Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tài liệu Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài toán thuộc quy luật di truyền có xảy ra hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.14 KB, 22 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU , ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

TÊN ĐỀ TÀI: HƯỚNG DẪN HỌC SINH ƠN TẬP PHẦN BÀI TẬP HAY

KHĨ TRONG CHƯƠNG 2 TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN
TƯỢNG DI TRUYỀN CHO HỌC SINH LỚP 12 TRƯỜNG
THPT BÌNH XUYÊN.
NGƯỜI NGHIÊN CỨU: Vũ Thị Lan
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT BÌNH XUN

1.Tóm tắt
Trong vài năm gần đây việc đánh giá học sinh được thay đổi theo hướng trc
nghim khỏch quan, trong ú thời l-ợng phân bố cho việc hoàn thành một câu
trắc nghiệm khi kiểm tra, thi là rất ngắn (chỉ có 1,5 phút/câu- i vi thi Tốt
nghiệp THPT và 1,8 phút/ câu- đối với thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng).Vì vậy
việc thay đổi phương pháp giảng dạy phù hợp với phương pháp kiểm tra đánh
giá là rất cần thiết và quan trọng.
Trong thực tế giảng dạy ôn thi Đại học, Cao đẳng tôi nhận thấy có rất nhiều
bài tập khá phức tạp, khó và mất rất nhiều thời gian nếu giải bằng phương pháp
thông thường, nhưng lại trở nên đơn giản, dễ hiểu, mất ít thời gian nếu chúng ta
biết vận dụng phương pháp mới. Đó là những bài tập xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ
kiểu hình có liên quan tới hốn vị gen. Với những câu hỏi liên quan tới kiểu bài
tập này thường các thông tin trong đề ra rất dài do đó việc đọc bài nhanh, chọn
ra những dữ liệu cần và nhớ một số công thức cơ bản để vận dụng giải nhanh và
chính xác là rất quan trọng.
Xuất phát từ những nhu cầu đó của các em học sinh. Qua q trình giảng dạy
tơi nhận thấy phương pháp: "Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn
thuộc quy luật di truyền có xảy ra hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường
THPT Bình xuyên" đã đem lại những hiệu quả nhất định. Vì vậy tơi mạnh dạn


đưa ra đề tài này để các đồng nghiệp cùng tham khảo.
2. Giới thiệu
- Giúp học sinh làm được các bài tập trắc nghiệm nhanh hơn, chính xác hơn từ
đó tạo được hứng thú cho học sinh với môn học .
Giải pháp thay thế
- Góp phần cùng với đồng nghiệp tìm ra phương pháp giảng dạy mới, sáng
tạo.
- Nhằm trau dồi và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân.
Vấn đề nghiên cứu

luan van, khoa luan 1 of 66.

1


tai lieu, document2 of 66.

"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có xảy ra
hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xun" Có thực hiện được
hay khơng ?
Giả thuyết nghiên cứu
Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có xảy ra
hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên
3.Phương pháp
A.Khách thể nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với nội dung chủ yếu là những bài tập liên quan tới hốn
vị gen trong cá Tơi chọn trường THPT Bình Xun vì trường có những điều
kiện thuận lợi cho việc NCKHSPƯD:
- Giáo viên: Người thực hiện nghiên cứu là người trực tiếp giảng dạy đã có kinh
nghiệm, có lịng nhiệt tình, trách nhiệm cao.

- Vũ Thị Lan - Giáo viên dạy lớp 12A1 – Lớp thực nghiệm
- Vũ Thị Lan - Giáo viên dạy lớp 12A3– Lớp đối chứng
c đề thi Đại hoc, Cao đẳng.
Đối tượng : 2 nhóm học sinh khối 12 (mỗi nhóm 25 em thuộc đối tượng học
sinh trung bình trở lên)- Trường THPT Bình xuyên
Thời gian thực hiện đề tài: học kì I năm học 2016-2017.
Phương pháp nghiên cứu.
Cả 2 nhóm đối tượng đều được tiến hành 2 lần kiểm tra trong thời gian 30
phút với 10 bài tập.
Lần 1: Khi chưa hướng dẫn học sinh phương pháp tính nhanh.
Lần 2: Sau khi đã hướng dẫn học sinh làm theo phương pháp tính nhanh.

Quy trình nghiên cứu
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOÁN VỊ GEN
Cơ sở di truyền:
- Ở kì đầu giảm phân I, có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 trong 4
crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép dẫn tới các alen trên cùng một nhiễm sắc thể
có thể trao đổi vị trí cho nhau( trao đổi chéo→hốn vị gen).
- Vì hiện tượng trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crơmatit, xu hướng các
gen chủ yếu là liên kết hồn tồn vì vậy tần số hốn vị gen (f) nhỏ hơn 50%.
Cơng thức tính tần số hốn vị gen (f)
- Có thể tính tần số hốn vị gen bằng một trong các công thức sau:

luan van, khoa luan 2 of 66.

