Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG.ThS. Nguyễn Gia Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 25 trang )

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG MIỀN BẮC

1

HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG
ThS. Nguyễn Gia Cường
Phó Giám đốc

Hà Nội, tháng 9/2020


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG

III. CSDL MÔI TRƯỜNG TẠI TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

IV. TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG
2


I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
▪ Căn cứ pháp lý:
➢ Luật Bảo vệ môi trường 2014
➢ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/06/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác
và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;


➢ Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ TN&MT về việc quy định thu thập
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp, sử dụng;
➢ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/05/2014 của Bộ TN&MT về việc ban hành quy trình
và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng CSDL tài nguyên và môi trường;
➢ Quyết định số 357/QĐ-TCMT ngày 09/05/2012 của Tổng cục Môi trường quy định về việc xây
dựng, chuẩn định dạng số liệu, tích hợp các số liệu và phát triển hệ thống CSDL môi trường.

3


I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
▪ Phân loại thông tin, số liệu môi trường
➢ Luật Bảo vệ môi trường 2014 xác định 14 nhóm số liệu mơi trường quốc gia:
➢ Trung ương: Tổng cục Môi trường
➢ Địa phương: Sở TN&MT

➢ Một số loại số liệu được quản lý
đa ngành (chất thải; xử lý ô nhiễm,
cải tạo phục hồi môi trường, …)
➢ Đa phần các số liệu đã được xây
dựng CSDL theo chuyên ngành để
phục vụ công tác quản lý

4


II. TỔNG QUAN THƠNG TIN, SỐ LIỆU MƠI TRƯỜNG
▪ Nhóm thông tin, số liệu (Quy hoạch BVMT;
ĐMC; ĐTM; Kế hoạch BVMT)
➢ Được quản lý có hệ thống từ hồ sơ thẩm định, thời

gian lập, đơn vị tư vấn, đến kiểm tra, xác nhận các
cơng trình bảo vệ mơi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án,...
➢ Các số liệu được quản lý chung trong bộ CSDL
➢ Đơn vị quản lý: ở Trung ương là Tổng cục Môi
trường, ở địa phương là Sở TNMT.
=> Nhóm thơng tin, số liệu trên được lập theo rất nhiều loại hình dự án khác nhau nên các thông tin về
dự án cũng rất đa dạng, phong phú. Số liệu được mô tả dưới dạng text hoặc được định lượng cụ thể.
=> Yêu cầu thiết kế mơ hình số liệu đảm bảo đầy đủ nội dung thông tin và khả năng mở rộng cho
nhiều loại hình dự án khác nhau.
5


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Nhóm thơng tin, số liệu BVMT trong khai thác, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên
➢ Gồm nhiều loại số liệu, được quản lý ở nhiều Bộ, ngành, bên
cạnh đó nhiều loại số liệu chưa được cơng bố, thậm chí có số
liệu được coi là mật.
1) Số liệu trong điều tra, đánh giá, lập quy hoạch sử dụng tài
nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2) Số liệu về bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng.
3) Số liệu bảo vệ mơi trường trong điều tra cơ bản, thăm dị,
khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
4) Số liệu bảo vệ mơi trường trong hoạt động thăm dị, khai
thác và chế biến khoáng sản.

➢ Là một trong những loại số liệu có mức độ khó về mặt thiết kế mơ hình số liệu và quản lý số liệu với 02 nhóm :
- Thơng tin, số liệu về hiện trạng tài nguyên thiên nhiên: gồm các hồ sơ lưu trữ về loại hình tài ngun thiên nhiên
hiện có là cơ sở để khai thác, thăm dị và giám sát khi có yêu cầu, có thể là tập báo cáo; các bản đồ, sơ đồ; các biểu

thống kê, …dưới dạng hồ sơ số; bản harcopy và được quản lý hệ thống qua các năm.
6

- Thông tin, số liệu về quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên: báo cáo quy hoạch; sơ đồ khu vực quy hoạch, …


