Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tài liệu Gíao án tuần 19 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 37 trang )






LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19


Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai

Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công


Op – ap
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Gấp cái ví (T1)

Ba

Thể dục
Học vần (2)
Toán


Bài thể dục – Trò chơi.
Ăp - âp
Mười một – mười hai




Học vần (2)
Toán
TNXH
Mĩ thuật


Ôp – ơp
Mười ba đến mười lăm
Cuộc sống xung quanh.
Vẽ gà.


Năm

Học vần (2)
Toán
Tập viết


Ep – êp
Mười sáu đến mười chín.
T18: con ốc, đôi guốc, … .
Sáu

Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt



Ip - up
Hai mươi. Hai chục.
Học hát: Bầu trời xanh
Đánh giá hoạt động học kỳ I.







Thứ hai ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : OP – AP

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần op, ap, các tiếng: họp, sạp.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần op, ap.
-Đọc và viết đúng các vần op, ap, các từ: họp nhóm, múa sạp.


-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :


Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II.
GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần op.
Lớp cài vần op.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần op.

Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?

Cài tiếng họp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp.
Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo
viên kiểm tra.




HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

O – pờ – op.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng
dưới âm o.
Toàn lớp.


CN 1 em.


GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp.

Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
So sánh 2 vần


Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa
sạp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:

Hờ – op – hop – nặng – họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.


Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu
bằng a.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết.



Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.

CN 2 em.


Hỏi vần mới học.
Đọc bài.

Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp
chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn
cây, tháp chuông”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
CN 2 em, đồng thanh.

Vần op, ap.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.




CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu 7 em, đồng thanh.


Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.


CN 1 em



Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi
nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần
op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và
chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học
sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết
thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các

vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết
bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học
sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh
lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.





Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.





Môn : Thủ công
BÀI : GẤP CÁI VÍ (Tiết 1)

I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được các ví bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.

III.Các hoạt động dạy học :



Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái ví giấy có 2
ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Lấy đường dấu giữa
+ Đặt tờ giấy lên mặt bàn mặt màu ở dưới.
+ Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1).
+ Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban
đầu (H2).
B2: Gấp 2 mép ví:
+ Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như
hình 3 sẽ được hình 4.
B3: Gấp ví:
+ Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6)
sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để
được hình 7.
+ Lật hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như
Hát.


Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.



Vài HS nêu lại


Học sinh quan sát mẫu gấp cái ví bằng giấy.



Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV để lấy
đường dấu giữa.




Học sinh gấp theo hướng dẫn của Giáo viên,
gấp 2 mép ví.



hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân
đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được
hình 10.
+ Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11)
cái ví gấp hoàn chỉnh (H12).
Học sinh thực hành:

+ Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai
đoạn (gấp thử).
+ Giáo viên hướng dẫn từng bước chậm để học
sinh quan sát nắm được các quy trình gấp ví.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví bằng
giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau thực hành.

Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy.















Học sinh nêu quy trình gấp.





Thứ ba ngày… tháng… năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI



I.Mục tiêu:
-Ôn trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức có sự chủ động.
-Làm quen hai động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện ở mức
độ cơ bản đúng.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.

Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự
nhiên ở sân trường 40 đến 50 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Động tác vươn thở: 2 – 3 lần, 2x4 nhịp
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích
và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ

nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai,
cho tập lần 2. chọn học sinh thực hiện động tác
tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho
tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Chú ý: Nhịp vươn thở chậm, giọng hô kéo dài

Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.




Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác vươn
thở.
Học sinh tập thử.





kết hợp hít thở sâu khi tập động tác.
+ Động tác tay: 2 – 3 lần.
Hướng dẫn tương tự như động tác trên.
Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 – 2 lần,
2 x 4 nhịp.



Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ
chức cho học sinh chơi thử vài lần rồi tổ chức
chơi thật.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.




Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác tay.
Học sinh tập thử.

Lớp trưởng tổ chức chơi, Giáo viên theo dõi
uốn nắn và sữa sai.



Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.



Môn : Học vần

BÀI : ĂP - ÂP

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăp, âp, các tiếng: bắp, mập.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăp, âp.
-Đọc và viết đúng các vần ăp, âp, các từ: cải bắp, cá mập.


-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăp.
Lớp cài vần ăp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăp.

Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào?

Cài tiếng bắp.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : đóng góp; N2 : giấy nháp.



HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

ă – pờ – ăp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc
trên đầu âm ă.
Toàn lớp.

CN 1 em.


Gọi phân tích tiếng bắp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp.

Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải bắp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần



Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Bờ – ăp – băp – sắc – bắp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.


Tiếng bắp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ăp bắt đầu bằng ă, âp bắt đầu
bằng â.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.


Toàn lớp viết



Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.

CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.


Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Chuồn chuồn bay thấp
Mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao
Mưa rào lại tạnh.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Trong cặp sách của em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Trong cặp sách
của em”.


GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi

Vần ăp, âp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.


CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân


Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.


CN 1 em







nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa
học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia
nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian
nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó
thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.



Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn
trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.




Thứ tư ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần

BÀI : ÔP - ƠP

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôp, ơp, các tiếng: hộp lớp.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôp, ơp.
-Đọc và viết đúng các vần ôp, ơp, các từ: hộp sữa, lớp học.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.


III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôp.
Lớp cài vần ôp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôp.

Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế nào?

Cài tiếng hộp.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng hộp.
Gọi phân tích tiếng hộp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp.

Dùng tranh giới thiệu từ “hộp sữa”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp sữa.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cải bắp; N2 : bập bênh.



HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.

ô – pờ – ôp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần ôp và thanh nặng
dưới âm ô.
Toàn lớp.

CN 1 em.
Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.


Tiếng hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.



Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần


Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sữa, ơp, lớp
học.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy
cần), rút từ ghi bảng.
Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng p

Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt đầu
bằng ơ.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết



Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.

CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.

Vần ôp, ơp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.




Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các bạn lớp
em”.

GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi
nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa
học.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu 5 em, đồng thanh.





Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.

HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.


CN 1 em






Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên


Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia
nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian
nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó
thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.

chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn

trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.




Môn : TNXH
BÀI : CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi
người phải làm việc, góp phần phục vụ cho người khác.
-Biết được những hoạt động chính ở nông thôn.
-Có ý thức gắn bó yêu thương quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 18 phóng to.
-Tranh vẽ về cảnh nông thôn.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :


2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
+ Vì sao phải giữ lớp học sạch sẽ?
+ Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh quan sát bức tranh cách đồng lúa
phóng to.

Hỏi: Bức tranh cho biết cuộc sống ở đâu?
Giáo viên khái quát và giới thiệu thành tựa bài và
ghi bảng.
Hoạt động 1 :
Cho học sinh quan sát khu vực quanh trường.
MĐ: Học sinh tập quan sát thực tế các hoạt động
đang diễn ra xunh quanh mình.
Các bước tiến hành
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
GV cho học sinh quan sát và nhận xéy về: Quang
cảnh trên đường (người qua lại, xe cộ…), nhà ở
các cơ quan xí nghiệp cây cối, người dân địa
phương sống bằng nghề gì?
Bước 2: Thực hiện hoạt động:
Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để khuyến
khích các em nói trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Gọi học sinh kể về những gì mình quan sát được.

Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét bạn trả lời.



Học sinh quan sát và nêu:

Ở nông thôn.









Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.





Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 8
em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV


Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh nhận ra đây là bức tranh vẽ về
hoạt động ở nông thôn. Kể được một số hoạt
động ở nông thôn.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và hoạt động:
+ Con nhìn thấy những gì trong tranh?
+ Đây là bức tranh vễ cuộc sống ở đâu? Vì sao
con biết?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu
hỏi trên.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
MĐ: Học sinh biết yêu quý, gắn bó quê hương
mình.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận
theo nội dung sau:
+ Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh
vật nơi con sống?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng
nghe.
Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh.
4.Củng cố :
Học sinh xung phong kể về những gì mình
quan sát được.
Học sinh khác nhận xét bạn kể.







Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.



Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành
câu hỏi của GV
Nhóm khác nhận xét.







HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi
sống của mình và gia đình…. .



Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.

Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.



Học sinh nêu tên bài.

Học sinh nhắc nội dung bài học.



Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ GÀ

I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết cách vẽ con gà trống, gà mái.
-Vẽ được con gà và vẽ màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh gà trống và gà mái
-Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. Hình hướng dẫn cách vẽ.
-Học sinh: Bút, tẩy, màu …
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.

Vở tập vẽ, tẩy, chì,…


2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu cho học sinh xem tranh, các hình ảnh
các loại gà và mô tả để học sinh chú ý đến hình
dáng và các bộ phận của chúng.
Con gà trống:
+ Màu lông rực rỡ.
+ Màu đỏ, đuôi dài, công, cánh to, khoẻ.
+ Chân to và cao.
+ Dáng đi oai vệ.
Con gà mái:
+ Mào nhỏ, lông ít màu hơn.
+ Đuôi và chân ngắn.
Hướng dẫn học sinh cách vẽ:

Giáo viên yêu cầu học sinh xem bài vẽ trong vở
tập vẽ in sẵn và hướng dẫn cách vẽ
Giáo viên vẽ phác lên bảng hình dáng con gà, các
bộ phận chính. Cần chú ý tạo các dáng khác nhau.
Giáo viên gợi ý học sinh vẽ chi tiết và tô màu theo
ý thích.
+ Vẽ màu cho đều không ra ngoài hình vẽ.
3.Học sinh thực hành:
+ Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ hình con
gà sao cho cân đối với tờ giấy.
Hướng dẫn học sinh vẽ phác hoạ các nét (H1)
Dựa vào nét phác thảo vẽ thành hình con gà (H2)
Có thể cho học sinh vẽ hoàn tất hình con gà trống

Học sinh nhắc tựa.


Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định
hướng cho bài vẽ của mình.








Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.








Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý
thích của mình.


và gà mái (H3)












4.Nhận xét đánh giá:
Thu bài chấm.
Học sinh học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về:
+ Cách vẽ hình cân đối.
+ Màu sắc đều tươi sáng.
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.

5.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.













Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các
bạn trong lớp.
Học sinh nêu lại cách vẽ màu vào hình
vuông.

Hình 1

Hình 2


Hình 3



Thứ năm ngày… tháng… năm 2004
Môn : Học vần

BÀI : EP - ÊP

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ep, êp, các tiếng: chép, xếp.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ep, êp.
-Đọc và viết đúng các vần ep, êp, các từ: cá chép, đèn xếp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ep.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.



HS phân tích, cá nhân 1 em



Lớp cài vần ep.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ep.

Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?

Cài tiếng chép.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
Gọi phân tích tiếng chép.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép.

Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn
xếp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Cài bảng cài.

e – pờ – ep.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc

trên âm e.
Toàn lớp.

CN 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.


Tiếng chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em

Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu
bằng ê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết

×