2


tai lieu, document3 of 66.


Số giao tử có hốn vị gen
x 100%

a. f =
Tổng số giao tử tạo ra
rrthành
Số cá thể có kiểu hình do HVG
b. f =

x 100%
Tổng số cá thể thu được

c. f = tổng tỉ lệ 2 loại giao tử mang gen hoán vị.
Khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể
-Tần số hoán vị gen (f) thể hiện lực liên kết giữa các gen trên một nhiễm sắc
thể (NST).
-Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên một
NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng lớn và ngược lại.
- Dựa vào (f)→xác định vị trí tương đối trong các gen liên kết.
Quy ước: 1 centiMoocgan(1cM) = 1% hoán vị gen.
Đa số các bài tốn về hốn vị gen, khi tính tần số hốn vị gen, tính tỉ lệ kiểu
hình ở đời con đều dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn (

ab
).
ab

. Số loại giao tử và thành phần gen trong giao tử khi các gen liên kết

Trạng thái gen


Liên kết hoàn toàn

2 cặp gen đồng hợp 1 loại giao tử AB

Hốn vị gen (liên kết khơng
hồn tồn)
1 loại giao tử AB

AB
Ab aB
;( ;
; ...)
AB
Ab aB

1 cặp gen dị hợp 2 loại giao tử AB, Ab 2 loại giao tử AB, Ab
AB
Ab aB
;( ;
;...)
Ab
ab ab

2 cặp gen dị hợp 2 loại giao tử AB, ab 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại
AB
Ab
hoặc Ab, aB.
giao tử phụ thuộc vào tần số
hoặc

ab
aB
HVG (f); f ≤ 50% trong đó:
+ 2 loại giao tử liên kết (tỉ lệ

luan van, khoa luan 3 of 66.

3


tai lieu, document4 of 66.

lớn) = 0,5 -

f
≥ 0,25.
2

+ 2 loại giao tử hoán vị ( tỉ lệ
nhỏ) =

f
≤ 0,25.
2

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHANH TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU GEN
VÀ KIỂU HÌNH Ở CON LAI.
1.Trường hợp hốn vị gen xảy ra c b v m
Giả sử thế hệ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa và Bb cùng nằm trên
một cặp NST th-ờng ta sẽ có các tr-ờng hợp về kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:

AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
x
hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

1.1. Tr-ờng hợp 1:

AB
AB
Ab
Ab
x
hoặc
x
.
ab

ab
aB
aB

- Giả sử các cơ thể trên đều cho 4 loại giao tử với tỷ lƯ lµ:
AB = ab = x% vµ Ab = aB = y%.
- Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:

AB( x)
AB(x)

x2

AB
AB

Trội- trội

Ab(y)

xy

AB
Ab

Trội- trội

luan van, khoa luan 4 of 66.

Ab(y)

xy

aB(y)

AB
Ab

xy

Trội- trội

y2

AB
aB

Trội- trội

Ab
Ab

y2

Trội - lặn

Ab
aB

Trội- trội


4

ab(x)
x2

AB
ab

Trội- trội

xy

Ab
ab

Trội - lặn


tai lieu, document5 of 66.

aB(y)

xy

AB
aB

y2

Trội- trội


ab(x)

x2

AB
ab

Ab
aB

Trội- trội

xy

Trội- trội

y2

aB
aB

xy

Lặn - trội

Ab
ab

xy


Trội - lặn

aB
ab

Lặn - trội

x2

Lặn - trội

aB
ab

ab
ab

Lặn - lặn

Tỉ lệ phân li kiểu gen của F1:
Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của F1 dựa vào các hình tam giác (nh bng
trờn) tc l theo quy luật bắt đầu từ kiểu gen toàn các gen trội, sau đó giảm
dần số gen trội và tăng dần số gen lặn trong kiểu gen.
x2

AB
AB
AB
AB

Ab 2 Ab
Ab 2 aB
aB
ab
: 2xy
: 2xy
: 2x2
: 2y2
:y
: 2xy
:y
: 2xy
: x2 .
AB
Ab
aB
ab
aB
Ab
ab
aB
ab
ab

T lệ phân li kiểu hình ca F1 :
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (

ab
) = x2 .
ab


- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (

AB Ab
+
) = 3x2 + 4xy + 2y2.

aB

(1).