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Nhóm thơng tin, số liệu Ứng phó
biến đổi khí hậu
✓ Cục Biến đổi khí hậu đã xây dựng Hệ
CSDL quốc gia về BĐKH, bao gồm

các số liệu về số liệu chung, các thể
chế, chính sách về BĐKH đến các xu
thế, kịch bản BĐKH. Trong đó các nội
dung kiểm kê khí nhà kính theo ngành,

lĩnh vực.
✓ Số liệu về các nguồn phát thải khí nhà kính và kết quả kiểm kê khí nhà kính: gồm 4 nguồn chính là năng
lượng, Quy trình cơng nghiệp và sử dụng sản phẩm, Nơng nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất và chất thải.
Các số liệu về kiểm kê khí nhà kính cập nhật 2 năm/lần hiện nay mới cập nhật lần thứ 2 cho Việt Nam
✓ Số liệu về phát triển năng lượng tái tạo; sản xuất và tiêu thụ thân thiện môi trường; thu hồi năng lượng từ

chất thải: loại năng lượng tái tiệu; công suất, thời gian vận hành; đơn vị quản lý; chi phí đầu tư;...

7


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu BVMT biển và hải đảo

➢ Gồm các loại số liệu:

- Số liệu địa hình đáy biển
- Số liệu về hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên biển
và hải đảo
- Số liệu quan trắc môi trường biển và hải đảo

- Số liệu nguồn gây ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
- Số liệu về nhận chìm ở biển
- Số liệu về sự cố môi trường trên biển

- Số liệu về công tác quản lý, BVMT biển và hải đảo

➢ Số liệu biển và hải đảo được xây dựng, phát triển và hướng tiếp cận độc lập với các CSDL khác nhau
=> có thể tạo ra sự dư thừa số liệu.

8


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu BVMT nước, đất và khơng khí
➢ Gồm các loại số liệu về bảo vệ môi trường nước: nước mặt, nước dưới đất và nước biển, được thể hiện dưới
nhiều dạng thông tin từ dạng mô tả đến các bảng biểu, biểu đồ, bản đồ.
Phân công trách nhiệm quản lý môi trường nước
TT

1

Nội dung


Quản lý tài nguyên nước, chất lượng nước; xây dựng các chiến lược, quy hoạch phát triển, kế
hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên nước và BVMT nước; giám sát việc khai thác, sử dụng tài
nguyên nước; quản lý các LVS liên quốc gia

Đơn vị quản lý

Bộ TN&MT

2

Phịng chống lụt bão, cấp nước sinh hoạt nơng thơn, quản lý các cơng trình thủy lợi và đê điều;
quản lý nước dùng cho nuôi trồng và chế biến thủy sản

Bộ NN&PTN

3

Quy hoạch, xây dựng các dự án thủy điện, quản lý việc vận hành khai thác các công trình thủy điện

Bộ Cơng thương

4

Quản lý các cơng trình cơng cộng đô thị; thiết kế và xây dựng các công trình cấp thốt nước đơ thị

Bộ Xây dựng

5

Quản lý và phát triển giao thơng đường thủy; quản lý cơng trình thủy và hệ thống cảng


6

Quản lý chất lượng nước uống; chịu trách nhiệm thiết lập và giám sát các tiêu chuẩn chất lượng
nước uống

7

Xây dựng các chính sách về thuế và phí đối với mơi trường nước

Bộ GTVT
Bộ Y tế
9
Bộ Tài chính


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu BVMT nước, đất và khơng khí
- Số liệu về BVMT đất: Quản lý chất lượng môi trường đất; Kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường đất. Định dạng số
liệu được thể hiện dưới nhiều dạng thông tin từ dạng mô tả đến các bảng biểu, biểu đồ, bản đồ, số liệu khơng
gian được chuẩn hóa dạng *DGN.
- Số liệu về BVMT khơng khí:
✓ Số liệu về kiểm sốt nguồn ô nhiễm: nguồn thải, ngành nghề hoạt động, chất thải phát sinh, mức độ phát thải.

