Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán winwin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TỐN WINWIN

GVHD: ĐỒN THỊ MỸ LINH
SVTH : NGUYỄN THỊ THU HỒNG

S KL 0 0 4 3 9 5

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Sau 4 năm học tập tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh, được
sự chỉ dạy tận tình của các thầy cơ trong suốt thời gian qua đã cung cấp cho em
những kiến thức nền tảng đầu tiên, những hạt mầm quan trọng cho công việc sau
này. Lời đầu tiên cho em xin chân thành cám ơn tất cả thầy cô của Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật TPHCM thời gian qua đã dạy dỗ và dìu dắt em đặc biệt là các
thầy cơ bộ mơn kế tốn, sau đó cho em xin được bày tỏ lịng biết ơn đối với cơ
Nguyễn Thị Thu Hồng, người đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ em hoàn thiện chuyên
đề thực tập này.
Trong thời gian 3 tháng thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin, em đã
nhận được sự chỉ dạy và giúp đỡ hết lòng của các anh chị tại công ty, đặc biệt là sự


hỗ trợ từ phía Ban Giám đốc đã tạo mọi điều kiện cho em được tiếp cận và ứng
dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Tại đây em đã học được nhiều điều bổ
ích, đã nhận thấy những điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn điều đó làm cho
em vơ cùng phấn khởi, những kiến thức này mãi mãi là hành trang sẽ theo em trên
con đường tương lai. Cho em xin được gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám
đốc và các anh chị trong Cơng ty Kiểm tốn WinWin đã cho em cơ hội được thực
tập tại công ty .
Một lần nữa cho em được gửi lời cám ơn đến các Quý thầy cô, Ban Giám đốc và
anh chị trong Công ty Kiểm tốn WinWin. Chúc Q thầy cơ, Ban Giám đốc và các
anh chị ln có nhiều sức khỏe gặt hái nhiều thành cơng và hạnh phúc trong cuộc
sống.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/2016
Sinh viên thực hiện

Đoàn Thị Mỹ Linh

Trang i


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

Chữ cái viết tắt

Cụm từ đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TNKS

Thử nghiệm kiểm sốt

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

KQHĐSXKD

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên


TNCB

Thử nghiệm cơ bản

DN

Doanh nghiệp

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NKC

Nhật ký chung

SC

Sổ cái

NPT


Nợ phải thu

CTKTM

Chương trình kiểm tốn mẫu

Trang i


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bô ̣ máy công ty .................................................................. 7
Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiệp vụ bán hàng ................................................................. 18
Sơ đồ 2.2: Chương trình kiểm tốn BCTC theo CTKTM ....................................... 20
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ABC ............................................... 40
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ các bút toán hạch toán theo nhóm tài khoản ................................ 50

Trang ii


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Bảng xác định mức trọng yếu ................................................................. 23
Bảng 3.1 : Chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng ................ 32
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ABC .......... 42
Bảng 3.3: Xác đinh
̣ mức tro ̣ng yế u trong quy trin
̀ h kiể m toán Công ty ABC ......... 44
Bảng 3.4: Bảng so sánh số dư tài khoản phải thu khách hàng ................................. 46

Bảng 3.5: Bảng kết quả nhận thư xác nhận các khoản phải thu khách hàng ........... 48
Bảng 3.6: Bảng đánh giá lại chênh lệch tỷ giá của khoản phải thu có gốc ngoại tệ 51
Bảng 4.1: Bảng so sánh tỷ số liên quan đến khoản mục nợ phải thu giữa đơn vị với
toàn ngành và các đơn vị cùng ngành....................................................................... 60
Bảng 4.2: Bảng phân tích tuổi nợ và mức trích lập dự phịng .................................. 62

Trang iii


MỤC LỤC
Trang

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG .............................................................................. i
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................................... ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU .................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN WINWIN .... 4
1.1

Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin: ...................... 4

1.2

Q trình hình thành và phát triển: ......................................................... 4

1.3

Chức năng và lĩnh vực hoạt động:............................................................. 5


1.3.1 Chức năng: ................................................................................................. 5
1.3.2 Lĩnh vực hoạt động: .................................................................................. 5
1.4

Tổ chức quản lý của Công ty: .................................................................... 7

1.4.1 Sơ đồ tổ chức: ............................................................................................ 7
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: ............................................... 7
1.4.3 Đội ngũ nhân viên:..................................................................................... 8
1.5

Chiến lược, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai: ..... 9

1.5.1 Chiến lược: ................................................................................................ 9
1.5.2 Phương hướng phát triển ........................................................................... 9
1.6

Sơ lược chương trình kiểm tốn BCTC áp dụng tại cơng ty: ................. 9

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ................................................................ 12
2.1 Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng: ..................... 12