= 2 ( x+ y)2 + x2.
= 0,5
+ x2.
= 0,5 + tỉ lệ kiểu hình lặn (2).
- Tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (
mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (

aB
)
a

Ab
) = Tỉ lệ kiểu hình
b

= y2 + 2xy.

= (0,5 - x)2 + 2 ( 0,5 - x) x.
= 0,25 - x2 .

= 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn
(3).
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn = 0,5 - 2 tỉ lệ kiểu hình ln (4).
1.2. Tr-ờng hợp 2:

AB
Ab
x
.
ab
aB

Giả sử tần số hoán vị gen của cả hai cơ thể đều nh- nhau, khi phát sinh giao tử
sẽ cho 4 loại giao tử với tû lƯ lµ:

luan van, khoa luan 5 of 66.

5


tai lieu, document6 of 66.

AB
ab

Ab
aB

x


GP: (AB = ab = x% , Ab = aB = y%)
(Ab = aB = x% , AB = ab = y%)
- Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:
AB( x)
AB(y)

xy

AB
AB

Trội- trội

Ab(x)

AB
Ab

x2

Trội- trội

aB(x)

x2

AB
aB

Trội- trội


ab(y)

xy

AB
ab

Trội- trội

Ab(y)
y2

aB(y)

AB
Ab

Trội- trội

xy

Trội- trội

Ab
Ab

xy

Trội - lặn


xy

Ab
aB

Trội- trội

Ab
aB

xy

Trội- trội

y2

AB
aB

y2

aB
aB

Lặn - trội

Ab
ab


y2

Trội - lặn

aB
ab

ab(x)
AB
ab

xy

Trội- trội

x2

Ab
ab

Trội - lặn

x2

aB
ab

Lặn - trội

xy


Lặn - trội

ab
ab

Lặn - lặn

Tỉ lệ phân li kiểu gen của F1:
- Tương tự như trường hợp 1, ta có tỉ lệ phân li kiểu gen như sau:
xy

AB
AB
AB
AB
Ab
Ab
Ab
aB
: (x2 + y2)
: (x2 + y2)
: 2xy
: 2xy
: xy
: (x2 + y2)
: xy
AB
Ab
aB

ab
aB
Ab
ab
aB

: (x2 + y2)

aB
ab
: xy .
ab
ab

T lệ phân li kiểu hình ca F1:
ab
)
= xy.
(1')
ab
AB Ab
- Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng trội (
+
) = 2(x2 + y2) + 5xy

aB

- Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng lặn (

= 2 ( x+ y)2 + xy.

= 0,5+tỉ lệ kiểu hình lặn.(2').

luan van, khoa luan 6 of 66.

6


tai lieu, document7 of 66.

-Tỉ lệ kiĨu h×nh mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (
mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (

Ab
) = Tỉ lệ kiĨu h×nh
b

aB
) = xy + x2 + y2.
a

= ( x +y)2 - xy.
= 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn. (3')
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (

Ab
aB
+
)
b
a


= 0,5 - 2 tỉ lệ kiểu hình lặn (4').
Từ (1), (2), (3), (4) và (1'), (2'), (3'), (4')→ Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang 2
tính trạng lặn để xác định tỉ lệ các kiểu hình cịn lại thì ta có bảng sau:
Kiểu hình F1

AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
x
hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

F1 mang 2 tính trạng trội
(

0,5 + tỉ lệ kiểu hình lặn.


AB Ab
+
) .

aB

F1 mang tính trội của gen 1 và

0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn.

Ab
tính trạng lặn của gen 2 ( ).
b

F1 mang tính trạng lặn của gen 1,

0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn.

aB
tính trạng trội của gen 2 ( ).
a

Tổng tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính
trạng trội và 1 tính trạng lặn
(

0,5 - 2 tỉ lệ kiểu hình lặn.

Ab
aB

+
).
b
a

F1 mang 2 tính trạng lặn (

ab
ab
= x2 hay
= xy.
ab
ab

ab
).
ab

2.Trường hợp hoán vị gen xảy ra một bờn b hoc m
Giả sử thế hệ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa và Bb cùng nằm trên
một cặp NST th-ờng ta sẽ có các tr-ờng hợp về kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
x

hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

2.1. Tr-ờng hợp 1: Cặp bố mẹ đem lai là

AB AB
AB Ab
x
hoặc
x
(cú hoỏn v gen).
ab
ab
ab
aB

Gọi tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể xảy ra hoán vị gen là AB = ab = x% vµ
Ab = aB = y%. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị gen chỉ cho 2 loại giao tử là:

luan van, khoa luan 7 of 66.

7



tai lieu, document8 of 66.