✓ Số liệu về chất lượng mơi trường khơng khí: giá trị các thơng số ô nhiễm; chỉ số chất lượng môi trường không
khí được gắn với đối tượng không gian là mạng lưới quan trắc khơng khí.
✓ Số liệu về chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh được tổng hợp trên cơ sở giá trị các thông số như Bụi
TSP, PM10, PM2,5, SO2, NOx, Benzen, VOC…và chỉ số chất lượng môi trường không khí AQI. Các số liệu có
nhiều dạng như dạng file Excel, dạng bản đồ số…
✓ Số liệu về chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh được phân chia theo các khu vực như: mơi trường

khơng khí xung quanh tại khu vực đơ thị; mơi trường khơng khí xung quanh các khu vực sản xuất cơng nghiệp;
mơi trường khơng khí xung quanh khu vực làng nghề, khu vực nông thôn…
10


11


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
- Số liệu về BVMT KKT, KCN, KCX, KCNC
- Số liệu về BVMT CCN, KKD DVTT
- Số liệu về BVMT cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Số liệu về BVMT trong sản xuất nông nghiệp
- Số liệu về BVMT làng nghề
- Số liệu về BVMT trong nuôi trồng thủy sản
- Số liệu về BVMT đối với bệnh viện và cơ sở y tế
- Số liệu về BVMT trong hoạt động giao thông vận tải
- Số liệu về BVMT trong nhập khẩu phế liệu

12


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu Quản lý chất thải
➢ Tồn bộ thơng tin, số liệu chất thải hiện đang được lưu trữ tại Vụ Quản lý chất thải, Tổng cục Môi trường, bao
gồm: CTR thông thường; CTNH; nước thải với các thông tin, số liệu chính gồm:

- Thơng tin số liệu về các văn bản QPPL liên quan đến QLCT (số liệu dạng text): là các thống kê về số lượng,

tên các văn bản, quy định pháp luật hiện hành.
- Thông tin chủ nguồn thải: thông tin chung như tên nguồn thải, giấy phép kinh doanh, sản phẩm, công suất hoạt
động, thời gian hoạt động, năm thành lập, cơ quan quản lý, ĐTM hoặc kế hoạch BVMT, địa danh, ….
- Thông tin số liệu về tình hình phát sinh, thu gom và vận chuyển chất thải (bao gồm các số liệu dạng text và
dạng số); tại nguồn bao gồm phân loại nguồn, lượng phát sinh, thành phần chất thải, ….
- Thông tin số liệu về hoạt động xử lý, công nghệ xử lý (bao gồm các số liệu dạng text, dạng số, các hình vẽ biểu
đồ, hình ảnh số mơ tả về hiện trạng xử lý, tình hình xử lý, cơng nghệ xử lý…).

- Thông tin về tái chế, tái sử dụng chất thải (loại hình tái chế, cơng suất tái chế; mơ hình tuần hồn; khối lượng,
sản phẩm).
- Thơng tin về hoạt động thanh tra, giám sát chất thải (đơn vị thanh tra, thời gian; vi phạm; mức xử phạt; biên
13
bản kiểm tra, giám sát, thời gian khắc phục, phương án khắc phục). Thông tin dạng dạng text, dạng số.


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu xử lý ô nhiễm, cải thiện và phục hồi môi trường
- Số liệu về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: thông tin, số liệu theo từng địa phương về số liệu các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường quản lý theo Quyết định số 64/2003/QĐ-CP; Quyết định số 1788/QĐ-TTg.
- Số liệu về xử lý, phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm: gồm các thông tin về mức độ rủi ro phương án xử
lý; khu vực cải tạo; nguồn kinh phí cải tạo; đơn vị quản lý; phạm vi ảnh hưởng (dạng text, sơ đồ, bản đồ số); số
liệu khu vực hoàn thành phục hồi mơi trường (dạng text), hồ sơ đề nghị hồn thành; đơn vị cấp chứng nhận
hồn thành; diện tích hồn thành; sử dụng khu vực sau khi hoàn thành; số liệu thanh tra, kiểm tra (số liệu mô
tả, dạng tex), thơng tin về đồn kiểm tra, số lần kiểm tra, các vi phạm, mức xử phạt, …