Trang iv


2.1.1

Khái niệm, bản chất, đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách


hàng: ................................................................................................................. 12
2.1.2 Những yêu cầu đối với kế tốn nợ phải thu: ........................................... 13
2.1.3

Khái niệm dự phịng phải thu khó địi và ngun tắc trích lập dự

phịng: ............................................................................................................... 14
2.1.4 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán: ................................................. 15
2.1.5 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu: .............................. 17
2.2 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng: ............. 17
2.2.1 Mục tiêu kiểm soát: ................................................................................ 17
2.2.2 Thủ tục kiểm sốt áp dụng: ..................................................................... 18
2.3

Quy trình kiểm tốn BCTC theo CTKTM: ............................................ 20

2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: ................................................................ 21
2.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán: ............................................................... 25
2.3.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn: ............................................................ 25
2.4

Chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng theo

CTKTM: .............................................................................................................. 26
2.4.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:....... 26
2.4.2 Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu khoản mục nợ phải thu: ...... 27
2.4.3 Thử nghiệm cơ bản: ................................................................................. 27
2.4.4 Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán:........................ 30
2.4.5 Tổng hợp và đánh giá kết quả:................................................................ 30

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌ NH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
WINWIN ................................................................................................................ 32
3.1

Chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công

ty TNHH Kiểm toán WinWin: ........................................................................... 32
Trang v


3.1.1 Tài liệu khách hàng cần chuẩn bị: ........................................................... 32
3.1.2 Thiết kế chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng: ... 32
3.1.3 Thực hiện kiểm toán: ............................................................................... 36
3.2 Ví dụ minh họa thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu áp
dụng tại Cơng ty TNHH ABC: ........................................................................... 38
3.2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH ABC: ............................................ 38
3.2.2 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: ................................................................ 38
3.3.3 Giai đoạn kiểm toán: ............................................................................... 45
3.3.4. Giai đoạn hồn thành kiểm tốn: ............................................................ 53
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 54
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 55
4.1 Nhận xét chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin: ....................... 55
4.1.1 Ưu điểm: ................................................................................................. 55
4.2.2 Những vấn đề còn tồn tại: ....................................................................... 55
4.2

Đánh giá về việc vận dụng Chương trình kiểm tốn mẫu tại Cơng ty


WinWin: ............................................................................................................... 56
4.3 Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng áp
dụng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin: ................................................. 56
4.3.1 Ưu điểm: .................................................................................................. 56
4.3.2 Những vấn đề còn tồn tại: ....................................................................... 58
4.4 Kiến nghị: ..................................................................................................... 59
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 63
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 65

Trang vi


CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh cần phải có thơng tin hợp lý
và tin cậy. Để đáp ứng yêu cầu này cần phải có bên thứ ba độc lập, khách quan, có
trình độ chuyên môn cao và được pháp luật cho phép cung cấp thông tin tin cậy cho
các bên quan tâm. Bên thứ ba này chính là kiểm tốn độc lập. Kiểm tốn độc lập có
vai trị tạo niềm tin cho những người quan tâm, giúp cho người sử dụng đưa ra
được các quyết định kịp thời và hiệu quả.
Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên Bảng cân đối kế tốn. Nó cho
ta biết tình hình tài chính của cơng ty, khả năng thanh tốn cũng như tình hình
chiếm dụng vốn của cơng ty. Do đó, nơ ̣ phải thu là khoản mu ̣c rất dễ bị gian lâ ̣n, sai
sót và chứa đựng nhiề u rủi ro. Nên trong bất kỳ cuộc kiểm toán báo cáo tài chính
nào thì kiểm tốn nợ phải thu khách hàng cũng là một phần hành trọng yếu và cần
được lưu ý.
Nhâ ̣n thức đươ ̣c tầ m quan tro ̣ng trên, người viết đã đi sâu vào tìm hiể u quy trình

kiể m toán khoản mu ̣c nơ ̣ phải thu cho đề tài khóa luận tớ t nghiê ̣p của min
̀ h. Trên cơ
sở lý luận đã được học kết hợp với việc tiếp cận thực tế khi đi thực tập tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn WinWin, người viết đã chọn đề tài:
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công
ty TNHH Kiểm tốn WinWin”.
Mu ̣c tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận của quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
thu khách hàng.
 Mơ tả quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty
Kiểm tốn WinWin.
 Minh họa quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty
TNHH ABC.
Trang 1


 Đề xuất những nhận xét và kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty Kiểm tốn
WinWin.
2. Đớ i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu
Đố i tượng: Đố i tươ ̣ng nghiên cứu của đề tài là quy trin
̀ h kiể m toán khoản mu ̣c nơ ̣
phải thu khách hàng ta ̣i Công ty TNHH Kiể m toán WinWin.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
phải thu khách hàng được Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin áp dụng khi kiểm
tốn cơng ty khách hàng ABC cho năm tài chính 2015.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong báo cáo này là:
-


Quan sát: Quan sát cách thực hiện quy trình kiểm tốn nợ phải thu trong thực
tế.