AB = ab = 50% =

1
.
2

- Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:

1
AB
2
1
ab
2

AB(x)

Ab(y)

aB(y)

ab(x)

x AB
2 AB

y AB

2 Ab

y AB
2 aB

x AB
2 ab

Trội- trội

Trội- trội

Trội- trội

Trội- trội

x AB
2 ab

y Ab
2 ab

y aB
2 ab

x ab
2 ab

Trội- lặn


Lặn- trội

Lặn- lặn

Trội- trội
Tỉ lệ kiểu gen của F1:

x AB
y AB
y AB
AB
y Ab y aB
x ab
:
:
: x
:
:
:
2 AB
ab
2 ab
2 Ab
2 aB
2 ab
2 ab

Tỉ lệ kiểu hình của F1:
x
ab

)=
ab
2
AB
x
y
y
- Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng trội (
) = + + +x.

2
2
2
x
= + x + y.
2

- Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng lặn (

(1).

= 0,5 + tỉ lệ kiểu hình lặn (2).
-Tỉ lệ kiĨu h×nh mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (
mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (

Ab
) = Tỉ lệ kiĨu h×nh
ab

aB

y
)= .
2
ab
0,5  x
=
2

= 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (

(3).

Ab aB
+ )
ab ab

= 0,5 - 2 tỉ lệ kiểu hình lặn (4).
Từ (1), (2), (3),(4) → Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn để xác
định tỉ lệ các kiểu hình cịn lại thì ta có bảng sau:
Kiểu hình F1

AB
AB
AB
Ab
x
hoặc
x
(có HVG).

ab
ab
ab
aB

F1 mang 2 tính trạng trội

luan van, khoa luan 8 of 66.

0,5 + tỉ lệ kiểu hình lặn.

8


tai lieu, document9 of 66.

(

AB
) .


F1 mang tính trội của gen 1 và
tính trạng lặn của gen 2 (

0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn.

Ab
).
ab


F1 mang tính trạng lặn của gen 1,
tính trạng trội của gen 2 (

0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn.

aB
).
ab

Tổng tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính
trạng trội và 1 tính trạng lặn
(

0,5 - 2 tỉ lệ kiểu hình lặn.

Ab aB
+ ).
ab ab

F1 mang 2 tính trng ln (

ab
x
= .
2
ab

ab
).

ab

2.2. Tr-ờng hợp 2: Cặp bố mẹ đem lai là

Ab
Ab
AB
Ab
x
hoc
(cú HVG) x
.
aB
aB
ab
aB

Gọi tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể xảy ra hoán vị gen là AB = ab = x% vµ
Ab = aB = y%. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị gen chỉ cho 2 loại giao tử là:
Ab = aB = 50% =

1
.
2

- Dựa vào tỉ lệ giao tử của (P) ta lập được bảng sau:

1
Ab
2


1
aB
2

AB(x)

Ab(y)

aB(y)

ab(x)

x AB
2 Ab

y Ab
2 Ab

y Ab
2 aB

x Ab
2 ab

Trội- trội

Trội - lặn

Trội- trội


Trội - lặn

x AB
2 aB

y Ab
2 aB

y aB
2 aB

x aB
2 ab

Trội- trội

Lặn - trội

Lặn - trội

Trội- trội
Tỉ lệ kiểu gen của F1:

Ab y Ab x Ab y aB x aB
x AB x AB
:
: y
:
:

:
:
2 Ab 2 aB
2 aB 2 ab
aB 2 Ab 2 ab

Tỉ lệ kiểu hình của F1:
- Tỉ lệ kiĨu h×nh mang 2 tính trạng trội (

luan van, khoa luan 9 of 66.

9

Ab
AB
+
) = x +y = 0,5

aB

(1)


tai lieu, document10 of 66.

-Tỉ lệ kiĨu h×nh mang tính trạng 1 trội, tính trạng 2 lặn (

Ab
) = Tỉ lệ kiĨu h×nh
b


aB
y
x
) = + = 0,25
(2)
2
a
2
Ab
aB
- Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (
+
) = 0,5 (3).
b
a

mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (

Từ (1), (2), (3) ta có bảng sau:
Kiểu hình F1

Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
(có hốn vị gen) x
.

aB
aB
ab
aB

F1 mang 2 tính trạng trội

0,5

AB Ab
(
+
) .

aB

F1 mang tính trội của gen 1 và

0,25

Ab
tính trạng lặn của gen 2 ( ).
b

F1 mang tính trạng lặn của gen 1,

0,25

aB
tính trạng trội của gen 2 ( ).

a

Tổng tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính
trạng trội và 1 tính trạng lặn
(

0,5

Ab
aB
+
).
b
a

PHẦN 3: bµi tËp vËn dơng
1.Trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ
Bài tp1: Giả sử gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Khi cho hai cây cà chua thân cao,
quả tròn có kiểu gen

AB
lai với nhau. Biết rằng tần số hoán vị gen là 20% và
ab

mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân sinh hạt phấn và
noÃn nh- nhau. Xác định:
1. T lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là:
A. 70% thân cao, quả tròn : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn :
20% thân thấp, quả bầu dục.