- Số liệu về phịng ngừa, ứng phó, khắc phục và xử lý sự cố mơi trường: Đối với sự cố cháy nổ, rị rỉ hóa chất,
các thơng tin gồm: loại hình cháy nổ, số vụ; vị trí; địa phương; mức độ cháy nổ; mức độ thiệt hại, ….
- Các thông tin, số liệu về sự cố thiên tai cần quản lý gồm: loại thiên tai, thời gian; vị trí, địa danh (vùng/khu
vực/địa phương); mức độ thiệt hại; tổng giá trị thiệt hại…


14


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu quan trắc môi trường
➢ Số liệu quan trắc đa dạng theo các thành phần mơi trường: khơng khí (khói bụi, tiếng ồn, lắng đọng axit...),
nước (nước mặt lục địa, nước mặt ven bờ và biển khơi, nước dưới đất), đất, phóng xạ, chất thải rắn, đa dạng
sinh học...
➢ Khối lượng thông tin số liệu quan trắc được cập nhật liên tục qua các năm, trên thực tế mạng lưới quan trắc
hình thành sớm và đã hình thành CSDL căn bản về quan trắc môi trường.
➢ Thông tin, số liệu quan trắc được lưu trữ trong nhiều phần mềm theo từng loại hình quan trắc và được quản
lý phân tán theo từng đơn vị chủ quản khai thác số liệu ngun bản.
➢ Hiện có 2 loại hình quan trắc là định kỳ và tự động. Đối với số liệu tự động (năm 2019): cả nước có 63 trạm
quan trắc mơi trường khơng khí xung quanh và 867 trạm quan trắc (479 trạm nước thải và 388 trạm khí thải)
đã lắp đặt và truyền số liệu về Sở TN&MT địa phương; trong đó có 698 trạm quan trắc tự động, liên tục (Bao
gồm: 526 trạm phát thải của doanh nghiệp, 69 trạm quan trắc môi trường nước mặt, 58 trạm quan trắc khơng
khí xung quanh) truyền số liệu về cấp trung ương và được theo dõi quản lý trên phần mềm Quản lý số liệu
quan trắc môi trường tự động (EnviSoft).

15


II. TỔNG QUAN THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG (tiếp)
▪ Số liệu quan trắc môi trường
- CSDL quan trắc định kỳ:
+ Thơng tin, số liệu: Chương trình quan trắc quốc gia

do TCMT thực hiện từ năm 2005 đến nay
+ 21 Trạm QTMT quốc gia (2005-2019)
+ 50 địa phương: 2018-2019

+ 40 doanh nghiệp

Dạng số liệu: trung bình theo năm; theo đợt quan trắc.
- CSDL quan trắc tự động, liện tục:
+ 63 trạm QTMT khơng khí xung quanh
+ 17 trạm QTMT nước mặt tự động liên tục
+ 867 trạm quan trắc phát thải (479 trạm nước thải và
388 trạm khí thải) được theo dõi quản lý trên phần
mềm Quản lý số liệu QTMT tự động (EnviSoft).
16


III. CSDL MÔI TRƯỜNG TẠI TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

17


III. CSDL MƠI TRƯỜNG TẠI TỔNG CỤC MƠI TRƯỜNG
➢ Có CSDL chuyên
ngành được duy trì,
nâng cấp và cập nhật:
CSDL thanh tra; ĐTM
➢ Có CSDL được nâng
cấp, phát triển thành các
phiên bản mới: CSDL
quan trắc mơi trường…;
➢ Có CSDL đến nay đã
ngừng cập nhật (CSDL
03 LVS; CSDL khu vực
ô nhiễm tồn lưu; …)


18


III. CSDL MÔI TRƯỜNG TẠI TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

19


IV. TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG
1. Về nội dung và phạm vi số liệu:
- Thiếu quy định chung về nội dung số liệu.