-

Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các chuẩn mực kiểm tốn, chương trình kiểm
tốn mẫu; các quy định, chính sách của kế tốn, kiểm tốn; chương trình kiểm
tốn mà Công ty WinWin áp dụng.

-

Tham khảo ý kiến của các anh chị kiểm tốn viên tại Cơng ty Kiểm tốn
WinWin và thầy cơ hướng dẫn.

-

Tham gia hỗ trợ nhóm kiểm tốn tại cơng ty khách hàng ABC.

-

Mơ tả quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại cơng ty khách hàng
ABC.

-

Tham gia hỗ trợ lập hồ sơ kiểm toán.

-

Tổng hợp các số liệu, giấy tờ làm việc sau khi kiểm tốn tại cơng ty khách

hàng ABC.

4. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần chương mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài bao gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Trang 2


Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
5. Hướng phát triển khóa luận:
Với kết cấu 4 chương, ở chương 2, người viết đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý
thuyết về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính. Đối với thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin, người viết đã mô tả chi tiết hơn
các thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, minh họa thêm các giấy
tờ làm việc, bảng mô tả kết quả ở chương 3. Cuối cùng, ở chương 4, người viết đã
đưa ra các ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại của Công ty WinWin, đánh giá
chung về việc vận dụng Chương trình kiểm tốn mẫu tại Cơng ty và các kiến nghị
nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng
tại Cơng ty TNHH Kiểm toán WinWin.

Trang 3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN WINWIN


1.1

Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin:

Tên cơng ty

:

Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin

Tên giao dịch

:

WinWin Auditing Company Limited

Địa chỉ

:

Số 48 Hoàng Văn Thụ, phường Chánh Nghĩa,
Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Điện thoại

:

0650.3818.525


Fax

:

0650.3818.526

Mã số thuế

:

3701716911

Website

:

winwinaudit.com.vn

Ngày thành lập

:

07/05/2010

Giám đốc

:

Nguyễn Ngọc Trí


Vốn điều lệ

:

3.000.000.000 đồng

1.2 Q trình hình thành và phát triển:
Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin được đổi tên từ Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Đồng Thắng, được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 3701716911 ngày 07 tháng 05 năm 2010 với số vốn điều lệ
đăng ký là ba trăm triệu đồng. Văn phòng và trụ sở hoạt động đầu tiên đặt tại số 68
lô C5, khu dân cư Chánh Nghĩa, Phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh
Bình Dương.
Bước đầu thành lập vốn điều lệ chỉ có ba trăm triệu đồng cùng với 18 nhân viên
cịn hạn chế và thiếu kinh nghiệm. Với quy mô nhỏ cả về vốn lẫn nhân sự, Công ty
WinWin đã năng động trong việc tiếp cận thị trường và nhanh chóng hội nhập vào
môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh tại tỉnh Bình Dương. Sau 3 năm hoạt động,
Cơng ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh lần thứ tư do
Trang 4


Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 07 tháng 02 năm 2013 để tăng
vốn điều lệ thành ba tỷ đồng và di chuyển văn phòng đến lầu 2, tịa nhà The Sun, số
48 Hồng Văn Thụ, khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Với mức vốn điều lệ là ba tỷ đồng, số lượng nhân viên
cũng tăng thêm và lên đến 50 nhân viên. Tất cả đều góp sức tìm tịi, học hỏi, từng
bước nâng cao tay nghề và chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ tốt nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng và mở rộng thị trường kinh doanh. Từ năm 2013 cho đến nay,
công ty hoạt động khá hiệu quả, có nhiều khách hàng thân thiết, số khách hàng hiện
tại của công ty là gần 300 khách hàng trong và ngoài nước.

1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động:
1.3.1 Chức năng:
Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin cung cấp các dịch vụ giúp cho các doanh
nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác Tài chính – Kế tốn theo đúng
quy định pháp luật Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc chuẩn mực quốc tế,
nhằm đảm bảo số liệu kế toán phản ánh đúng thực trạng của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các
doanh nghiệp kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai sót, phịng ngừa những rủi
ro và thiệt hại có thể xảy ra trong q trình hoạt động kinh doanh của mình.
1.3.2 Lĩnh vực hoạt động:
Cơng ty hiện đang kinh doanh các dịch vụ chính sau:
 Dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính:
-

Kiểm tốn báo cáo tài chính

-

Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư: Đưa ra ý kiến về sự trung thực và
hợp lý của Báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành trên sơ sở hồ sơ Quyết
tốn vốn đầu tư hồn thành do chủ đầu tư cung cấp.