B. 66% thân cao, quả tròn : 9% thân cao, quả bầu dục : 9% thân thấp, quả tròn :
16% thân thấp, quả bầu dục.

luan van, khoa luan 10 of 66.

10


tai lieu, document11 of 66.

C. 70% thân cao, quả tròn : 15% thân cao, quả bầu dục : 15% thân thấp, quả tròn
: 10% thân thấp, quả bầu dục.
D. 66% thân cao, quả tròn : 8% thân cao, quả bầu dục : 8% thân thấp, quả tròn :
16% thân thấp, quả bầu dục.
2. T lệ cây cao, quả tròn có kiĨu gen

Ab
ë con lai lµ:
aB

A. 32%.
B. 8%.
C. 16%.
D. 2%.
3. Tỉng t lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử ở con lai là:
A. 66%.
B. 68%.
C. 70%.
D. 34%.
4. T lệ cây cao, quả tròn dị hợp về kiểu gen ở con lai là:

A. 64%.
B. 66%.
C. 50%.
D. 34%.
Giải:
1. Thế hệ đem lai mỗi bên đều cho 4 loại giao tử với tỷ lƯ lµ:
AB = ab = x = 40%, Ab = aB = y = 10%.
T lệ phân li kiểu hình sÏ lµ:
ab
)
= x2 = 16%→Loại đáp án A và C.
ab
AB Ab
- T l thân cao, quả tròn (
+
)
= 50% + x2 = 66%

aB
Ab
aB
- T l thân cao, quả bầu dục ( ) = T l thân thấp, quả tròn ( )
b
a
100%  (66%  16%)
=
= 9%.
2

- Tỉ lệ th©n thÊp, quả bầu dục (


Đáp án đúng là B.

2. Cây thân cao, quả tròn có kiểu gen

Ab
ở con lai là kết quả của sự kết hợp 2
aB

loại giao tử Ab víi aB ở cả bố và mẹ nên

Ab
= 2.y2 = 2.(10%)2 = 2%.
aB

Đáp án đúng là D.
3. Tổng t lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử ở con lai:
Ta biết rằng tổng tỷ lệ các loại kiểu gen = 100%, trong đó có 4 loại kiểu gen
đồng hợp lµ:

ab
AB
=
= x2 = 16%.
AB
ab
Ab aB
=
= y2 = 1%
Ab aB


Tỉng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 34%. Vậy tổng t lệ cây mang kiểu gen dị hợp
tử ở con lai là 100% - 34% = 66%.
Đáp án đúng là A.

luan van, khoa luan 11 of 66.

11


tai lieu, document12 of 66.

4. Ph©n tÝch nh- ë c©u 1 thì cây thân cao, quả tròn = 66%. Trong đó cây thân
cao, quả tròn đồng hợp tử

AB
= x2 = 16%. Vậy cây thân cao, quả tròn dị hợp về
AB

kiểu gen là 66% - 16% = 50%.
Đáp án đúng lµ C.
Bài tập 2: Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định chín sớm hồn tồn so với alen b quy
định chín muộn.Đem giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai
cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. Cho F1 giao phấn
với nhau được F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm
12,75%. Biết rằng hốn vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau.Tính theo lí thuyết, tính tỉ lệ kiểu hình cây cao,
chín sớm ở F2:
A. 12,25%.

B.43,75%.
C. 62,75%.
D. 62,25%.
Giải:
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (

ab
) = 25% - 12,75% = 12,25%.
ab

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (cây cao, chín sớm) = 50% + 12,25%
= 62,25%.
→ Đáp án đúng là D.
Bài tập 3:
Ở một loài đậu, alen A quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen a quy định
hoa đỏ; alen B quy định hạt phấn dài trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt
phấn trịn. Cho F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài tự thụ
phấn. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài chiếm 50,16%.
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là giống
nhau.Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hạt phấn dài là:
A. 24,84%.
B.49,68%
C.56,25%
D. 0,16%
Giải:
- Hoa tím, hạt phấn dài là 2 tính trạng trội chiếm 50,16% chỉ có thể sinh ra từ
hốn vị gen.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (

luan van, khoa luan 12 of 66.


12

ab
) = 50,16% - 50% = 0,16%.
ab


tai lieu, document13 of 66.

- Tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng 1 lặn, tính trạng 2 trội (hoa đỏ, hạt phấn dài)
100%  (50,16%  0,16%)
= 24,84%.
2

→ Đáp án đúng là A.
Bài tập 4: ( Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D
quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm
trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều
thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu
được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ,
quả trịn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 54,0%.

B. 49,5%.


C. 66,0%.

D. 16,5%.

Giải:
F1 dị hợp 3 cặp gen:

AB
Ab
Dd hoặc
Dd.
ab
aB

-Xét riêng từng cặp tính trạng:
3
1
D- :
dd (hay 75% cây quả tròn: 25% cây quả dài) (1).
4
4
4%
ab
+ Cặp 1: →Tỉ lệ cây thấp, hoa vàng ( ) =
= 16%.
ab
25%

+ Cặp 2: Dd x Dd →


Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ = 50% + 16% = 66%.
(2).
Tích hợp (1) x (2): kiểu hình cây cao, hoa đỏ, quả trịn = 66% x 75% = 49,5%.
→Đáp án đúng là B.

Bài tập 5:(Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định
hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả
vàng; alen E quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài.

luan van, khoa luan 13 of 66.

13


tai lieu, document14 of 66.

Tính theo lí thuyết, phép lai (P)

AB DE AB DE
trong trường hợp giảm phân

ab de ab de

bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%,
cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%.

B. 56,25%.
C. 18,75%.
D. 38,94%.
Giải:
AB DE AB DE
AB
AB
DE
DE
Thực chất (P):
gồm 2 phép lai:
(
x
)(
x
)

ab
ab
de
de
ab de ab de
Phép lai 1:

AB
AB
x
do hoán vị gen với tần số 20%
ab
ab


 giao tử AB = ab = x= 40%;
Ab = aB = y =10%.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ( thân thấp, hoa trắng) = x 2 = 16%.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( thân cao, hoa tím) = 50% + x2 = 66% (1).
Phép lai 2:

DE
DE
x
do hoán vị với tần số 40%
de
de

→ giao tử DE = de = x= 30% ; De = dE = y = 20%.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ( quả vàng, dài) = x2 = 9%.
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( quả đỏ, tròn) = 50% + x2 = 59% (2).
- Tích hợp (1) x(2): Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn ở F1:
66% x 59% = 38,94% →Đáp án đúng là D
2.Trường hợp hoán vị gen xảy ra một bên bố hoặc mẹ
Bài tập 1: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b
quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định
cánh cụt. Tính theo lí thuyết, phép lai (P): ♀

BV
bv

x ♂

BV

bv

trong trường hợp

giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử cái xảy ra với tần số 20%.
1. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 70% .
B. 66%.
C.59%.
D. 56,25%.
2. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F1 là:
A. 25%.
B. 20%.
C. 7,5%
D.5%.
3. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt F1 l:
A. 2,5%.
B. 7,5%
C.20%.
D.5%.
Gii:
+ Con cái cho 4 loại giao tư lµ BV = bv = x = 40%, Bv = bV = y = 10%.

luan van, khoa luan 14 of 66.

14


tai lieu, document15 of 66.


+ Con ®ùc chØ cho hai loại giao tử là BV = bv = 50% =
1. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài = 50% +

1
.
2

x
= 70%→Đáp án đúng là A.
2

2. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F1 =

y
= 5% →Đáp án đúng là D.
2

3. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 =

x
= 20%→Đáp án đúng là C.
2

Bài tập 2: rui gim, cặp gen Bb quy định màu thân, cặp gen Vv quy định
hình dạng cánh. Khi cho lai giữa hai cơ thể ruồi giấm thuần chủng thõn xám,
cánh ct với thõn đen, cánh dài đ-ợc con lai F1 toàn ruồi thõn xám, cánh dài. Biết
rằng tần số hoán vị gen ở ruồi giấm là 18%. Ng-ời ta tiếp tục cho lai giữa các
ruồi F1 với nhau. Xác định các kết quả:
1. T lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh

dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
B. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen,
cánh dài.
C. 41% mình xám, cánh dài : 41% mình đen, cánh ngắn : 9% mình xám, cánh
ngắn : 9% mình đen, cánh dài.
D. 25% mình xám, cánh dài : 50% mình xám, cánh ngắn : 25% mình đen,
cánh dài.
2. Tổng t lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A. 29,5%.
B. 25%.
C. 41%.
D. 9,0%.
Gi¶i:
- Kiểu gen của ruồi bố, mẹ:

Bv
bV
Bv
Bv
x
→ KiĨu gen của F1 là:
x
bV
bV
Bv
bV

- Do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có:
+ Con cái cho 4 loại giao tử là BV = bv = x = 9%, Bv = bV = y = 41%.
+ Con đực chỉ cho hai loại giao tử lµ Bv = bV = 50% =

1. VËy tỉ lƯ phân li kiểu hình ở F2 là:
- T l kiu hỡnh thân xám, cánh dài: 50%.
Đáp án đúng là B.

luan van, khoa luan 15 of 66.