- Chưa có một định hướng, khung cấu trúc chung, thống nhất mà căn cứ theo nhu cầu của
từng chương trình, dự án, nhiệm vụ. Do đó, có hệ CSDL chuyên sâu vào một lĩnh vực
(quản lý chất thải nguy hại E-Manifest, quản lý hồ sơ ĐTM, PCB, BAT/BET), có hệ
CSDL một số lĩnh vực lại bao quát sang nhiều lĩnh vực khác gây ra chồng chéo hoặc
khuyết số liệu do không thu thập được.
- CSDL được xây dựng phong phú nhưng phần lớn phục vụ cho nhu cầu riêng của từng đơn
vị. CSDL vừa thiếu, vừa thừa, số liệu phân tán và chưa có sự liên kết, chia sẻ, dung chung
giữa các đơn vị.
- Nhiều CSDL sau dự án, nhiệm vụ chưa hoặc khơng có kinh phí để cập nhật => nhiều
CSDL được duy trì nhưng số liệu cũ dẫn đến hiệu quả khai thác kém.

20


IV. TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MƠI TRƯỜNG
2. Về an tồn, bảo mật cho hệ thống:
- Công nghệ sử dụng xây dựng CSDL rất đa dạng, chưa thống nhất, vấn đề an toàn bảo mật

số liệu, CSDL chưa được quan tâm hoặc do thiếu kinh phí nên không được cập nhật.
- Công tác quản trị CSDL: Đa phần các đơn vị chưa có cán bộ có chuyên môn để chuyên
trách quản trị.

21


IV. TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MƠI TRƯỜNG
3. Các mặt đã đạt được
• Các đơn vị nhận thức được tầm quan trọng của ứng dụng CNTT và sự cần thiết xây
dựng CSDL để phục vụ cho cơng việc.
• Đáp ứng được một phần các u cầu trong cơng tác quản lý.
• Một số đơn vị đã trang bị hạ tầng hệ thống mạng, thiết bị CNTT và có khả năng vận
hành được các hệ thống CSDL và tự xây dựng, phát triển phần mềm phục vụ vận hành,
khai thác các CSDL đáp ứng nhu cầu hiện tại.
• Một số đơn vị có đội ngũ có trình độ CNTT tốt.
• Trong q trình triển khai nhiệm vụ, có sự trao đổi, tham khảo ý kiến theo chỉ đạo
chung.
• Bước đầu đã tiến hành xây dựng, ban hành được các quy định chung định hướng như:
khung, chuẩn, quy định về lập kế hoạch XD CSDL,…
22


IV. TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ THÔNG TIN, SỐ LIỆU MƠI TRƯỜNG
4. Các mặt cịn hạn chế
• Các sản phẩm được khai thác, sử dụng chưa nhiều, do đó tính kế thừa chưa cao.
• CSDL xây dựng xong khơng được cập nhật thường xun
• Số liệu cịn chồng chéo, khơng thống nhất giữa các CSDL, tình trạng vừa thiếu vừa thừa
• Tính thống nhất, khả năng tích hợp giữa các CSDL cịn yếu
• Khi xây dựng, hầu như chưa được tính đến tính bền vững, tính mở của hệ thống

• Sử dụng công nghệ khác nhau, một số đã cũ, khơng theo chuẩn,….

• Do các đơn vị hầu hết khơng có cán bộ chuyên ngành CNTT nên khi thuê các đơn vị tư vấn
CNTT thực hiện, khả năng phân tích chưa sâu, chưa đi đúng hướng.

23


V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Sớm ban hành các hướng dẫn, quy định cụ thể về khung cấu trúc CSDL tài nguyên môi
trường cho các lĩnh vực trong Bộ, để theo đó các lĩnh vực làm cở sở phát triển các hệ CSDL
riêng nhưng có khả năng tích hợp, chia sẽ hoặc liên thông với hệ thống thông tin của Bộ
TN&MT nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong chỉ đạo điều hành, phục vụ công tác quản
lý và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phù hợp theo Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành
tài ngun và mơi trường (Phiên bản 2.0).
- Có quy định cụ thể để các đơn vị trong q trình xây dựng CSDL có phương án duy trì, cập
nhật để làm căn cứ bố trí kinh phí duy trì, cập nhật CSDL hằng năm để đảm bảo tính hiệu quả
của các CSDL.

- Tăng cường chia sẻ các thơng tin, số liệu có thể dung chung trong Bộ để các CSDL của các
lĩnh vực có thể tích hợp nhằm tạo sự thống nhất và tránh chồng chéo lãng phí.

24


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
25



×