-

Kiểm toán xây dựng cơ bản (quyết tốn dự án hồn thành): Đưa ra ý kiến
độc lập xác nhận về Báo cáo quyết tốn hồn thành, Báo cáo quyết toán vốn
đầu tư dự án, các vấn đề mà chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước cần
quan tâm, kiến nghị với chủ đầu tư và các bên liên quan nhằm xác định chi
phí hợp lý và hoàn thiện nâng cao chất lượng hồ sơ, thủ tục, quy trình quản
Trang 5



lý dự án theo đúng quy định của Nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tế
trong suốt quá trình thực hiện dự án.
-

Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế

-

Kiểm tốn hoạt động: Kiểm tra sự hữu hiệu, tính hiệu quả, tính kinh tế của
các hoạt động dưới sự kiểm soát của nhà quản lý, đồng thời đưa ra những
kiến nghị để cải tiến.

-

Kiểm toán nội bộ

-

Sốt xét thơng tin tài chính

-

Sốt xét thơng tin tài chính dựa trên các thủ tục thỏa thuận trước

 Dịch vụ kế tốn:
-

Sốt xét báo cáo tài chính


-

Ghi sổ kế tốn hàng tháng và lập báo cáo tài chính cuối năm

-

Lập lại sổ kế toán cho nhiều năm để giải trình quyết tốn với cơ quan thuế

-

Chuẩn bị tài liệu, sổ sách và giải trình số liệu kế tốn cho kiểm tra quyết toán
thuế

-

Dịch vụ kế toán trưởng

-

Dịch vụ cho thuê nhân viên kế toán/kế toán trưởng

-

Đào tạo nghiệp vụ kế toán theo thực tế phát sinh tại doanh nghiệp

-

Thiết kế, triển khai, hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán


 Dịch vụ tư vấn thuế:
-

Dịch vụ đăng ký thuế

-

Dịch vụ kê khai thuế

-

Dịch vụ lập hồ sơ quyết toán thuế

-

Dịch vụ nộp hồ sơ hồn thuế

-

Dịch vụ sốt xét tình trạng thuế

 Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp:
-

Tư vấn hồ sơ thành lập mới doanh nghiệp

-

Tự vấn hồ sơ điều chỉnh giấy đăng ký kinh doanh


-

Tư vấn hồ sơ giải thể doanh nghiệp

-

Tư vấn hồ sơ xin cấp thẻ lưu trú và giấy phép lao động

-

Tư vấn lập hồ sơ xin cấp hộ chiếu Việt Nam
Trang 6


1.4

Tổ chức quản lý của Công ty:

1.4.1 Sơ đồ tổ chức:
BAN GIÁM ĐỐC

Trưởng bộ phận
hành chính

Trưởng bộ phận
dịch vụ kiểm
tốn

Trưởng bộ phận
dịch vụ kế tốn


Nhân viên hành
chính

Trưởng nhóm dịch
vụ kiểm tốn

Trưởng nhóm
dịch vụ kế tốn

Nhân viên cấp
độ 1

Nhân viên cấp
độ 1

Nhân viên cấp độ
2

Nhân viên cấp
độ 2

Nhân viên phiên
dịch

Nhân viên lái xe

Trưởng bộ phận
xây dựng cơ bản


Sơ đồ 1.1: Sơ đờ tở chức bơ ̣ máy cơng ty
( Nguồn: Phịng Hành chính)
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban:
 Ban giám đốc:
Ban Giám đốc là đại diện pháp nhân cho cơng ty, chịu trách nhiệm chính về tồn
bộ tình hình hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ của cơng ty. Ngồi ra, Ban
Giám đốc cịn có nhiệm vụ quyết định và chỉ đạo các hoạt động của công ty, trực
tiếp quản lý các bộ phận, phân công công việc cho các bộ phận, trực tiếp ký kết các
hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể về kết quả hoạt
động kinh doanh của cơng ty. Ban Giám đốc cũng chính là người đại diện cho công
ty ký phát hành Báo cáo Kiểm tốn cho khách hàng.
 Bộ phận hành chính:
Bộ phận hành chính bao gồm bốn nhân viên, đứng đầu là trưởng bộ phận, tiếp
theo là nhân viên hành chính, nhân viên phiên dịch và nhân viên lái xe. Các nhân
viên sẽ có các nhiệm vụ khác nhau. Bộ phận hành chính chịu trách nhiệm về tổ
chức cơng tác hành chính văn phòng, thực hiện các thủ tục pháp lý, tuyển dụng
nhân viên. Ngoài ra, khi ký kết hợp đồng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng là
cơng ty nước ngồi thì nhân viên phiên dịch sẽ phiên dịch theo yêu cầu của Ban
Trang 7