15

1
.
2


tai lieu, document16 of 66.

2. Kiểu gen đồng hợp ở thÕ hƯ F2 trong phÐp lai nµy chØ cã

Bv y
bV y
= vµ
= .
Bv 2
bV 2

VËy tỉng tỉ lƯ kiĨu gen đồng hợp ở F2 = y = 41%
Đáp án ®óng lµ C..
Bài tập 3: (Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một NST

thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng
nằm trên đoạn khơng tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái
thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong
tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 7,5%.
B. 45,0%.
C. 30,0%.
D.60,0%.
Giải:
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 2,5%.
Suy ra: Cặp tính trạng màu mắt: XDXd x XDY→ 75%mắt đỏ: 25% mắt trắng. (1)
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt ở F1 (

2,5%
ab
)=
= 0,1( hay 10%).→Đã xảy
ab
25%

ra hốn vị gen ở (P).
Vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên:
10%
→(P):



ab

= 20% ab x 50% ab
ab

Ab
(hoán vị gen) x
aB



AB
ab

- Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài F1: 50% + 10% = 60%.
(2)
Tích hợp (1) và (2): Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1:
60% x 75% = 45%.→ Đáp án đúng là B

Bài tập 4: (Đề thi tuyển sinh ĐH )
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường.Cho 2 cá thể
ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số
cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về

luan van, khoa luan 16 of 66.

16


tai lieu, document17 of 66.

cả 2 cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí

thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A.8%.
B. 4%.
C.2%.
D. 26%.
Giải:
ab
- Kiểu gen đồng hợp tử lặn ( ) = 4%.
ab

4%

ab
= 8% ab x 50% ab
ab

→Kiểu gen cuả (P): ♀

Ab
AB
(hốn vị gen) x ♂
.
aB
ab

Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (

AB
) = x= 8%.
ab


Đáp án đúng là A.
Bi tp 5: ( thi tuyển sinh ĐH )
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh
cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng.Thực hiện phép lai P:

AB D d
X X x
ab

AB D
X Y thu được F1. Trong tổng số
ab

các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ là:
A. 3,75%.
B. 1,25%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Giải:
Phép lai P:
(

AB D d
X X x
ab


AB D
X Y thực chất gồm 2 phép lai:
ab

AB
AB
x
) (XDXd x XDY) → F1 có 52,5% thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
ab
ab

Cặp 2: XDXd x XDY → 75% mắt đỏ( 50% ♀ mắt đỏ và 25% ♂ mắt đỏ):
25% mắt trắng. (1)
Cặp 1:

AB
AB
x
→tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài ở F1:
ab
ab
52,5%
= 0,7(hay70%)→có hốn vị gen ở ruồi cái.
75%

- Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (

ab
) = 70% - 50% = 20%.

ab

- Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt = 25% - 20% = 5%
(2).
Tích hợp (1) và (2): Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ F1:

luan van, khoa luan 17 of 66.

17


tai lieu, document18 of 66.

Đáp án đúng là B.

5% x 25% = 1,25%

Trong q trình giảng dạy ơn thi Đại học, Cao đẳng, tôi đã tiến hành kiểm tra
đối với 2 nhóm học sinh trong thời gian 30 phút với 10 bài tập nêu trên thông
qua 2 lần kiểm tra. Kết quả như sau:
4. PHÂN TÍCH GIỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
Lần 1: Khi chưa hướng dẫn học sinh phương pháp tính nhanh.
-Về thời gian: Hầu hết các em không đủ thời gian để làm hết số bài tập trên.
- Về điểm số: Không em nào đạt điểm tối đa (điểm 10). Các điểm số khác lần
lượt như sau:
Nhóm

Sĩ số

Số lượng và tỉ lệ học sinh đạt điểm

Điểm 9 Điểm 8 Điểm 7

Điểm 6

Điểm 5

Dưới 5

Nhóm 1 25

0

0

2( 8%)

9(36%)

9 (36%)

5 (20%)

Nhóm 2 25

0

1(4%)

1(4%)


7(28%)

9(36%)

7 (28%)

Lần 2: Sau khi đã hướng dẫn học sinh làm theo phương pháp tính nhanh.
- Hầu hết các em hoàn thành bài trước thời gian quy định.
- Về điểm số: Chưa có em nào đạt điểm tối đa (điểm 10). Nhưng số lượng học
sinh đạt điểm từ 6 trở lên tăng lên rõ rệt. Kết quả như sau:
Nhóm

Sĩ số

Số lượng và tỉ lệ học sinh đạt điểm
Điểm 9 Điểm 8 Điểm 7

Điểm 6

Điểm 5

Dưới 5

Nhóm 1 25

1(4%)

8(32%) 8(32%)

7(28%)


1(4%)

0(0%)

Nhóm 2 25

1(4%)

5(20%) 9(36%)

7(28%)

2(8%)

1(4%)

5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
A. Kết luận:

luan van, khoa luan 18 of 66.

