000đồng)

* Số dƣ đầu kỳ một số TK vào ngày 01/10/N:
 TK 334 - Phải trả người lao động: 30.000 (trong đó tiền lương phải trả NLĐ: 30.000)
 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác: 10.000 (trong đó 3382 : 2.000 ; 3383 : 6.000 ; 3384
:2.000)

* Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Dùng tiên gửi ngân hàng nộp BHXH: 6.000 , BHYT: 2.000
2. Trả lương còn nợ tháng trước bằng tiền mặt cho người lao động : 27.000, số còn lại đơn
25
Bộ môn KTTC –



×