Giám đốc. Vì là cơng ty cung cấp dịch vụ kiểm tốn, các KTV cần di chuyển đến
cơng ty khách hàng, nên nhân viên lái xe sẽ có nhiệm vụ đưa đón nhân viên đi cơng
tác. Trưởng bộ phận có nhiệm vụ giám sát các nhân viên trong bộ phận.
 Bộ phận kiểm tốn:
Bộ phận kiểm tốn có 25 nhân viên được chia thành năm nhóm, mỗi nhóm sẽ
thực hiện các hợp đồng kiểm toán BCTC và các hợp đồng có liên quan đến kiểm
tốn khác. Các nhân viên trong nhóm sẽ thực hiện cơng việc dưới sự phân cơng của
trường nhóm. Trưởng nhóm chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về các cơng việc
của các thành viên trong nhóm, phân công công việc cho từng thành viên.

 Bộ phận kế toán:
Bộ phận kế toán bao gồm 20 nhân viên và được chia thành bốn nhóm, mỗi nhóm
có một trưởng nhóm và ba nhân viên. Ba nhóm thực hiện các hợp đồng cung cấp
dịch vụ về kế toán, thuế và dịch vụ tư vấn doanh nghiệp cho khách hàng. Một nhóm
cịn lại sẽ thực hiện việc chấm cơng, tính lương, thưởng hàng tháng và thực hiện các
quy định về bảo hiểm cho nhân viên trong công ty, theo sát kết quả kinh doanh để
báo cáo với Ban Giám đốc, đảm bảo tài chính cơng ty và thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước.
 Bộ phận xây dựng cơ bản:
Bộ phận xây dựng cơ bản chỉ có một nhân viên. Nhân sự của bộ phận này là kỹ
sư xây dựng cơ bản, thẩm định giá chịu trách nhiệm trong lĩnh vực kiểm tốn đầu tư
xây dựng cơ bản của cơng ty. Công việc sau khi thực hiện sẽ được xét duyệt bởi
Ban Giám đốc. Chức năng chính của bộ phận này là cung cấp dịch vụ kiểm tốn các
cơng trình xây dựng.
1.4.3 Đội ngũ nhân viên:
Tất cả các KTV, trợ lý kiểm toán viên và kế toán viên đều tốt nghiệp Đại học
chun ngành về tài chính kế tốn, kiểm tốn. Số KTV có bằng kiểm tốn CPA do
Bộ Tài chính cấp là 05 KTV. Các Trưởng bộ phận có trình độ chuyên môn và nhiều
kinh nghiệm. Trưởng bộ phận kiểm toán và kế toán nắm vững các kiến thức về luật
pháp, chế độ, chính sách hiện hành trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế…

Trang 8


của Việt Nam cũng như Quốc tế. Vì vậy, việc phục vụ cung cấp các dịch vụ kiểm
toán và kế toán cho khách hàng sẽ mang lại hiệu quả cao.
1.5

Chiến lược, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai:


1.5.1 Chiến lược:
Công ty đang dần dần chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, trở thành nhà cung cấp
dịch vụ cho các cơng ty trong và ngồi nước. Phát triển và mở rộng thị trường trên
tồn tỉnh Bình Dương. Đồng thời duy trì các khách hàng cũ để phát huy kinh doanh
có hiệu quả. Cơng ty WinWin sẽ nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng để tạo uy tín với khách hàng. Ngồi ra, cịn nâng cao chất lượng đội ngũ
nhân viên trong công ty và đặc biệt là các nhân viên mới của bộ phận kiểm toán và
bộ phận kế toán. Đối với những nhân viên mới này thì có chương trình đào tạo để
cung cấp dịch vụ cho khách hàng được hiệu quả hơn.
1.5.2 Phương hướng phát triển
Ban Giám đốc công ty quyết tâm phát triển WinWin trong thời gian 05 năm sắp
tới sẽ trở thành cơng ty dịch vụ kế tốn kiểm tốn có số lượng khách hàng nhiều
nhất tại Bình Dương. Vì khách hàng là yếu tố quyết định sự thành công, mang lại
nguồn thu nhập cho công ty nên công ty cần có những chính sách làm thỏa mãn và
hài lịng khách hàng. Và công ty thường xuyên cập nhập thông tin về thị trường,
yêu cầu khách hàng và các thông tin chiến lược, giá cả của đối thủ cạnh tranh để
đưa ra được những quyết định đúng đắn nhất.
1.6 Sơ lược chương trình kiểm tốn BCTC áp dụng tại cơng ty:
“Chương trình kiểm tốn mẫu được xây dựng trên cơ sở các quy định của Hệ
thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, kinh nghiệm thực hành kiểm toán của các
doanh nghiệp kiểm toán quốc tế và các doanh nghiệp kiểm toán lớn ở Việt Nam, các
hướng dẫn chi tiết của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và kinh nghiệm của
các chuyên gia trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực kiểm tốn tại Việt Nam.
Chương trình kiểm tốn mẫu đã nhận được sự đánh giá cao của các KTV và doanh
nghiệp kiểm tốn, đến nay, đã có trên 100 cơng ty kiểm tốn vừa và nhỏ ở Việt