18


tai lieu, document19 of 66.

Sau khi áp dụng đề tài này trong giảng dạy ôn thi Đại học, Cao đẳng tôi thấy
số lượng học sinh đạt điểm từ 6 trở lên tăng lên rõ rệt. Số lượng học sinh đạt
điểm dưới 5 giảm đi rõ rệt và quan trọng hơn nhiều em trước đây tỏ rất ngại làm

những câu hỏi thuộc phần bài tập này thì nay các em đã tỏ ra tự tin hơn rất
nhiều. Một số em còn tỏ ra thích những câu hỏi thuộc phần này hơn là những
câu hỏi về lý thuyết.
Phương pháp này đã rút ngắn được rất nhiều thời gian trong quá trình làm bài,
ít nhầm lẫn so với các phương pháp trước đây.
B. Khuyến nghị:
Hiện nay, hình thức kiểm tra, đánh giá của bộ mơn đã thay đổi bằng trắc
nghiệm khách quan thì việc tìm ra những phương pháp giải tốn đơn giản, ngắn
gọn, dễ hiểu là rất cần thiết.Do vậy bằng những kinh nghiệm nhỏ của mình mà
tơi đưa ra ở đây mong các đồng nghiệp hãy đọc, tham khảo và đóng góp cho tơi
để bản sáng kiến này được hồn thiện hơn.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài còn hẹp, số lượng tài liệu tham khảo
cịn ít, trình độ chun mơn của bản thân cịn hạn chế, nên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của các đồng
nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

6.TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hải Châu, Ngô Văn Hưng (2007) - Những vấn đề chung về đổi mới
giáo dục Trung học phổ thông, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Thành Đạt (2010) - Sinh học 12 Cơ bản - NXB Giáo dục.
3. Trần Dũng Hà (2008) - Phương pháp giải nhanh các bài toán Sinh học trọng

tâm, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2008.
4. Huỳnh Quốc Thành (2007) - Lý thuyết và bài tập tự luận-trắc nghiệm Sinh
học 11&12-NXB Đại học Sư phạm.

luan van, khoa luan 19 of 66.

19



tai lieu, document20 of 66.

5. Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng các năm 2010, 2011, 2012.

7.. Về khả năng áp dụng của sáng kiến
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có
xảy ra hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên"
Được áp dụng cho học sinh lớp 12 các trường THPT không chuyên trên
địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề tài làm tài liệu tham khảo cho giáo viên.
8. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có): Không
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Học sinh: là đối tượng học sinh lớp 12 THPT
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia
áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) theo các nội dung
sau:
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
* Đối với giáo viên:
- Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm
- Bồi dưỡng chuyên môn
- Phát triển năng lực dạy học tích hợp, năng lực vận dụng các phương
pháp dạy học tích cực, kỹ thuật dạy học tích cực vào trong giảng dạy.
- Thêm yêu nghề
* Đối với học sinh:
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có
xảy ra hoán vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên"


luan van, khoa luan 20 of 66.

20


tai lieu, document21 of 66.

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng
sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:
* Đối với giáo viên:
- Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm
- Bồi dưỡng chuyên môn
- Phát triển năng lực dạy học tích hợp, năng lực vận dụng các phương
pháp dạy học tích cực, kỹ thuật dạy học tích cực vào trong giảng dạy.
- Thêm yêu nghề
* Đối với học sinh:
"Tính nhanh tỉ lệ kiểu hình trong các bài tốn thuộc quy luật di truyền có xảy ra
hốn vị gen cho học sinh lớp 12 trường THPT Bình xuyên"

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp
dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):

Số Tên tổ chức/cá
TT
nhân
1

Lớp 12 A4
Vũ Thị Lan


2

Địa chỉ

Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến

Trường THPT Bình Xuyên

Sinh học lớp 12

Trường THPT Bình Xuyên

Sinh học lớp 12

Bình Xuyên, ngày tháng năm 2016

Bình Xuyên, ngày tháng năm 2016

Thủ trưởng đơn vị/

Tác giả sáng kiến

Chính quyền địa phương

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)


luan van, khoa luan 21 of 66.

21


tai lieu, document22 of 66.

luan van, khoa luan 22 of 66.

22



×