Trang 9


Nam đang áp dụng (toàn bộ, hoặc một phần) Chương trình kiểm tốn mẫu này.”

(Hướng dẫn sử dụng CTKTM, 2013, VACPA, trang 1).
Cơng ty TNHH Kiểm tốn WinWin áp dụng Chương trình kiểm tốn mẫu cho
kiểm tốn BCTC. Chương trình kiểm toán mẫu do Hội KTV hành nghề Việt Nam
(VACPA) xây dựng và ban hành theo Quyết định số 368/QĐ-VACPA ngày
23/12/2013 của Chủ tịch VACPA và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. Cơng ty
TNHH Kiểm tốn WinWin sử dụng Excel để thiết kế hồ sơ kiểm tốn.
Theo Chương trình kiểm tốn mẫu thì quy trình kiểm tốn BCTC được chia
thành 3 giai đoạn:
-

Kế hoạch kiểm toán (Chuẩn bị kiểm toán)

-

Thực hiện kiểm toán

-

Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo (Hồn thành kiểm tốn)

Trang 10


TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Ở chương 1, người viết đã giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn
WinWin bao gồm quá trình hình thành và phát triển, chức năng và lĩnh vực hoạt
động, tổ chức quản lý của công ty, chiến lược, phương hướng phát triển của công ty
trong tương lai, trình bày sơ lược về chương trình kiểm tốn BCTC áp dụng tại
công ty để giúp cho người đọc có cái nhìn tổng qt về cơng ty và chương trình

kiểm tốn BCTC mà cơng ty áp dụng.

Trang 11


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG

2.1 Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng:
2.1.1 Khái niệm, bản chất, đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng:
2.1.1 .1 Khái niệm:
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan
hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, phát sinh trong q trình bán sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tiền diễn ra khơng cùng thời
điểm.
Hay nói cách khác, “Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh tốn.” (Giáo
trình Kế tốn tài chính, 2014, Nhà xuất bản Tài chính, trang 361).
2.1.1.2. Bản chấ t:
Khoản phải thu thực chấ t là đồ ng vố n của doanh nghiê ̣p bi ̣ đố i tác chiế m du ̣ng,
đối tác có thể là khách hàng hoă ̣c nhà cung cấ p. Quy mô và tính chấ t của các khoản
phải thu phu ̣ thuô ̣c vào loa ̣i hiǹ h kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, chin
́ h sách
bán hàng của doanh nghiệp trong từng thời ki.̀ Ví du ̣ như kinh doanh bán lẻ phải thu
sẽ thấ p, kinh doanh bán buôn thì khoản phải thu sẽ cao hơn.
2.1.1.3. Đă ̣c điể m:
o “Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu khách hàng
thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng
nhiều rủi ro nhất.” (Giáo trình Kế tốn tài chính, 2015, Nhà xuất bản Kinh tế
Tp. HCM, trang 38).

o Nợ phải thu khách hàng là một tài sản khá nhạy cảm với gian lận như bị nhân
viên chiếm dụng, tham ô, biể n thủ tiề n bán hàng thu đươ ̣c, gian lâ ̣n trong
khâu xét duyê ̣t bán hàng.

Trang 12


o Nợ phải thu khách hàng là một tài sản có liên quan mật thiết đến kết quả kinh
doanh, do đó là đối tượng để doanh nghiê ̣p sử dụng các thủ thuật thổi phồng
doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
o Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
được. Tuy nhiên, do việc lập dự phịng phải thu khó địi thường dựa vào ước
tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
o Khoản mu ̣c nơ ̣ phải thu chứa đựng nhiề u rủi ro do tính phức ta ̣p trong viê ̣c
xử lý kế toán đố i với khoản mu ̣c nơ ̣ phải thu và đố i với những khoản nơ ̣ đã
xóa.
2.1.2 Những yêu cầu đối với kế toán nợ phải thu:
 Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn được kịp thời.
 Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản
phải thu phát sinh, số đã thu; số còn phải thu; đặc biệt là đối với các đối
tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu lớn.
 Đối với các khoản cơng nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên
tệ và quy đổ i theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số
dư theo tỷ giá hối đoái thực tế.
 Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
 Phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như
theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh tốn.
 Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ (hoặc bên có) của các tài khoản phải

thu để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn mà tuyệt
đối khơng được bù trừ số dư giữa hai bên nợ, có với nhau.
 Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, hoặc nợ phải thu chưa đến hạn
nhưng khách nợ lâm vào tình trạng phá sản, giải thể, có nguy cơ khơng thu
hồi được khoản nợ thì kế tốn cần trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi
theo quy định.

Trang 13


2.1.3 Khái niệm dự phịng phải thu khó địi và ngun tắc trích lập dự phịng:
 Khái niệm:
“Dự phịng phải thu khó địi: Là khoản dự phịng phần giá trị các khoản nợ phải
thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các
khoản phải thu khó có khả năng thu hồi.” (Thơng tư 200/2014/TT-BTC).
 Ngun tắc trích lập:
Theo TT200/2014/TT-BTC thì ngun tắc trích lập dự phịng là:
Khi lập BCTC, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó địi và các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng khơng
địi được để trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng phải thu khó địi.
Doanh nghiệp trích lập dự phịng phải thu khó địi khi: Nợ phải thu q hạn thanh
tốn ghi trong hợp đồng kinh tế các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc
cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. Việc xác định
thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó địi phải trích lập dự
phịng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, khơng
tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên. Và nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh tốn
nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất
tích, bỏ trốn.
Điều kiện, căn cứ trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi: Phải có chứng từ gốc
hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng

kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ.
Mức trích lập dự phịng các khoản nợ phải thu khó địi thực hiện theo quy định hiện
hành. Và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Việc trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng phải thu khó địi được thực hiện ở
thời điểm lập báo cáo tài chính.
Trường hợp khoản dự phịng phải thu khó địi phải lập ở cuối kỳ kế tốn lớn hơn
số dư khoản dự phịng phải thu khó địi đang ghi trên sổ kế tốn thì số chênh lệch
lớn hơn được ghi tăng dự phịng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.

Trang 14


Trường hợp khoản dự phịng phải thu khó địi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ
hơn số dư khoản dự phịng phải thu khó địi đang ghi trên sổ kế tốn thì số chênh
lệch nhỏ hơn được hồn nhập ghi giảm dự phịng và ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Đối với những khoản phải thu khó địi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã
cố gắng dùng mọi biện pháp đề thu nợ nhưng vẫn không thu được nợ và xác định
khách nợ thực sự khơng có khả năng thanh tốn thì doanh nghiệp có thể phải làm
các thủ tục bán nợ cho Công ty mua, bán nợ hoặc xóa những khoản nợ phải thu khó
địi trên sổ kế toán.
2.1.4 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán:
 Các tài khoản kế toán liên quan:
TK 111: Tiề n mă ̣t
TK 112: Tiề n gửi Ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 136: Phải thu nô ̣i bô ̣
TK 138: Phải thu khác
TK 2293: Dự phòng nơ ̣ phải thu khó đòi
TK 511: Doanh thu bán hàng

TK 5211: Chiế t khấ u thương ma ̣i
TK 5212: Hàng bán bi ̣trả la ̣i
TK 5213: Giảm giá hàng bán
TK 711: Thu nhâ ̣p khác
Và các tài khoản khác.
 Các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan:
Hóa đơn bán hàng: Là loa ̣i chứng từ ghi rõ tên hàng hóa, mẫu mã hàng hóa, sớ

Trang 15


lươ ̣ng, giá tiề n. Bao gồ m: Chi phí vâ ̣n chuyể n, bảo hiể m và phương thức thanh toán.
Đây là chứng từ giúp khách hàng xác đinh
̣ số tiề n cầ n thanh toán và thời ha ̣n thanh
toán, thường đươ ̣c lâ ̣p thành 3 liên: liên 1 gửi khách hàng, liên 2 gửi cho bô ̣ phâ ̣n
bán hàng, liên 3 gửi bô ̣ phâ ̣n kế toán. Đây là chứng từ gố c ghi vào sổ nhâ ̣t kí bán
hàng và các sổ kế toán khác.
Hóa đơn điề u chỉnh: Là chứng từ ghi rõ khoản giảm trừ cho khách hàng do sự trả
la ̣i hàng hóa, chiế t khấ u đươ ̣c hưởng hay do giảm giá hàng bán. Hóa đơn điề u chin
̉ h
có mẫu chung với hóa đơn bán hàng và nó thường dùng để chứng minh mô ̣t khoản
giảm trừ doanh thu.
Phiế u thu, giấ y báo có: Loa ̣i chứng từ này thường đươ ̣c đính kèm cùng hóa đơn
bán hàng, đươ ̣c dùng để chứng minh khách hàng đã thanh toán tiề n hàng cho người
bán.
Nhật kí bán hàng: Loa ̣i sổ đươ ̣c dùng để ghi chép các nghiê ̣p vu ̣ bán hàng. Sổ
nhâ ̣t kí bán hàng thường ghi rõ doanh thu gô ̣p của nhiề u mă ̣t hàng khác nhau, thực
hiê ̣n các bút toán ghi có và ghi nơ ̣ các loa ̣i.
Sổ nhật kí hàng bán bi ̣ trả lại và giảm giá hàng bán: Giố ng sổ nhâ ̣t kí bán hàng
nhưng nó chỉ đươ ̣c dùng để ghi nhâ ̣n doanh thu bi ̣ giảm trừ do hàng hóa bi ̣ trả la ̣i,

hay hàng hoá bi ̣giảm giá.
Sổ nhật kí thu tiề n: Là sổ nhâ ̣t kí dùng để ghi la ̣i các khoản tiề n mă ̣t thu đươ ̣c
trong quá triǹ h thu tiề n, doanh thu bằ ng tiề n mă ̣t và các khoản tương đương tiền. Nó
chỉ thể hiê ̣n tổ ng số tiề n nhâ ̣n đươ ̣c.
Sổ chi tiế t tiề n gửi Ngân hàng: Loa ̣i sổ này phản ánh các khoản thu chi qua Ngân
hàng, trong đó ghi nhâ ̣n các khoản thu tiề n hàng hóa, dich
̣ vu ̣ bằ ng hình thức
chuyể n khoản.
Sổ chi tiế t các khoản phải thu: Loa ̣i sổ này dùng để ghi nhâ ̣n doanh thu bán chiu,
̣
các khoản thu tiề n mă ̣t, doanh thu, phải thu bi ̣ giảm trừ do hàng hóa bi ̣ trả la ̣i hoă ̣c
do chiế t khấ u cho từng khách hàng. Tổ ng số dư các khoản phải thu trên sổ chi tiế t
bằ ng tổ ng số dư khoản phải thu trên số cái tổ ng hơ ̣p.
Bảng đố i chiếu công nợ hàng tháng: Bảng này gửi cho khách hàng nêu rõ số dư
Trang 16


đầ u kì các khoản phải thu, số tiề n, ngày phát sinh của từng nghiê ̣p vu ̣, các khoản
thanh toán đã nhâ ̣n, các hóa đơn điề u chỉnh đã công bố và số dư cuố i kì.
Các mẫu phê chuẩn các khoản không thu được: Mẫu này sử du ̣ng chủ yế u trong
nô ̣i bô ̣ có tác du ̣ng cho phép xóa sổ mô ̣t khoản phải thu đươ ̣c xem là không có khả
năng thu hồ i.
Và một số chứng từ, sổ sách khác.
2.1.5 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu:
“Hiện hữu: Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép là có thực tại thời
điểm lập báo cáo.
Quyền và nghĩa vụ: Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép tại thời điểm
lập báo cáo tài chính thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
Đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng đều phải được ghi chép và
phản ánh đầy đủ.

Chính xác: Các khoản nợ phải thu khách hàng phải được tính tốn, tổng hợp số
liệu chính xác, phù hợp giữa số tổng của sổ chi tiết với sổ cái.
Đánh giá: Các khoản dự phòng phải thu khó địi được đánh giá, tính tốn hợp lý,
phù hợp với chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn hiện hành.
Trình bày và cơng bố: Nợ phải thu được trình bày thích hợp trên bảng CĐKT.”
(Giáo trình Kiểm toán, 2011, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, trang 393).
2.2 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:
2.2.1 Mục tiêu kiểm soát:
o Đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, tránh gian lận và sai sót trong
q trình hoạt động.
o Ngăn chặn và phát hiện các sai phạm và gian lận trong kinh doanh.
o Đảm bảo doanh thu và các khoản phải thu được phản ánh đúng đắn với số
tiền thực tế đã phát sinh và ghi sổ chính xác.
o Các khoản phải thu được tính tốn đúng, các nghiệp vụ ghi vào sổ tổng hợp
và sổ chi tiết thích hợp.
Trang 17


×